ĐỀ TÀI: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CÁC SẢN PHẨM TỪ QUẢ TÁO MÈO SƠN LA DỰA TRÊN PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ
lượt xem 52
download
Quả táo mèo thu hoạch vào mùa thu. Vì vậy, vào các tháng 8, 9, 10, tại chợ của các tỉnh vùng cao Tây Bắc thường bày bán táo mèo tươi. Quả táo mèo hình trứng, khi chín màu vàng lục ăn có vị chua, hơi chát. Làm thuốc có thể dùng tươi hoặc phơi khô. Trong Đông y, táo mèo có tác dụng giúp tiêu hóa thức ăn, tăng cường miễn dịch, giảm cholesterol, giúp hạ mỡ máu, rối loạn lipid máu, đại tiện xuất huyết…...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ TÀI: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CÁC SẢN PHẨM TỪ QUẢ TÁO MÈO SƠN LA DỰA TRÊN PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ
- Bộ Giáo dục và Đào tạo Trƣờng Đại Học Ngoại Thƣơng ---------o0o--------- Công trình tham dự cuộc thi “Sinh viên nghiên cứu khoa học Đại học Ngoại Thƣơng năm 2008” Tên công trình: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG CÁC SẢN PHẨM TỪ QUẢ TÁO MÈO SƠN LA DỰA TRÊN PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ Nhóm ngành: 1a Họ và tên sinh viên HỒ HOÀI THƢƠNG Nữ Dân tộc: Kinh Lớp: Nhật 5 – K45F – Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế NGUYỄN THỊ MAI LAN Nữ Dân tộc: Kinh Lớp Anh 11 – K45D - Khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế Họ tên ngƣời hƣớng dẫn: Tiến sỹ TỪ THÚY ANH
- MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ..........................................................................................................4 CHƢƠNG I: .............................................................................................................7 TỔNG QUAN VỀ SƠN LA , SẢN PHẨM TÁO MÈO VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC...........................................................................................................................7 Tỉnh Sơn La và vùng nguyên liệu táo mèo .......................................................... 8 1.1. Vị trí địa lí ................................................................................................................. 8 1.1.1. Đặc điểm khí hậu .................................................................................................... 11 1.1.2. Cây táo mèo Sơn La ............................................................................................ 12 1.2. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................................... 12 1.2.1. Đặc điểm chung của cây táo mèo ............................................................................... 12 1.2.1.1. Đặc điểm riêng của táo mèo Sơn La ........................................................................... 14 1.2.1.2. So sánh thế mạnh đối với các nông sản khác trong vùng ........................................... 15 1.2.1.3. Công dụng của Táo mèo ......................................................................................... 18 1.2.2. 1.3. Cơ sở lí luận nghiên cứu việc phát triển thị trường các sản phẩm từ cây táo mèo Sơn La. ................................................................................................................... 20 Quan điểm về chuỗi giá trị (value chain) ................................................................ 20 1.3.1. Định nghĩa................................................................................................................... 20 1.3.1.1. Các khái niệm chính .................................................................................................... 21 1.3.1.2. Chuỗi giá trị táo mèo Sơn La .................................................................................. 24 1.3.2. Xuất phát điểm ............................................................................................................ 24 1.3.2.1. Xây dựng chuỗi gía trị táo mèo Sơn La ...................................................................... 25 1.3.2.2. CHƢƠNG II: .........................................................................................................27 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CÁC SẢN PHẨM TỪ CÂY TÁO MÈO SƠN LA. .............................................................................27 2.1. Phân tích bối cảnh tác động lên chuỗi giá trị táo mèo: điều kiện (tự nhiên, xã hội), thị trường và tình hình phát triển hiện tại các khâu trong chuỗi giá trị ........... 28 Vùng nguyên liệu .................................................................................................... 29 2.1.1. Thu hoạch................................................................................................................ 31 2.1.2. Vận chuyển ............................................................................................................. 32 2.1.3. Sản xuất................................................................................................................... 33 2.1.4. 2.1.5. Kinh doanh .............................................................................................................. 35 http://svnckh.com.vn 2
- Phân tích chi phí và lợi nhuận trong chuỗi giá trị táo mèo .............................. 38 2.2. Phân tích kiến thức, kĩ thuật công nghệ trong chuỗi giá trị táo mèo............... 39 2.3. Táo tự nhiên, táo trồng ............................................................................................ 40 2.3.1. 2.3.2. Thu hái .................................................................................................................... 41 Vận chuyển ............................................................................................................. 42 2.3.3. Sản xuất................................................................................................................... 42 2.3.4. Tiêu thụ ................................................................................................................... 43 2.3.5. Đánh giá .............................................................................................................. 44 2.4. Chƣơng III: .............................................................................................................46 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM TỪ TÁO MÈO SƠN LA. .......................................................................................................46 Tổng quan............................................................................................................ 47 3.1. Biện pháp phát triển các sản phẩm từ cây táo mèo Sơn La.............................. 48 3.2. Nhóm giải pháp vĩ mô............................................................................................. 48 3.2.1. Xây dựng, quy hoạch vùng nguyên liệu....................................................................... 49 3.2.1.1. Hỗ trợ đào tạo, phổ biến kiến thức kĩ thuật cho người dân ........................................ 51 3.2.1.2. Hỗ trợ doanh nghiệp marketing sản phẩm.................................................................. 52 3.2.1.3. Nhóm các biện pháp vi mô của riêng doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sản 3.2.2. phẩm. 56 Đa dạng hóa sản phẩm ............................................................................................... 57 3.2.2.1. Giải pháp phát triển Vang Sơn Tra và nước ép Sơn Tra ............................................ 59 3.2.2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh.................................................................................... 63 3.2.3. Rượu Vang Sơn Tra..................................................................................................... 63 3.2.3.1. Nước ép Sơn Tra ......................................................................................................... 65 3.2.3.2. Giải pháp Marketing ............................................................................................... 67 3.2.4. Giải pháp xúc tiến bán ................................................................................................ 67 3.2.4.1. Giải pháp sản phẩm và giá cả .................................................................................... 68 3.2.4.2. Giải pháp quảng cáo ................................................................................................... 70 3.2.4.3. Giải pháp phân phối ................................................................................................... 71 3.2.4.4. http://svnckh.com.vn 3
- LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sơn La là một tỉnh miền núi trọng yếu của đất nƣớc với vị trí địa lí quan trọng nối liền CHDCND Lào, tỉnh Điện Biên, Lai Châu với các tỉnh trung du Bắc Bộ. Sơn La anh hùng trong kháng chiến chống Pháp, nổi tiếng “rừng thiêng nƣớc độc” với di tích nhà tù Sơn La minh chứng cho tội ác tày trời của thực dân Pháp và dấu ấn của tinh thần Cách mạng bất diệt. Trong giai đoạn hiện nay, mặc dù Sơn La đã có nhiều bƣớc phát triển song vẫn còn hết sức khó khăn. Địa hình hiểm trở, chia cắt và nền khí hậu phức tạp, khắc nghiệt khiến chiến lƣợc phát triển kinh tế-xã hội,cải thiện đời sống nhân dân trở thành bài toán hóc búa với các cấp chính quyền. Việc trồng cây gì, nuôi con gì để đạt hiệu quả, đƣa mức sống nhân dân lên mức trung bình của cả nƣớc đòi hỏi những nghiên cứu, tính toán chiến lƣợc và kế hoạch triển khai cụ thể, thực tế. Trƣớc đây, tỉnh đã có nhiều dự án đầu tƣ cấp nhà nƣớc đƣa các cây trồng ngoại lai thử nghiệm trên đất Sơn La song không đạt hiệu quả do không phù hợp điều kiện thổ nhƣỡng và khí hậu. Thực tế đó yêu cầu địa phƣơng cần đầu tƣ phát triển các cây trồng bản địa phù hợp với ngành công nghiệp chế biến tạo đòn bẩy kinh tế. Trong các cây trồng đó, táo mèo tỏ ra là loại cây có ƣu điểm vƣợt trội. Táo mèo (Sơn Tra) phân bố chủ yếu ở miền nam Trung Quốc và một số tỉnh phía Tây Bắc Việt Nam nhƣ Yên Bái, Lào Cai, Sơn La. Táo mèo có vị chua chát, ngọt thơm rất đặc trƣng đƣợc sử dụng rộng rãi trong chế biến nƣớc quả, rƣợu và là vị thuốc quý trong đông y. Táo mèo Sơn La có vị thơm và lƣợng đƣờng lớn rất phù hợp cho sản xuất công nghiệp các sản phẩm Vang, nƣớc ép. http://svnckh.com.vn 4
- Tuy tiềm năng và vai trò của cây táo mèo với sự phát triển của Sơn La rất lớn song việc sản xuất và kinh doanh còn manh mún, nhỏ lẻ, hiệu quả thấp do những khó khăn về vốn,kĩ thuật và nhân lực. Đây cũng là khó khăn chung với các ngành khác trong tỉnh và cả khu vực miền núi phía Bắc. Nhận thấy ý nghĩa kinh tế và xã hội quan trọng của táo mèo đối với đời sống đồng bào các dân tộc và sự phát triển chung của tỉnh, nhóm tác giả quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển thị trƣờng các sản phẩm từ cây táo mèo Sơn La”. Nhóm tác giả mong muốn góp một phần công sức nhỏ bé giúp tỉnh Sơn La tìm ra một số hƣớng để sản phẩm táo mèo phát triển chuyên nghiệp hơn. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là vấn đề sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ cây táo mèo Sơn La, trong đó chú trọng rƣợu vang và nƣớc ép táo mèo, hai sản phẩm có nhiều tiềm năng và điều kiện phù hợp với sản xuất công nghiệp. Nhóm tác giả tập trung nghiên cứu vùng táo Bắc Yên – Sơn La và sản phẩm Vang của nhà máy Bắc Sơn, từ đó đánh giá thực trạng và để xuất giải pháp cho cả vùng. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Nhóm tác giả lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu chuỗi giá trị (value chain) làm cơ sở, kết hợp khảo sát thực tế, phỏng vấn trực tiếp và phân tích số liệu nhằm giúp công trình có cái nhìn toàn cảnh ở nhiều góc độ. http://svnckh.com.vn 5
- 4. Bố cục công trình nghiên cứu Đề tài gồm ba phần chính: Chƣơng I: Tổng quan về Sơn La, sản phẩm táo mèo và cơ sở khoa học. Chƣơng II: Phân tích thực trạng sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ cây táo mèo Sơn La. Chƣơng III: Đề xuất một số giải pháp phát triển các sản phẩm từ cây táo mèo Sơn La http://svnckh.com.vn 6
- CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ SƠN LA , SẢN PHẨM TÁO MÈO VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC http://svnckh.com.vn 7
- Tỉnh Sơn La và vùng nguyên liệu táo mèo 1.1. Vị trí địa lí 1.1.1. Sơn La - Một tỉnh miền núi Tây Bắc nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nằm trong tọa độ địa lý 20o39' - 22o00' vĩ độ bắc và 103o11' - 105o02' kinh độ đông. Phía bắc giáp tỉnh Yên Bái và Lào Cai, phía đông giáp tỉnh Vĩnh Phú và Hoà Bình, phía tây giáp tỉnh Lai Châu, phía nam giáp tỉnh Thanh Hoá và nƣớc Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào với chiều dài đường biên giới 250 km. Tỉnh Sơn La cách thủ đô Hà Nội 320 km theo trục đƣờng quốc lộ 6. Diện tích tự nhiên là 14.210 km2, đứng thứ 5 trong 53 tỉnh, thành phố. Độ cao trung bình từ 600 - 700m. Trên 80% tổng diện tích tự nhiên có độ dốc từ 25o trở lên. Địa hình lãnh thổ phân hoá rất phức tạp, mức độ chia cắt ngang và chia cắt sâu mạnh bởi các dãy núi cao, thung lũng, sông và mặt bằng 2 cao nguyên nối tiếp nhau, tất cả đều chạy theo hƣớng tây bắc - đông nam. Đó là dãy núi cao liên tiếp ở phía bắc bắt đầu từ huyện Quỳnh Nhai qua Mƣờng La đến Bắc Yên và kết thúc tại huyện Phù Yên, độ cao trung bình trên 2.000m, đỉnh cao nhất là Phusaphin 2874m, sƣờn tây nam đổ xuống sông Đà. Phía tây là dãy Pusamsao bắt đầu từ đỉnh Phusamsao đến Mƣờng Lạn (sông Mã), độ cao trung bình từ 1.500m - 1.900m, đỉnh cao nhất là Phu Sam Sao cao 1925m làm thành biên giới tự nhiên Việt -Lào. http://svnckh.com.vn 8
- Hình 1: Bản đồ tỉnh Sơn La (Nguồn: website bộ Kế hoạch và Đầu tư) Giữa tỉnh là dãy Sin sung chảo chai, từ Thuận Châu kéo dài qua Mai Sơn, Yên Châu về giáp tỉnh Hoà Bình, độ cao trung bình từ 1.000m - 1.500m, cao nhất là đỉnh Khao Canh 1.565m. Từ những dãy núi chính có nhiều dãy núi nhỏ chạy theo hƣớng gần nhƣ vuông góc với dãy núi chính làm cho đ ịa hình vốn đã bị chia cắt lại càng bị chia cắt thêm. Sự chia cắt này tạo thế mạnh cho Sơn La là có nhiều dạng sản phẩm, của nhiều đới khí hậu mà các nơi khác không có. Sơn La là tỉnh miền núi cao nằm ở phía Tây bắc của Tổ quốc. Từ Hà Nội ngƣợc đƣờng số 6 lên Sơn La dài 320 km phải qua tỉnh Hà Tây, Hòa Bình. Thảo http://svnckh.com.vn 9
- nguyên Mộc Châu với độ cao 1050m so với mặt biển là cửa ngỏ của tỉnh Sơn La. Đơn vị hành chính của tỉnh có 9 huyện và 1 thị xã, các huyện Mộc Châu, Yên Châu, Mai Sơn, Thuận Châu và thị xã Sơn La nằm dọc trục quốc lộ số 6, thuộc vùng kinh tế động lực của tỉnh. Huyện Sông Mã và các xã vùng cao của các huyện kể trên thuộc vùng cao biên giới các huyện Phú Yên, Bắc Yên, Mƣờng La, Quỳnh Nhai thuộc vùng kinh tế lòng hồ sông Đà. Toàn tỉnh có diện tích 1.421.000 ha, có 250 km đƣờng biên giới với tỉnh Hủa Phăn và Luông Pha Băng của nƣớc Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào. Dân số toàn tỉnh có 867.885 ngƣời, gồm 12 dân tộc anh em: Dân tộc Thái chiếm 54% tổng số dân tộc; dân tộc Mông trên 20%, dân tộc kinh 10%, còn lại là các dân tộc: Mƣờng, Dao, Xinh Mun, Khơ Mú, La Ha, Kháng, Tày, Lào và Hoa. Cộng đồng các dân tộc Sơn La luôn đoàn kết xây dựng và bảo vệ vững chắc mảnh đất phía Tây Bắc Tổ quốc. Sông ngòi: 2 hệ thống sông Đà và sông Mã chạy song song theo chiều dọc của tỉnh. Sông Đà chảy qua tỉnh với chiều dài 239km, đi liền với nó là 32 phụ lƣu lớn, nhỏ; sông Mã chảy trong tỉnh với chiều dài 93km và 17 phụ lƣu. Hai hệ thống này đã tạo ra mạng lƣới sông, suối khá dày (mật độ trung bình 1,8km/1km 2), độ dốc lớn nên có nhiều tiềm năng về thuỷ điện. Cao nguyên: 2 cao nguyên Sơn La và Mộc Châu nối tiếp nhau trải theo chiều dài của tỉnh và là đƣờng phân thuỷ giữa sông Đà và sông Mã. Cao nguyên Sơn La dài 100km, từ huyện Thuận Châu đến Yên Châu, rộng 25km, độ cao trung bình từ 500m - 700m. Cao nguyên Mộc Châu dài 80km, bắt đầu từ huyện Yên Châu đến Suối Rút tỉnh Hoà Bình, rộng 25km, độ cao trung bình từ 800m - 1000m. Cả 2 cao nguyên bề mặt tƣơng đối bằng phẳng đã và đang tạo ra vùng kinh tế động lực của tỉnh. Tuy địa hình lãnh thổ bị phân hoá phức tạp nhƣng nhìn chung tầng đất khá dày, thấm nƣớc tốt, tỷ lệ đạm khá, tỷ lệ lân cao và có nhiều loại phù hợp với nhiều loại cây trồng. http://svnckh.com.vn 10
- Dân số trung bình năm 1994: 802,0 nghìn ngƣời, có nhiều dân tộc khác nhau, trong đó 10 dân tộc có số dân từ 1000 ngƣời trở lên, đông nhất dân tộc Thái: 55,2%, dân tộc Kinh 18%, dân tộc Hmông 12%, dân tộc Mƣờng 8,2%, dân tộc Dao 2,76%, dân tộc Xinh Mun 1,45%, dân tộc Khơ mú 1,34%, dân tộc Lào 0,34%, dân tộc La Ha 0,2%, dân tộc Kháng 0,18%. Dân cƣ phân bố rộng khắp trên địa bàn tỉnh, vùng rẻo cao chủ yếu là dân tộc Hmông, vùng giữa là dân tộc Dao, Xinh Mun, Khơ mú, Kháng, La ha, vùng thấp là dân tộc Thái, Kinh, Mƣờng... Huyện Bắc Yên, nơi tập trung diện tích táo mèo lớn và ngon nhất tỉnh Sơn La cũng nhƣ khu vực Tây Bắc, cách Hà Nội 190 km về phía Tây Bắc. Từ Hà Nội có thể lên Bắc Yên theo quốc lộ 37 qua Hà Tây, Phú Thọ và huyện Phù Yên của tỉnh Sơn La hoặc theo đƣờng thủy trên Sông Đà với bến phà Tạ Khoa. Đặc điểm khí hậu 1.1.2. Do ảnh hƣởng của vị trí địa lý, độ cao địa hình nên khí hậu Sơn La khá đa dạng, có những nét đặc thù riêng nhƣng vẫn mang tính chất của khí hậu gió mùa chí tuyến. Nhiệt độ trung bình năm 21oC, nhiệt độ cao nhất là 27oC, nhiệt độ thấp nhất là 16,7oC. Lƣợng mƣa trung bình 1410mm, năm cao nhất 1829mm (1907), năm thấp nhất 998mm (1964), số ngày mƣa trung bình 118 ngày/năm. Độ ẩm tƣơng đối trung bình năm 81%. Khí hậu Sơn La phân thành 2 mùa rõ rệt: Mùa đông lạnh và khô, ít mƣa, lƣợng mƣa dƣới 10% tổng lƣợng cả năm, độ ẩm không khí xuống tới 75-76%, tháng 12 và tháng 1 có xuất hiện sƣơng muối. Mùa hạ nóng, đến sớm và mƣa nhiều, mƣa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 9, lƣợng mƣa chiếm tới 90% tổng lƣợng mƣa cả năm, không có bão. Nhìn chung khí hậu Sơn La tạo điều http://svnckh.com.vn 11
- kiện để phát triển một số loại hình sản xuất vùng Á nhiệt đới và ôn đới bên cạnh các loại hình sản xuất vùng nhiệt đới là chính. Cây táo mèo Sơn La 1.2. Đặc điểm tự nhiên 1.2.1. Đặc điểm chung của cây táo mèo 1.2.1.1. Tên Việt Nam: Táo mèo Tên Latin: Docynia indica Họ: Hoa hồng Rosaceae Bộ: Hoa hồng Rosales Hình 2: Cây Táo mèo (Nguồn: Sách Cây gỗ nhỏ Nhóm: đỏ Việt Nam ) - Mô tả: Cây gỗ cao 4 - 5 m, cành non có gai và lông nhung màu trắng, khi già nhẵn. Lá hình mũi mác dài 7 - 10cm, rộng 1,5 - 2cm, khi non có 3 - 5 thùy, tròn ở gốc, thuôn nhọn ở đỉnh, mép lá nguyên hoặc có răng cƣa, lông nhung màu trắng ở http://svnckh.com.vn 12
- mặt dƣới, gân bên 6 - 10 đôi, phân chia tới tận mép lá; cuống lá dài 15 - 20mm. Lá kèm hình mũi dùi, sớm rụng. Cụm hoa chùm 1 - 3 hoa hoặc hơn, có lông, cuống hoa rất ngắn hoặc không có. Đài có lông màu trắng với 5 thùy hình mũi mác nhọn đầu, mặt ngoài có lông, mặt trong nhẵn. Cánh hoa 5, màu trắng, mép có mũi nhọn, nhỏ. Nhị 30 - 50. Bầ 5 ô, mỗi ô có 3 - 10 noãn, xếp theo chiều dọc của bầu; vòi nhụy 5, hàn liền ới nhau ở gốc, có lông. Quả dạng quả táo, hạt màu đen. - Sinh học: Mùa hoa tháng 3 - 4, mùa quả chín tháng 9 - 10. Tái sinh bằng hạt, chồi hoặc chiết cành. - Nơi sống và sinh thái: Cây ƣa sáng, mọc rải rác trong rừng hoặc thành quần thể thuần loại trong trảng cây bụi, ven đồi, ở độ cao 1000 - 1500 m. - Phân bố: Việt Nam: Lai Châu (Phong Thổ), Lào Cai (Sapa), Cao Bằng, Sơn La (Bắc Yên: Tạ Xùa), Yên Bái. Thế giới: Trung Quốc, Ấn Độ, Mianma, Thái Lan. Giá trị: Quả chín ăn đƣợc. Quả tƣơi dùng chế rƣợu vang. Quả phới khô dùng - làm nguồn dƣợc liệu để chế rƣợu thuốc, nấu cao, có tác dụng bồi bổ sức khỏe, chữa bệnh tim mạnh, huyết áp cao và kính thích tiêu hóa. Cây non còn dùng làm gốc ghép cho các, loài táo và lê để tạo giống cây ăn quả. Gỗ có thể đóng đồ dùng gia đình và nông cụ sản xuất. - Tình trạng: Loài hiếm. Quả đƣợc sử dụng rộng rãi nhƣ là nguồn dƣợc liệu nên đƣợc nhân dân địa phƣơng khai thác hàng năm (đôi khi chặt cả cây) để dùng và bán. Chính đó lá nguyên nhân dẫn tới việc giảm số lƣợng cá thể và thu hẹp khu phân bố. Mức độ đe dọa: Bậc R. - Đề nghị biện pháp bảo vệ: Khai thác đúng quy cánh (chỉ hái quả, không chặt cây để lấy quả). Khoanh vùng, giữa lại các cây con mọc hoang trong rừng, ven bản làng để bảo vệ. Đồng thời tìm cánh gây trồng trong vƣờn rừng ở vùng cao. http://svnckh.com.vn 13
- Đặc điểm riêng của táo mèo Sơn La 1.2.1.2. Cây táo mèo mọc chủ yếu tại huyện Bắc Yên, cách Hà Nội 190km về hƣớng Tây Bắc, trong đó chủ yếu ở 4 xã vùng cao là Tà Xùa, Làng Chếu, Xím Vàng, Hang Chú, trong đó táo mèo Xím Vàng đặc biệt nổi tiếng vì quả to, đẹp và rất thơm ngon. Bốn xã này nằm trên cùng một trục đƣờng t ừ thị trấn Bắc Yên, gần nhất là xã Tà Xùa (20km) và xa nhất là Hang Chú (50km). Các xã khác có táo mèo mọc rải rác song do không đủ độ cao nên táo thƣờng rất nhỏ và chát. Cây Sơn Tra cũng giống nhƣ cây chè Tà Xùa (Bắc Yên) vốn nổi tiếng với hƣơng vị đậm đà và hƣơng thơm đặc trƣng, càng ở độ cao, khí hậu lạnh hƣơng vị chè càng ngon. Càng ở độ cao, quả táo Mèo Sơn Tra càng có màu vàng tƣơi, thơm hơn và có vị chua ngọt . Qua nghiên cứu khảo sát, Quả Sơn Tra Bắc Yên có mùi thơm đặc trƣng, vị chua dôn dốt, chát ngọt, có nồng độ đƣờng cao hơn so với Sơn Tra ở các vùng khác nhƣ Sa Pa, Yên Bái. Hình 3: Cây Táo mèo Sơn La (Nguồn: Báo điện tử Vietnamnet) Hiện nay táo mèo xuất hiện ở nhiều địa phƣơng miền núi phía Bắc, trong đó tiêu biểu có Cao Lộc (Lạng Sơn), Sapa (Lào Cai), Trạm Tấu, Mù Cang Chải (Yên Bái), Bắc Yên (Sơn La). Nhóm nghiên cứu lập bảng so sánh dựa trên thông tin thu thập và ý kiến phỏng vấn nhƣ sau: Táo Lạng Sơn Táo Sơn La Táo Lào Cai Táo Yên Bái http://svnckh.com.vn 14
- Chua, chát, có vị Chua, thơm, quả Chua, thơm, quả Chất lƣợng Chua, thơm ngọt. Nhiều nƣớc. to, đẹp to Quả bé -Dấm táo mèo -Quả tƣơi -Quả tƣơi Các sản -Rƣợu ngâm táo -Vang táo mèo -Táo mèo muối -Vang táo mèo phẩm mèo -Táo khô xổi -Táo khô -Ômai (Sấm sá) Khoảng cách từ Hà 200m 300km 300km 200km Nội Bảng 1: So sánh Táo mèo Sơn La với Táo mèo một số địa phương khác. Việc tƣơng quan so sánh các vùng tƣơng đối rõ ràng, việc lựa chọn sản phẩm rƣợu từ táo mèo Sơn La để xây dựng chuỗi giá trị là do 2 nguyên nhân chính: chất lƣợng táo phù hợp sản xuất công nghiệp, khoảng cách địa lí gần và thuận tiện. So sánh thế mạnh đối với các nông sản khác trong vùng 1.2.1.3. Trong địa bàn Sơn La: Các sản phẩn chế biến từ nông sản Sơn La còn kém phát triển, trừ 2 sản phẩm là Chè Mộc Châu và Sữa Mộc Châu đã có uy tín và gây dựng thị trƣờng thì táo mèo là cây trồng có tiềm năng phát triển hàng đầu. Theo bảng tổng kết trong nghiên cứu về chuỗi giá trị trong chƣơng trình tiếp cận thị trƣờng cho ngƣời nghèo của Nhóm tiếp cận thị trƣờng với ngƣời nghèo (SVN) ở tỉnh Sơn La liệt kê các chuỗi giá trị có tiềm năng: http://svnckh.com.vn 15
- - Nấm - Mật - Bí - Gạo địa phƣơng - Cây thuốc nam - Măng - Ngô - Hàng thủ công - Táo mèo - Lợn bản - Nhãn Dƣới đây là bảng so sánh về thế mạnh của từng loại nông sản có giá trị của tỉnh Sơn La mà nhóm nghiên cứu đã rút ra. Từ đó thấy rõ lợi thế của sản phẩm Táo mèo trong việc xây dựng chuỗi giá trị. Loại hình Điểm mạnh Điểm yếu Đánh giá TT -Nhiều đối thủ cạnh Phát triển quy mô tranh -Nguồn thức ăn sẵn có 1 Nấm -Thị trƣờng địa phƣơng vùng hoặc các -Dễ nuôi trồng 1 chƣa thực sự có nhu vùng lân cận cầu -Nhu cầu chƣa lớn (chủ -Diện tích dùng để yếu tại chỗ) Phát triển quy mô 1 Măng nuôi trồng lớn - Chƣa có công nghiệp vùng 2 -Dễ trồng chế biến -Diện tích nhỏ hẹp Phát triển quy mô 3 Gạo địa phƣơng -Chất lƣợng có tiếng -Kĩ thuật canh tác kém 3 vùng -Chƣa có uy tín trên thị Có tiềm năng -Đa dạng do nhiều dân 4 Hàng thủ công trƣờng song cần đầu tƣ tộc sinh sống 4 -Số ngƣời làm ít thêm -Có một số khu vực -Chƣa có uy tín trên thị Phát triển quy mô 5 phù hợp Nhãn trƣờng 5 vùng -Chất lƣợng tƣơng đối http://svnckh.com.vn 16
- tốt -Sản lƣợng thấp -Diện tích phù hợp Phát triển quy mô 6 -Nhiều đối thủ cạnh Bí trồng lớn 6 vùng tranh -Nhiều đối thủ cạnh -Diện tích phù hợp 7 Cây thuốc nam Cần đầu tƣ thêm tranh trồng lớn 7 -Sản xuất nhỏ lẻ -Diện tích lớn -Chất lƣợng chƣa cao Phát triển quy mô 8 -Có uy tín trên thị -Khó phát triển sản Ngô 8 vùng trƣờng phẩm chế biến -Diện tích tự nhiên và có thể trồng lớn Có tiềm năng và -Có uy tín trên thị -Trình độ sản xuất kém điều kiện phát trƣờng 9 -Mạng lƣới tiêu thụ triển, có thể trở Táo mèo -Có nhà máy sản xuất 9 nhỏ hẹp thành đầu tàu kinh rƣợu tế cả tỉnh -Đƣợc bƣớc đầu chú trọng phát triển -Số lƣợng ít Phát triển quy mô 1 Lợn bản -Có uy tín -Sinh trƣởng chậm hộ gia đình 10 -Một số vùng có khả -số lƣợng ít Phát triển quy mô 1 Mật năng phát triển -Nuôi nhỏ lẻ hộ gia đình 11 Bảng 2: So sánh thế mạnh của Táo mèo đối với các nông sản khác trong vùng Lập bảng so sánh tiềm năng các loại nông sản trên nhóm nghiên cứu có kết luận: So với các loại nông sản khác ở địa phƣơng thì táo mèo có tiềm năng lớn, bền vững, sự phát triển gắn liền nhiều vấn đề xã hội tích cực. Trong điều kiện ngân http://svnckh.com.vn 17
- sách hạn hẹp, tỉnh Sơn La nên chú trọng phát triển cây táo mèo và các sản phẩm từ táo mèo để tạo đòn bẩy kinh tế, kích thích các ngành khác cùng phát triển. Công dụng của Táo mèo 1.2.2. - Theo các sách Y học cổ: Sách Tân tu bản thảo: vị chua lạnh, không độc. Sách Bản thảo cƣơng mục: chua ngọt hơi ôn. Sách Nhật dụng bản thảo: vị ngọt chua không độc. Sách Bản thảo kinh sơ: nhập túc dƣơng minh, thái âm kinh. Sách Dƣợc phẩm hóa nghĩa: nhập Tỳ Can nhị kinh. Sách Lôi công bào chế dƣợc tính giải: nhập Tỳ kinh. - Thành phần chủ yếu: Theo các nhà nghiên cứu Trung quốc, trong Sơn tra có: acid citric, acid crataegic, acid cafiic, vitamin C, hydrat cacbon, protid, mỡ, calci, phospho, sắt, acid oleanic, ursolic, cholin, acetylcholin, phytosterin. - Tác dụng dƣợc lý: A.Tác dụng dược lý theo Y học cổ truyền: Tiêu thực hóa tích, hoạt huyết tán ứ. Chủ trị các chứng tích trệ, bụng đau tiêu chảy, sản hậu ứ trệ đau bụng, nƣớc ối ra không dứt, sán khí, đau tinh hoàn. Trích đọan Y văn cổ: Sách Bản thảo kinh tập chú: "nấu lấy nước rửa lở sơn". Sách Tân tu bản thảo: " uống chủ lợi thủy, gội đầu tắm trị chàm lở". Sách Nhật dụng bản thảo: " hóa thực tích, hành kết khí, kiện vị, khoang cách, tiêu khí tích huyết cục". Sách Trấn nam bản thảo: " tiêu nhục tích trệ, hạ khí trị ợ chua". Sách Bản thảo kinh sơ: " hóa ẩm thực, kiện tỳ vị, hành kết khí, tiêu ứ huyết". http://svnckh.com.vn 18
- B.Kết quả nghiên cứu dược lý hiện đại: Theo các nhà nghiên cứu dƣợc lý Trung quốc Sơn tra có tác dụng: 1. Cƣờng tim, hạ áp, tăng lƣu lƣợng máu mạch vành, giãn mạch và chống loạn nhịp tim. Nƣớc cất Sơn tra bắc trên động vật thực nghiệm có tác dụng phòng và giảm bớt thiếu máu cơ tim thực nghiệm. 2. Có tác dụng làm hạ lipid huyết rõ rệt và làm giảm xơ mỡ động mạch, cơ chế chủ yếu là do thuốc có tác dụng tăng nhanh bài tiết cholesterol chứ không phải chống hấp thu cholesterol. 3. Sau khi uống Sơn tra lƣợng enzym trong bao tử tăng, giúp tiêu hóa tốt hơn, lƣợng acid béo tăng cũng giúp tiêu hóa chất mỡ tốt hơn. 4. Sơn tra có tác dụng ức chế các trực khuẩn thƣơng hàn, lî, bạch hầu, mũ xanh, liên cầu beta, tụ cầu vàng. Phƣơng pháp bào chế khác nhau không ảnh hƣởng đến tác dụng kháng khuẩn của thuốc. Sơn tra có tác dụng an thần, làm tăng tính thẩm thẩu của mao mạch và làm co cơ tử cung. http://svnckh.com.vn 19
- Cơ sở lí luận nghiên cứu việc phát triển thị trường các sản phẩm từ cây 1.3. táo mèo Sơn La. Quan điểm về chuỗi giá trị (value chain) 1.3.1. Phân tích theo chuỗi giá trị là một phƣơng pháp đƣợc áp dụng rộng rãi trong nhiều bản nghiên cứu cũng nhƣ đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của các sản phẩm, đặc biệt các sản phẩm thuộc công nghiệp chế biến. Phƣơng pháp này giúp việc nhìn nhận, đánh giá, đặt ra chiến lƣợc phát triển một cách toàn diện và thấu đáo từ những khía cạnh nhỏ nhất. Định nghĩa 1.3.1.1. Chuỗi giá trị nói đến cả loạt các hoạt động cần thiết để chế biến một sản phẩm (hoặc một dịch vụ) từ lúc còn là khái niệm, thông qua các giai đoạn sản xuất khác nhau, đến khi phân phối đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng và vứt bỏ sau khi đã sử dụng (Kaplinsky 1999, trang 121; Kaplinsky và Morris 2001, trang 4). Một chuỗi giá trị tồn tại khi tất cả những ngƣời tham gia trong chuỗi hoạt động để tạo ra giá trị tối đa trong toàn chuỗi. Định nghĩa này có thể giải thích theo nghĩa hẹp hoặc rộng. Về nghĩa hẹp, một chuỗi giá trị bao gồm một loạt các hoạt động khác nhau trong một công ty để sản xuất ra một loại sản phẩm nhất định. Các hoạt động này có thể gồm có: giai đoạn lên ý tƣởng và khái niệm, giai đoạn mua các nguyên liệu đầu vào, giai đoạn vận hành sản xuất, giai đoạn tiếp thị và phân phối, giai đoạn hậu mãi và chăm sóc khách hàng. Tất cả các hoạt động này kết hợp thành một “chuỗi” http://svnckh.com.vn 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Tiềm năng du lịch và phương hướng, biện pháp phát triển du lịch tỉnh Hải Dương
54 p | 519 | 148
-
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục: Biện pháp phát triển đội ngữ giảng viên trường Đại học Tây Nguyên
150 p | 229 | 93
-
Đề tài: Giải pháp phát triển bền vững kinh tế biển trong thời kỳ hội nhập
116 p | 191 | 60
-
Luận văn Thạc sỹ: Một số biện pháp phát triển kỹ năng tự học cho học sinh qua sử dụng tài liệu tham khảo trong dạy học Lịch sử ở trường trung học phổ thông - Nguyễn Hồng Nhung
29 p | 167 | 36
-
Luận văn tốt nghiệp đề tài: Một số biện pháp phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ tại Công ty XNK BAROTEX
89 p | 120 | 25
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Phương pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo nhỡ (4-5 tuổi) thông qua kể chuyện có tranh minh họa
58 p | 154 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường tiểu học huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
123 p | 26 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Biện pháp phát triển khả năng sáng tạo cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi trong hoạt động vẽ theo ý thích
144 p | 43 | 10
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề tại trường Cao đẳng nghề số - Bộ quốc phòng trong giai đoạn hiện nay
26 p | 78 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học tại Trường Sĩ quan Công binh
146 p | 13 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường tiểu học ở huyện Sukhuma tỉnh Champasắc nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
115 p | 16 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Biện pháp phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng Việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên
126 p | 43 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp phát triển đội giáo viên mầm non huyện Đại Lộc tỉnh Quảng Nam theo chuẩn nghề nghiệp
26 p | 91 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học người dân tộc thiểu số huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi
127 p | 32 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên mềm non huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam theo chuẩn nghề nghiệp
136 p | 23 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn hiện nay
154 p | 21 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành
103 p | 7 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Giải pháp phát triển công nghiệp chế biến tỉnh Quảng Nam
25 p | 19 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn