intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Bàn về tổ chức, quản lý và kế toán TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp hiện nay

Chia sẻ: đỗ Thị Hoa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:40

78
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Doanh nghiệp phải quyết toán chi phí sửa chữa thực tế phát sinh với chi phí sửa chữa đã trích trước. Nếu chi phí sửa chữa thực tế lớn hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán toàn bộ hoặc được phân bổ dần vào chi phí trong kỳ nhưng tối đa không quá 3 năm. Nếu chi phí sửa chữa tực tế nhỏ hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Bàn về tổ chức, quản lý và kế toán TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp hiện nay

  1. BÁO CÁO THỰC TẬP Đề tài: Bàn về tổ chức, quản lý và kế toán TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp hiện nay 1
  2. MỤC LỤC NỘI DUNG ................................ ................................................................................................................ 4 Phần I: Lý luận chung về tổ chức quản lý và kế toán TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp......................... 4 I. Vai trò, đặc điểm của TSCĐ và yêu cầu quản lý TSCĐ hữu hình. ......................................................... 4 1.Vai trò của TSCĐ..................................................................................................................................... 4 2. Khái niệm về TSCĐ ............................................................................................................................... 4 3. Đặc điểm của TSCĐ hữu hình ................................ ................................ ................................ ............... 5 4.Nhiệm vụ hạch toán kế toán TSCĐ................................................................. ................................ ......... 5 5. Yêu cầu quản lý TSCĐ ................................ ................................ ........................................................... 6 II. Phân loại và tính giá TSCĐ................................................................................................................... 8 Phân loại TSCĐ ................................ ................................ .......................................................................... 8 2. Tính giá TSCĐ hữu hình ..................................................................................................................... 10 III. Chuẩn mực kế toán quốc tế và kế toán TSCĐ(nhà xưởng, máy móc, thiết bị ) ................................ .... 12 1 . Các vấn đề đặt ra. ................................ ................................ ............................................................... 12 2. Phạm vi áp dụng. ................................ ................................ .................................................................. 12 3. Hạch toán kế toán. ................................ ................................ ............................................................... 12 IV. Đặc điểm của kế toán TSCĐ ở một số nước. .................................................................................... 15 1. Ở các nước Tây Âu (Pháp) .................................................................................................................. 15 TK 21 TK 281 ................................................................................................................. 21 2.Nội dung hạch toán TSCĐ hữu hình. ................................................................ ................................ .... 25 TK 111, 112, 331, 341 TK 2411 TK 211 .................................................. 27 Mua TSCĐ cần qua lắp đặt................................ ................................ ................................ ................... 27 Giá mua chưa có thuế................................................................................................ ........................... 27 Tổng giá ............................................................................................................................................... 27 Khi lắp đặt xong ......................................................................... 27 Thanh toán TK 133 TK 111, 112. TK 331 TK 211 ..................................................................... 28 TK 711 TK 131 TK 211 .................................................... 29 Giá trị hợp lý ................................ ................................ ........................................................................ 29 TK 711 TK 211 ................................................................................................ 30 TK 154 TK 632 ................................................................................................... 31 TK 152,153,334,214 TK 214(2143) TK142/242 TK 627,641,642 .................................. 36 Phần III : So sánh với chuẩn mực quốc tế và nhận xét- kiến nghị đưa ra hướng hoàn thiện. ................... 37 1./ So sánh và Nhận xét ................................................................................................ ........................... 37 TK 152,153,334,214 TK214(2143) TK 211................................... 36 CP sửa chữa lớn thực tế phát Khi công việc sửa chữa hoàn thành và đủ ........................................... 36 Sinh theo phương thức tự làm tiêu chuẩn ghi tăng NG TSCĐ ........................................................ 36 Giá trị còn lại Cp cải tạo ................................ ................................ ................................ ................ 37 KẾT LUẬN ................................ .............................................................................................................. 40 2
  3. LỜI NÓI ĐẦU Trải qua những năm tồn tại nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước teho định hướng xã hội chủ nghĩa, đ ất nước ta đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trên nhiều lĩnh vực: Thương mại,Tài chính, kế toán, Kiểm toán. Cùng vói chiến lược công nghiệp hoá-hiện đ ại hoá, trong một tương lai không xa, đ ất nước ta sẽ trở thành một nước công nghiệp và có khả năng chủ động hơn nữa trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Hội nhập kinh tế là một xu thế khách quan và Việt Nam không thể đứng ngoài xu thế đó. Nhận thức rõ Kế toán là một bộ phận của nền kinh tế, là công cụ hội nhập nên việc ho àn thiện hệ thống kế toán sao cho phù hợp với các thông lệ và chuẩn mực kế toán Quốc tế đang là mối quan tâm của Nhà nước và các doanh nghiệp. Trong bất cứ doanh nghiệp nào, dù là doanh nghiệp thương mại hay sản xuất trực tiếp thì tài sản cố đ ịnh (TSCĐ) luôn là một phần tài sản rất quan trọng, quyết đ ịnh sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.TSCĐ là biểu hiện bằng tiền toàn bộ TS của doanh nghiệp, có giá trị lớn, thời gian luân chuyển dài, nên đòi hỏi thiết yếu là phải tổ chức tốt công tác hạch toán TSCĐ đ ể theo dõi, nắm chắc tình hình tăng, giảm TSCĐ về số lượng và giá trị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ, tối đ a hoá lợi nhuận, tối đa hoá giá trị của doanh nghiệp. Khi TSCĐ đ ối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng thì yêu cầu đối với việc quản lý, tổ chức hạch tón TSCĐ càng cao nhằm góp phần sử dụng hiệu qủa TS hiện có của doanh nghiệp. Nhận thức rõ vấn đề đó, với những kiến thức đ ã học ở lớp và sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn,TS Nguyễn Thị Lời-khoa kế toán,em xin chọn đ ề tài: ”Bà n về tổ chức, quản lý và kế toán TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp hiện nay”. Bố cục của Nội dung bao gồm: Phần I: Lý luận chung về tổ chức quản lý và kế toán TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp. Phần II: Kế toán TSCĐ theo Chuẩn mực Kế toán 03:”TSCĐ hữu hình” và QĐ 2 06 ngày 12/12/2003. Phần III: So sánh với Chuẩn mực kế toán Quốc tế và nhận xét, kiến nghị và phương hướng hoàn thịên. 3
  4. NỘI DUNG Phần I: Lý luận chung về tổ chức quản lý và kế toán TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp. I. Vai trò, đặc điểm của TSCĐ và yêu cầu quản lý TSCĐ hữu hình. 1.Vai trò của TSCĐ -TSCĐ là một bộ phận của tư liệu sản xuất, giữ vai trò tư liệu lao đông chủ yếu của quá trình sản xuất. Chúng đ ược coi là cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh,là điều kiện tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân. -Từ góc độ vi mô, máy móc thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất chính là yếu tố để xác định quy mô và năng lực sản xu ất của doanh nghiệp. -Từ góc độ vĩ mô, đ ánh giá về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật của toàn bộ nền kinh tế quốc dân có thực lực vững mạnh hay không? Chính vì vậy, trong sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp nói riêng cũng như của toàn bộ nền kinh tế nói chung, TSCĐ là cơ sở vật chất và có vai trò cực kỳ quan trọng. Việc cải tiến, hoàn thiện, đổi mới và sử dụng hiệu quả TSCĐ là một trong những nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp và của nên kinh tế. Nhận thức đ úng đ ắn về vai trò của TSCĐ chính là lý lu ận đầu tiên xây d ựng nên khái niệm về TSCĐ. 2. Khái niệm về TSCĐ -TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài và có đặc điểm là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất , TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh và giữ nguyên đ ược hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng -TSCĐ hữu hình .Theo Quyết định 206 /2003/Q Đ ng ày 12/12/2003 thì TSCĐ hữu h ình đ ược đ ịnh nghĩa như sau: TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất (từng đơn vị TS có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận TS liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định) thoả mãn các tiêu chu ẩn của TSCĐ hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị... 4
  5. 3. Đặc điểm của TSCĐ hữu hình Đặc điểm nổi bật và quan trọng nhất của TSCĐ là tồn tại trong nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với TSCĐ hữu hình có thêm các đặc đ iểm: -Giữ nguyên hình thái hiện vật lúc ban đầu cho đến khi hư hỏng hoàn toàn. -Trong quá trình tồn tại, TSCĐ bị hao mòn. -Do có kết cấu phức tạp gồm nhiều bộ phận với mức độ hao mòn không đ ồng đ ều nên trong quá trình sử dụng TSCĐ c ó thể bị hư hỏng từng bộ phận. Tu ỳ theo quan điểm của từng quốc gia và từng thời kỳ người ta có tiêu chuẩn cho TSCĐ. Ở Việt Nam, theo quyết đ ịnh của Bộ trưởng Bộ Tài chính số 206 ngày 12/12/2003 có đưa ra tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình như sau: .Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TS đó .Nguyên giá TS phải được xác định một cách tin cậy; .Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên .Có giá trị từ 10,000,000, đồng (mười triệu đồng) trở lên . 4.Nhiệm vụ hạch toán kế toán TSCĐ. TSCĐ là tư liệu sản xuất chủ yếu, có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp.TSCĐ thường có giá trị lớn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị TS của doanh nghiệp. Quản lý và sử dụng tốt TSCĐ không chỉ tạo đ iều kiện cho doanh nghiệp chủ động kế hoạch sản xuất mà còn là biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hạ giá thành sản phẩm. Để góp phần quản lý và sử dụng TSCĐ tốt, hạch toán TSCĐ p hải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi to àn đơn vị, cũng như tại từng bộ phận sử dụng TSCĐ, tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo d ưỡng TSCĐ và kế hoạch đ ầu tư đổi mới TSCĐ trong từng đơn vị. - Tính toán và phân b ổ chính xác mức khấu hao TSCĐ và chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của TS và chế độ quy đ ịnh. 5
  6. - Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ về chi phí và kết qu ả củ a công việc sửa chữa. - Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm đổi mới, nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng nguyên giá TSCĐ cũng như tình hình thanh lý, nhượng bán TSCĐ. - Hướng dẫn, kiểm tra các đ ơn vị, các bộ phận phụ thuộc trong các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế đ ộ ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các sổ, thẻ kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐ đúng chế độ quy định. - Tham gia kiểm tra đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nàh nước và yêu cầu bảo qu ản vốn, tiến hành phân tích tình hình trang b ị, huy đọng bảo quản, sử dụgn TSCĐ tại đơn vị. 5. Yêu cầu quản lý TSCĐ - Xu ất phát từ đặc đ iểm của TSCĐ nói chung, TSCĐ hữu hình nói riêng mà trong công tác qu ản lý TSCĐ phải quản lý một cách chặt chẽ về số lượng, chủng loại va giá trị của TSCĐ theo nguyên giá và giá trị còn lại. Mặt khác còn phải quản lý đ ược hiện trạng và tình hình sử dụng TSCĐ. Chỉ khi quản lý tốt TSCĐ thì doanh nghiệp mới sử dụng một cách hiệu qu ả TSCĐ. - Những quy đ ịnh về quản lý TSCCD hữu hình. Theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ngày 12/12/2003 có quy định về quản lý sử dụng TSCĐ hữu hình nghư sau: + Tiêu chu ẩn và nhận biết TSCĐ hữu hình:(sẽ trình bày ở phần sau) + Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình( sẽ trình bày ở phần sau ) + Nguyên tắc quản lý TSCĐ Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (bộ hồ sơ gồm có biên b ản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mau TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan). TSCĐ phải được phân loại thống kê, đ ánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ. Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại trên số kế toán: 6
  7. Đối với những TSCĐ không tham gia vào ho ạt động sản xuất kinh doanh quy đ ịnh tại khoản 2 điều 9 của Chế độ Quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ theo QĐ 206/2003 ngày 12/12/2003, doanh nghiệp quản lý TSCĐ theo nguyên giá, số giá trị hao mòn lu ỹ kế và giá trị còn lại trên sổ kế toán: Giá trị còn lại trên sổ Nguyên giá của Giá trị hao mòn lu ỹ = - kế toán của TSCĐ TSCĐ kế của TSCĐ Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với mnhững TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐ b ình thường. Định kỳ vào cuối mỗi năm tài chính, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê TSCĐ. Mọi trường hợp thừa, thiếu TSCĐ đều phải lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý. + Phân lo ại TSCĐ trong doanh nghiệp(sẽ trình bày ở phần sau) + TSCĐ Nâng cấp, sửa chữa - Các chi phí doanh nghiệp chi ra để nâng cấp TSCĐ đ ược phản ánh tăng nguyên giá của TSCĐ đó, không được hạch toán các chi phí này vào chi phí kinh doanh trong kỳ. - Các chi phí sửa chữa TSCĐ đ ược coi như kho ản phí tổn và đ ược hạch toán trực tiếp ho ặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng tối đa không quá 3 năm. Đối với một số ngành có chi phí sửa chữa TSCĐ lớn và phát sinh không đ ều giữa các kỳ, các năm, doanh nghiệp đ ược trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí kinh doanh trong kỳ với đ iều kiện sau khi trích trước doanh nghiệp vẫn kinh doanh có lãi. Doanh nghiệp phải lập kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ và thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp qu ản lý. Doanh nghiệp phải quyết toán chi phí sửa chữa thực tế phát sinh với chi phí sửa chữa đã trích trước. Nếu chi phí sửa chữa thực tế lớn hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán to àn bộ hoặc được phân bổ dần vào chi phí trong k ỳ nhưng tối đ a không quá 3 năm. Nếu chi phí sửa chữa tực tế nhỏ hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kỳ. + Cho thuê, cầm cố, thế chấp, nhượng bán, thanh lý TSCĐ - Mọi hoạt động cho thuê, cầm cố, thế chấp, nhượng bán, thanh lý... TSCĐ p hải tuân theo đúng các quy đ ịnh của Pháp luật hiện hành 7
  8. - Đối với thu ê TSCĐ hoạt động. Doanh nghiệp đ i thuê phải có trách nhiệm quản lý, sử dụng TSCĐ theo các quy đ ịnh trong hợp đồng thu ê. Chi phí thu ê TSCĐ đ ược hạch toán vao chi phí kinh doanh trong kỳ. Doanh nghiệp cho thu ê, với tư cách là chủ sở hữu, phải theo dõi, qu ản lý TSCĐ cho thuê - Đối với thuê TSCĐ tài chính Doanh nghiệp đi thuê phải theo dõi, quản lý, sử dụng TSCĐ đ i thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp và phải thực hịên đ ầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng thuê TSCĐ. Doanh nghiệp cho thuê, với tư cách là chủ đ ầu tư, phải theo dõi và thực hiện đúng các quy định trong hợp đồng cho thu ê TSCĐ. - Đối với giao dịch bán và cho thuê lại TSCĐ. Trường hợp doanh nghiệp bán và cho thuê TSCĐ là thuê hoạt động, doanh nghiệp phải thực hiện như quy đ ịnh đối với doanh nghiệp đ i thuê TSCĐ ho ạt đ ộng. Các khoản chênh lệch phát sinh khi giá bán thoả thuận, tiền thu ê lại TSCĐ ở mức thấp hơn ho ặc cao hơn giá trị hợp lý đ ược hạch toán ngay vào thu nhập trong lỳ phát sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính, doanh nghiệp phải thực hiện như quy đ ịnh đối với giá trị còn lại trên sổ kế toán được hạch toán vào thu nhập theo quy đ ịnh. - Hội đ ồng giao nhận, Hội đ ồng thanh lý, Hội đồng nhượng bán... TSCĐ trong doanh nghiệp do doanh nghiệp quyết định thành lập gồm các thành viên bắt buộc là giám đốc doanh nghiệp, kế toán trưởng của doanh nghiệp, một chuyên gia kỹ thuật am hiểu về loại TSCĐ ( trong hay ngoài doanh nghiệp), đại diện bên giao TS (nếu có) và các thành viên khác do doanh nghiệp quyết đ ịnh.Trong những trường hợp đặc biệt hoặc theo quy đ ịnh của chế độ quản lý tài chính hiện hành, doanh nghiệp mời thêm đại diện cơ quan tài chính trực tiếp quản lý và cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật( nếu có) cùng tham gia các Hội đồng này. II. Phân loại và tính giá TSCĐ Phân loại TSCĐ Căn cứ vào tính chất của TSCĐ trong doanh nghiệp, doanh nghiệp tiến hành phân lo ại TSCĐ theo các chỉ tiêu sau: 8
  9. a)Theo hình thái vật chất có - TSCĐ hữu hình( khái niệm như trên đã trình bày) - TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụthể.Những TSCĐ này thể hiện ở số tiền mà doanh nghiệp đ ã đ ầu tư để có đ ược quyền hay lợi ích liên quan đ ến nhiều kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và đ ược vốn hoá theo quy định. b) Theo quyền sở hữu có - TSCĐ tự có: l à những TSCĐ do doanh nghiệp xây dựng, mua sắm bằng vốn tự có ho ặc vay, nợ - TSCĐ đi thuê + TSCĐ thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thu ê dài hạn trong thời gian dài theo hợp đồng thu ê. Đối với những TSCĐ này doanh nghiệp có quyền qu ản lý và sử dụng tài sản còn quyền sở hữu TS thuộc và doanh nghiệp cho thu ê. + TSCĐ thuê ho ạt động: là những TSCĐ mà doanh nghiệp chỉ thuê đ ể sử dụng trong một thời gian ngắn. TSCĐ thuê hoạt động không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Đối với các TSCĐ này doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền định đoạt. Giá trị củaTSCĐ này không được tính vào giá trị TS của doanh nghiệp đi thuê. c) Theo mục đích sử dụng có: - TSCĐdùng trong sản xuất- kinh doanh: là những TSCĐ đang đ ược sử dụng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những TSCĐ này đ ược trích và tính khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - TSCĐphúc lợi: là những TSCĐ dùng để phục vụ cho đời sống vật chất hoặc tinh thần của các bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp. Thuộc về *TSCĐphúc lợi bao gồm nhà trẻ, trạm y tế, nhà văn hoá, câu lạc bộ và các máy móc thiết bị khác dùng cho mục đích phúc lợi. Do không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh nên giá trị khấu hao của TS này không đ ược tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. - TSCĐ chờ xử lý: là những TS đ ã lạc hậu hoặc hư hỏng không còn sử dụng được đang chờ thanh lý hoặc nhượng bán. * Đối với TSCĐ hữu hình, doanh nghiệp phân loại như sau: 9
  10. - Lo ại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: Là TSCĐ của doanh nghiệp đ ược hình thành sau quá trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho,hàng sào, thấp nước, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đ ường xá, cầu cống, đ ường sắt, cầu tầu, cầu cảng... - Loại 2: Máy móc, thiết bị: là toàn b ộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây truyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ... - Lo ại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đ ường bộ, đ ường không, đwofng ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hê thống đ iện, đường ống nước, b ăng tải... - Lo ại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ trong công tác quản lý ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị đ iện tử, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt.... - Lo ại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và /hoặc cho sản phẩm: là các vườn cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn qu ả, thảm cỏ, thảm cây xanh...; súc vật làm việc và /ho ặc cho sản p hẩm như đàn voi, đ àn ngựa, đàn trâu, đ àn bò... - Lo ại 6: Các loại TSCĐ khác: là toàn bộ các TSCĐ khác chưa liệt kê vào 5 loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật... Tu ỳ theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp, doanh nghiệp tự phân loại chi tiết hơn các TSCĐ của doanh nghiệp trong từng nhóm phù hơp 2. Tính giá TSCĐ hữu hình *TSCĐ hữu hình mua sắm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm ( kể cả mua mới và cũ) là giá mua thực tế phải trả cộng các khoản thuể (không bao gồm các khoản thuể được ho àn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đ ưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay đ ầu tư cho TSCĐ; chi phí vận chuyển,bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ... Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng các khoản thuế(không bao gồm các khoản thuế đ ược ho àn lại),các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đ ến thời đ iểm đ ưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí vận chuyển,bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đ ặt, chạy thử; lệ phí trước bạ ...Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được 10
  11. hạch toán vào chi phí tài chính theo kỳ hạn hạch toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá của TSCĐ hữu hình theo quy định vốn hoá chi phí lãi vay. * TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi. - Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua d ưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc TS khác: là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị của TS đem trao đổi (sau khi cộng thêm các kho ản phải trả thêm ho ặc trừ đ i các khoản phải thu về) cộng các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế đ ược ho àn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời đ iểm đ ưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như : chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí chạy thử; lệ phí trước bạ... - Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một TSCĐ hữu hình tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi. *TSCĐ hữu hình xây d ựng hoặc tự sản xuất. - Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ cộng các chi phí lắp đ ặt chạy thử, các chi p hí khác trực tiếp liên quan phải chi ra tính đến thời điểm đ ưa TSCĐ vào trạng thái sãn sàng sử dụng( trừ các khoản lãi nội bộ, các chi phí không hợp lý như vật liệu lãng phí, lao đọng hoặc các khoản chi phí khác vượt quá mức quy định trong xây dựng hoặc tự sản xuất). * TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ b ản hình thành phương thức giao thầu - Nguyên giá TSCĐ hữu hình do đầu tư xây d ựng cơ b ản hình thành phương thức giao thầu là giá quyết toán công trình theo quy đ ịnh tại Quy chế quản lý đ ầu tư và xây d ựng hiện hành cộng lệ phí trước bạ, các chi phí liên quan trực tiếp khác. Đối với TSCĐ là con súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, vườn cây lâu năm thì nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế đ ã chi ra cho con súc vật, vườn cây đ ó từ lúc hình thành đến thời điểm đ ưa vào khai thác sử dụng theo quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành, các chi phí khác có liên quan. * TSCĐ hữu hình được cấp, đ ược đ iều chuyển đ ến... - Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, đ ược điều chuyển đ ến...là giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ ở các đơn vị cấp, đơn vị đ iều chuyển...hoặc giá trị theo đ ánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận cộng các chi phí mà bên nhận TS phải chi ra tính đ ến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như : chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp, lắp đ ặt, chạy thử; lệ phí trước bạ(nếu có). 11
  12. Riêng nguyên giá TSCĐ hữu hình điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp là nguyên giá phản ánhở đ ơn vị bị điều chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của TSCĐ đó. Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào nguyên giá, số khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán và b ộ hồ sơ của TSCĐ đó để phản ánh vào sổ kế toán. Các chi phí có liên quan tới việc điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc không hạch toán tăng ngu yên giá TSCĐ mà hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ. * TSCĐ hữu hình được cho, được biếu, đ ược tặng, nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa... Nguyên giá TSCĐ hữu hình loại được cho, đ ược biếu, đ ược tặng, nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa...là giá trị theo đánh giá thực tế của Hộn đồng giao nhận cộng các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm đ ưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp, lắp đ ặt, chạt thử; lệ phí trước bạ... III. Chuẩn mực kế toán quốc tế và kế toán TSCĐ(nhà xưởng, máy móc, thiết bị) 1 . Các vấn đề đặt ra. Những nội dung sau được quy đ ịnh trong việc hạch toán kế toán nhà xưởng, máy , móc và thiết bị . - Thời gian ghi nhận TS. - Xác định giá trị ghi sổ của TS. - Chi phí khấu hao phải được ghi nhận liên quan đến giá trị ghi sổ của TS. - Các yêu cầu công bố. 2. Phạm vi áp dụng. Chu ẩn mực này quy định cho tất cả các loại nhà xưởng, máy móc, thiết bị.Nhà xưởng, máy móc và thiết bị là những TS hữu hình được doanh nghiệp giữ đ ể sản xuất, cung cấp hàng hoá và d ịch vụ, cho thuyê ho ặc cho mục đích quản lý hành chính, và thường được sử dụng trong nhiều kỳ.Ví dụ đất đ ai, nhà cửa, máy móc, tàu bè, máy bay, phương tiện vận tải,nội thất, thiết bị lắt đặt. 3. Hạch toán kế toán. - Nhà xưởng, máy móc và thiết bị có thể đ ược ghi theo những phương pháp sau: 12
  13. + Nguyên giá trừ đi khấu hao luỹ kế và lỗ luỹ kế do giảm giá trị TS; tức là giá trị ghi sổ (hạch toán chuẩn) + Giá trị được đ ịnh giá lại (phương pháp đ ược phép thay thế), là giá trị hợp lý của TS trừ đi khấu hao luỹ kế và lỗ luỹ kế do giảm giá trị TS. - Theo luật của một số nước thì phí khấu hao hàng năm cho một khoản mục nhà xưởng, máy móc và thiết bị sẽ khác với số khấu hao đ ược cơ quan thu ế cho phép. Điều này dẫn tới chênh lệch giữa giá trị ghi sổ kế tón và giá trị cơ sở tính thuế cho khoản mục được khấu hao; thuế chuyển hoãn vì thế sẽ được quy định trong các điểu khoản của IAS 12. - Một khoản mục nhà xưởng, máy móc và thiết bị đ ược ghi nhận là một TS theo quy định chung của IAS nếu: + Doanh nghiệp có khả năng thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ TS này (ví dụ doanh thu bán sản phẩm tạo ra được từ TS đó). + Nguyên giá của TS cần được tính toán một cách tin cậy từ chính giao dịch liên quan (ví dụ hoá đơn) - Những nguyên tắc sau đ ược áp dụng cho việc kết hợp hoặc tách biệt TS: + Những khoản nhỏ không đáng kể có thể hợp lại thành những khoản mục TS duy nhất. + Những phụ tùng chuyên d ụng và thiết bị đ i kèm được tính là nhà xưởng, máy móc và thiết bị. + Thiết bị phụ tùng được hạch toán như những khoản mục riêng biệt nếu những TS liên quan có thời gian sử dụng khác nhau hoặc mang lại lợi ích kinh tế theo những cách thức khác nhau (ví dụ như máy bay và đ ộng cơ của máy bay). + Tài sản an toàn và môi trường được xác đ ịnh là một khoản mục nhà xưởng, máy móc và thiết bị nếu những TS này giúp cho doanh nghiệp tăng thêm lợi ích kinh tế trong tương lai từ những TS có liên quan so với những gì thu được nếu không có những TS an toàn và môi trường này (ví dụ thiết bị bảo vệ hoá chất). - Nguyên giá của một khoản nhà xưởng, máy móc và thiết bị được xác định là tất cả các chi phí trực tiếp liên quan, bao gồm giá mua và thu ế đ ã trả. Tuy nhiên, các chi phí qu ản lý và chi phí chung cũng như chi phí chạy thử không được tính vào. - Nguyên giá của những TS xây dựng bao gồm nguyên vật liệu, nhân công và các lo ại chi phí đầu vào khác. 13
  14. - Khi TS được trao đổi, những TS không tương tự như TS đem trao đổi được ghi theo giá hợp lý của TS nhận đ ược. Các khoản mục tương tự như TS đem đi trao đổi được ghi theo giá trị ghi sổ của TS đem đi trao đổi. - Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu cho máy móc và thiết bị được ghi nhận là một khoản chi phí khi phát sinh nếu chi phí đó khôi phục tiêu chuẩn hoạt động. Những chi phí này được ghi t ăng nguyên giá TS nếu các chi phí này làm tăng lợi ích kinh tế của TS so với trạng thái tiêu chuẩn ban đầu của TS đó.(SIC-23) - Khấu hao phản ánh việc tiêu dùng các lợi ích kinh tế của một TS và đ ược ghi nhận là một khoản chi phí trừ khi nó đ ược tính vào giá trị ghi sổ của một TS tự xây dựng. Những nguyên tắc sau đ ây đ ược áp dụng: + Số khấu hao được phân bổ một cách có hệ thống trong suốt thời gian sử dụng TS. + Phương pháp khấu hao phản ánh cách thức tiêu dùng d ự tính.Bao gồm các phương pháp đ ường thẳng, theo số d ư giảm dần và tổng đơn vị sản phẩm. - Đất đai và nhà cửa là những TS có thể tách biệt được. Nhà cửa là những TS có thể được khấu hao. - Giá trị dự tính sẽ được thu hồi từ việc sử dụng một TS trong tương lai, bao gồm giá trị thanh lý, là giá tr ị có thể thu hồi được. Giá trị ghi sổ phải được so sánh đ ịnh kỳ (thường là vào cuối năm) với giá trị có thể thu hồi được. Nếu giá trị có thể thu hồi được thấp hơn thì số chênh lệch được ghi nhận là một khoản chi phí còn nếu cao hơn thì được ghi nhận là một khoản đánh giá lại TS. - Công bố Những yêu cầu công bố chính gồm: + Chính sách kế toán. . Cơ sở tính toán cho từng loại TS . Phương pháp và tỷ lệ khấu hao cho từng loại TS + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và thuyết minh. . Chi phí khấu hao cho từng loại TS . Ảnh hưởng của những thay đổi quan trọng trong ước tínhliên quan đến nguyên giá của các loại nhà xưởng, máy móc và thiết bị. 14
  15. + Bảng cân đ ối kế toán và bản thuyết minh. . Tổng giá trị ghi sổ trừ đ i khấu hao luỹ kế và lỗ luỹ kế do giảm giá trị TS cho từng lo ại TS vào đ ầu ký và cuối kỳ. . Cân đối chi tiết những thay đổi về giá trị ghi sổ trong kỳ. . Giá trị nhà xưởng, máy móc và thiết bị xây dựng. . Nhà xưởng, máy móc và thiết bị được đ em thế chấp đ ảm bảo. . Các kho ản cam kết quan trọng đ ể mua nhà xưởng, máy móc và thiết bị. - Công bố bổ sung yêu cầu đối với giá trị đánh giá lại như sau: + Phương pháp được sử dụng và ngày hiệu lực của việc đánh giá lại. + Số dư sau đ ánh giá lại. + Nếu có sự tham gia của cơ quan định giá độc lập. + Bản chất của bất kỳ chỉ số nào đ ược sử dụng đ ể xác định chi phí thay thế. + Giá trị ghi sổ của từng loại nhà xưởng, máy móc và thiết bị nếu được ghi nhận trong báo cáo tài chính theo nguyên tắc giá gốc. IV. Đặc điểm của kế toán TSCĐ ở một số nước. 1. Ở các nước Tây Âu (Pháp) a) Khái niệm TSCĐ ( Bất động sản) Bất đ ộng sản là những TS có giá trị lớn và có thời gian hữu ích lâu d ài. Những TS này được xây dựng mua sắm làm công cụ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh chứ không phải là đối tượng khai thác ngắn hạn. * Phân lo ại bất động sản T heo hình thức biểu hiện, bất động sản được chia làm 2 lo ại: Bất động sản vô hình và b ất động sản hữu hình. - Bất đ ộng sản vô hình là những bất động sản không có hình thể nhưng có tể đem lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp. Nó thể hiện một lượng giá trị đã đ ược đ ầu tư, chi trả nhằm có đ ược các lợi ích hoặc các nguồn có tính chất kinh tế mà giá tr ị của chúng xuất phát từ các đặc quyền hoặc quyền của doanh nghiệp. 15
  16. - Bất động sản hữu hình: Là những bất động sản có hình thức rõ ràng. Thuộc về bất động sản hữu hình gồm có: + Đất đai: đ ất trống, đ ất cải tạo, đ ất đã xây d ựng, đất có hầm mỏ; Chỉnh trang và kiến tạo đất đai; + Các công trình kiến trúc : nhà cửa, vật kiến trúc, các công trình trang trí thiết kế cho nhà cửa, các công trình cơ sở hạ tầng. + Công trình kiến trúc trên đ ất người khác; + Trang thiết bị kỹ thuật, máy móc và dụng cụ dùng trong công nghiệp; + Các b ất động sản hữu hình khác: phương tiện vận tải, máy móc văn phòng và thiết bị thông tin, bàn ghế đ ồ đạc, súc vật làm việc và các súc vật sinh sản.... b) Nguyên giá của bất động sản hữu hình - Đối với bất đ ộng sản mua ngo ài: Nguyên giá là giá mua thực tế và các chi phí có liên quan (như chi phí vận chuyển, thuế hải quan, bảo hiển, chi phí lắp đặt, chạy thử...) - Đối với bất dộng sản hữu hình do doanh nghiệp tự xây dựng: Nguyên giá là toàn bộ các chi phí phát sinh từ lúc chuẩn bị xây dựng cho đ ến khi công trình hoàn thành đ ưa vào sử dụng. - Đối với các bất động sản do góp phần hùn cổ phần hiện vật: Nguyên giá là giá trị đã được các b ên tham gia góp vốn xác nhận Khi mua sắm hoặc sang nhượng bất động sản, thông thường phải có các thủ tục pháp lý như: thuế trước bạ, chứng thư, tiền thù lao cho chưởng khế hoặc tiền hoa hồng phải trả cho một người môi giới...Những chi phí này không đ ược tính vào nguyên giá bất động sản mà hạch toán vào TK 4812 -“ phí tổn mua sắm bất động sản” hoặc hạch toán vào các tài khoản chi phí có liên quan ( TK 6354- Thuế trước bạ, TK 6226- Thu kèm, TK 6221- Tiền hoa hồng....) Cuối niên độ sẽ kết chuyển chi phí sang TK 4812 đ ể phân chia cho nhiều niên độ c) Nhiệm vụ hạch toán bất động sản. Theo dõi, ghi chép chính xác, kịp thời số lượng và giá trị bất động sản hiện có, tình hình biến động tăng giảm hiện trạng của bất động sản trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận sử dụng bất động sản. 16
  17. Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao bất động sản vào chi phí kinh doanh, đồng thời tiến hành lập bảng khấu hao đ ể theo dõi đối với từng loại bất động sản. Theo dõi, giám sát thường xuyên việc giữ gìn, b ảo quản, bảo d ưỡng, tu bổ sửa chữa bất động sản và chi phí phát sinh để có kế hoạch phân bổ hợp lý. Định kỳ tiến hành kiểm kê đ ể phát hiện kịp thời tình hình mất mát, thiếu hụt bất động sản. Thanh lý các bất động sản hỏng không thể sửa chữa đ ược, đồng thời nhượng bán các bất động sản không cần d ùng để thu hồi vốn, thực hiện đổi mới bất động sản. Cung cấp chính xác, kịp thời thông tin về tình hình bất động sản( nguyên giá, khấu hao và d ự phòng, giá trị còn lại của bất động sản) để phục vụ cho việc lập báo cáo kế toán. d) Kế toán các nghiệp vụ tăng, giảm bất động sản hữu hình * Kế toán các nghiệp vụ tăng b ất động sản. TK sử dụng hạch toán bất động sản. - TK 21 “ Bất động sản hữu hình” TK này được chi tiết : - TK 211: Đất đ ai - TK 212: Chỉnh trang và kiến tạo đ ất đai. - TK 213: Kiến trúc - TK 214: Công trình kiến trúc trên đất người khác - TK 215: Trang thiết bị kỹ thuật, máy móc và dụng cụ công nghiệp - TK 218: Các bất động sản hữu hình khác  Hạch toán Kế toán các nghiệp vụ tăng bất động sản - Bất động sản tăng do mua sắm : Khi mua sắm bất động sản hữu hình, căn cứ vào chứng từ kế toán đ ể xác đ ịnh nguyên giá của bất động sản hữu hình, kế toán ghi: Nợ TK 21: Nguyên giá chưa có thuế GTGT Nợ TK 4456: Thuế GTGT- trả hộ nhà nước Có TK 530, 512, 404...: Tổng giá thanh toán 17
  18. TK 530, 512,404 TK 21 Nguyên giá chưa Tổng giá thanh toán có thuế TK 4456 Thuế GTGT - Bất động sản tăng do nhận từ các thành viên góp vốn bằng hiện vật - Đối với công ty hợp danh và công ty trách nhiệm hữu hạn TK 101 TK 4561 TK 21 Hứa góp Thực hiện góp + Đối với công ty cổ phần TK 101 TK 109 TK 4561 TK 21 Đăng ký góp Gọi góp Thực hiện góp - Bất động sản tăng do đầu tư xây dựng cơ b ản. - Trường hợp công trình hoàn thành trong năm + Khi phát sinh chi phí. Nợ TK 60, 61, 62, 64, 68... Chi phí chưa có thuế GTGT Nợ TK 4456: Thuế GTGT của vật liệu dịch vụ mua ngo ài Có TK 530, 512, 401, 421, 28.... Tổng giá thanh toán + Khi công trình hoàn thành bàn giao đ ưa vào sử dụng Nợ TK 21(213- Kiến trúc) Tổng giá thanh toán 18
  19. Có TK 72 “ Sản phẩm bất động hoá” + Cuối kỳ, kết chuyển chi phí Nợ TK 12 “ Kết quả niên độ” Có TK 60, 61, 62, 64, 68... “Các tài kho ản chi phí” + Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập Nợ TK 72 “ Sản phẩm bất động hoá” Có TK 12 “ Kết quả niên độ” TK 530, 512, TK 60, 61, 401, 421, 28 62, 64, 68 TK 12 TK 72 TK 21 Kết chuyển Kết chuyển thu Công trình hoàn CP cuối kỳ nhập cuối kỳ thành bàn giao Chi phí phát sinh TK 4456 Thuế GTGT của vật liệu dịch vụ mua ngoài - Trường hợp công trình xây dựng, xây dựng trong nhiều năm + Khi phát sinh chi phí Nợ TK 60, 61, 62, 64, 68... Chi phí chưa có thuế GTGT Nợ TK 4456: Thuế GTGT của vật liệu mua ngoài Có TK 530, 512, 401, 421, 28 : Tổng giá trị thanh toán + Cuối năm công trình xây dựng chưa hoàn thành. Nợ TK 23 “ Bất động sản dở dang” Tổng chi phí thực tế 19
  20. Có TK 72 “ Sản phẩm bất động hoá” Năm sau công trình hoàn thành bàn giao + Chi phí phát sinh thêm ở năm sau: Nợ TK 60, 61, 62, 64, 68... Tổng chi phí chưa thuế GTGT Nợ TK 4456 Thuể GTGT của vật liệu, dịch vụ mua ngoài Có TK 530, 512, 401, 421, 28... Tổng giá thanh toán + Khi công trình hoàn thành bàn giao Nợ TK 21 “213- kiến trúc” Tổng giá trị công trình Có TK 23 “ Bất động sản dở dang” Chi phí phát sinh từ năm trước Có TK 72” Sản phẩm bất động hoá” Chi phí phát sinh ở năm sau. + Cuối kỳ, kết chuyển chi phí và thu nhập ( tương tự như trên ) - Bất động sản tăng do chuyển sản phẩm thành b ất động sản Nợ TK 21 Giá chưa co thu ế GTGT Nợ TK 4456 Thuế GTGT- Trả hộ nhà nước Có TK 72 Giá chưa có thuế GTGT Có TK 4457 Thuế GTGT- thu hộ Nhà nước Kế toán các nghiệp vụ giảm bất động sản - Thanh lý bất động sản do đã trích đủ khấu hao TK 21 TK 281 SDĐK :xxx SDCK: xxx Ghi giảm BĐS do Đã khấu hao đủ - Nhượng bán bất động sản Ghi giảm bất động sản nhượng bán. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2