Đề tài: CÁC NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG TRONG QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC KHI VIỆT NAM THỰC THI ĐẦY ĐỦ CÁC NGUYÊN TẮC NÀY TRONG QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ
lượt xem 51
download
Mục đích chính của Điều kiện xuất xứ là đảm bảo là những lợi ích của chế độ ưu đãi thuế quan theo Hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP) chỉ được dành cho những sản phẩm mà thực sự có được do thu hoạch, sản xuất, gia công hoặc chế biến ở những nước xuất khẩu được hưởng. Một mục đích nữa là những sản phẩm xuất xứ ở một nước thứ ba, ví dụ là một nước không được hưởng, chỉ quá cảnh qua, hoặc đã chỉ trải qua một giai đoạn chế biến không đáng kể hoặc không ảnh hưởng tới thành phần, bản...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: CÁC NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG TRONG QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC KHI VIỆT NAM THỰC THI ĐẦY ĐỦ CÁC NGUYÊN TẮC NÀY TRONG QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ
- BÁO CÁO THỰC TẬP Đề tài: CÁC NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG TRONG QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC KHI VIỆT NAM THỰC THI ĐẦY ĐỦ CÁC NGUYÊN TẮC NÀY TRONG QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ Trang 1
- MỤC LỤC PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC KHI .......................................................... 10 Nguyên tắc này đ ược hiểu theo hai cách: .................................................................................. 10 Điều kiện xuất xứ từ nư ớc được hưởng ..................................................................................... 11 II CÁC CAM KẾT CỦA VIỆT NAM : .................................................................................... 12 Việt Nam cam kết thực hiện lộ trình giảm thuế theo CEPT/AFTA ....................................... 12 Thách thức của Việt Nam khi thực thi và được hưởng các nguyên tắc này: ........................... 13 Cách tính GTTT..................................................................................................................... 14 So sánh GTTT và GXK: ....................................................................................................... 14 Điều chỉnh các chênh lệch trong: ............................................................................................ 14 * Xác đ ịnh thiệt hại: ............................................................................................................... 14 Như vậy, để xác định thiệt hại cần xem xét các nhân tố sau: ....................................................... 14 1. Tình hình hàng xuất khẩu của Việt Nam bị nước ngoài điều tra v à áp dụng thuế chống bán phá giá: ................................................................................ 16 2. Phân tích về một số bài học rút ra từ vụ chống phá giá đối với cá da trơn: .................................................................................................................................. 16 3. Các giải pháp đối phó với các vụ kiện:..................................................................................... 16 4. Các giải pháp cho các doanh nghiệp Xuất khẩu Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu nhưng hạn chế bị kiện bán phá giá: ....................................................................................................... 17 5. Những giải pháp khi thua kiện hoàn toàn:......................................................................... 17 NGAØNH DEÄT MAY VIEÄT NAM TRÖÔÙC NGUY CÔ ................................................ 18 BÒ KIEÄN CHOÁNG BAÙN PHAÙ GIAÙ TAÏI ............................................................... 18 Minh hoaï: ............................................................................................................................ 18 Ví duï: .................................................................................................................................. 19 Ngaøy ............................................................................................................................... 20 Söï kieän ........................................................................................................................... 20 Q.ñònh c/cuøng ............................................................................................................... 20 VIII. Löïa choïn bò ñôn: ....................................................................................................... 20 X. Ruûi ro cuûa nhaø saûn xuaát ñöôïc ñieàu tra: ................................................................. 21 LIEÂN KEÁT KINH TEÁ QUOÁC TEÁ ............................................................................. 23 II- CAÙC HÌNH THÖÙC LIEÂN KEÁT KINH TEÁ QUOÁC TEÁ .................................... 23 1/ Khái niệm về tài trợ và tài trợ xuất khẩu .............................................................................. 26 - Với cả trợ cấp nông nghiệp và phi nông nghiệp, WTO đều có ngoại lệ dành cho các nước chậm và đang phát triển. Thí dụ, với trợ cấp phi nông nghiệp, Hiệp định SCM liệt kê một số thành viên có GNP bình quân đầu người dưới 1.000 đô la Mỹ/năm và cho phép họ đ ược duy trì trợ cấp xuất khẩu (trong danh sách này có cả Ấn Độ, Indonesia và Philippines). Hiệp định cũng cho phép các thành viên là nền kinh tế chuyển đổi đ ược xóa bỏ dần trợ cấp bị cấm trong vòng bảy năm, kể từ 1 -1-1995. Tuy nhiên, b ất kể quy định của Hiệp định SCM, các thành viên gia nhập WTO từ năm 1995 đều không được hưởng bất kỳ ngoại lệ gì, trừ một vài trường hợp hãn hữu, quy mô trợ cấp nhỏ, thời gian xin chuyển đổi ngắn (thí dụ, Jordan được duy trì chỉ hai chương trình trợ cấp xuất khẩu trong vòng hai năm). Thực tế này và việc ép các nước mới gia nhập phải b ãi bỏ trợ cấp xuất khẩu nông sản là những ví dụ điển hình của cái gọi là “tiêu chuẩn kép” trong đ àm phán gia nhập WTO mà các tổ chức như Oxfam và Action Aid đã đ ề cập. ....................................................................................... 26 - Cũng theo Ban phúc thẩm trong vụ Canada-Aicraft, trợ cấp xuất khẩu trên thực tế "đ ược luận ra từ việc tổng hợp tất cả các sự kiện thực tế liên quan" tu ỳ theo từng vụ. Ví dụ, trong vụ Australia- Leather, Ban hội thẩm đã phân tích các sự việc để đi đến kết luận công ty Howe đ ã nhận trợ cấp xuất khẩu của Chính phủ Úc, mặc dù trên văn b ản hoặc chính sách không hề có trợ cấp nào như thế cho Howe. Điều kiện ban đầu để nhận khoản trợ cấp này là công ty Howe phải tăng sản lượng, mở rộng sản xuất và thị trường. Thế nhưng, Ban hội thẩm nhận xét, thị trường Úc quá nhỏ đối với Howe, cho nên để đáp ứng điều kiện nói trên, công ty buộc phải tăng lượng xuất khẩu. Khi ký kết hợp đồng trợ cấp, Chính phủ Úc chắc chắn thấy trước điều này, như vậy đã chủ ý hỗ trợ hoạt động xuất khẩu của Howe. Ban hội thẩm kết luận, "những sự việc này trên thực tế đ ã biến các mục tiêu tăng trưởng bán hàng thành mục tiêu tăng trưởng xuất khẩu". ............................................................................ 26 Trang 2
- 2/ Vai trò và hậu quả của tài trợ ............................................................................................... 26 Nếu Ban hội thẩm hoặc Ban phúc thẩm cho rằng có trợ cấp xuất khẩu, quốc gia bị đơn phải huỷ bỏ ngay trợ cấp trong thời hạn do DSB quy định. Trong thời hạn đó, nếu trợ cấp xuất khẩu vẫn không bị hu ỷ bỏ, quốc gia nguyên đơn có quyền áp dụng biện pháp trả đũa (countermeasures) thích đáng. Theo Điều 22.4, Hiệp đ ịnh về giải quyết tranh chấp trong WTO, các biện pháp trả đũa tính theo mức độ thiết hại. Tuy nhiên, trên thực tế, có nhiều trường hợp trọng tài phán quyết rằng biện pháp trả đũa được tính theo mức độ trợ cấp, ví dụ trong vụ Brazil-Aircraft. .................................................... 27 Như đã thấy, cơ chế giải quyết tranh chấp trong WTO chịu ảnh hưởng lớn từ luật án lệ của hệ thống Anh - M ỹ. Cách giải thích luật ở đ ấy rất giống với cách thẩm phán Mỹ hoặc Anh giải thích luật: họ không chỉ vận dụng các điều khoản được trực tiếp quy định trong các Hiệp định của WTO, mà còn viện dẫn đến cả những nguồn khác như lu ật tập quán quốc tế, lịch sử của hiệp định, ý đồ của nhà soạn thảo. Ngay cả khi viện dẫn câu cú của luật, họ cũng có thể giải thích khá rộng, có khi ngược với ý đồ ban đầu của văn bản. Biết và hiểu được tư duy này để: thứ nhất, không bị ngã ngửa khi nghe lập lu ật và phán quyết; thứ hai, để sống chung với nó, lựa theo nó đ ể lập luận tốt nhất cho mình. Cùng một mức độ về chứng cứ, con người, cứ ai lập luận thuyết phục hơn thì họ nghe. Thứ ba, khi cần tìm hiểu luật của WTO, không thể bỏ qua các bản báo cáo của các ban hội thẩm v à Ban phúc thẩm. Các bản báo cáo này là một nguồn không thể thiếu của luật WTO, vì vậy, nếu cứ quen như ở nhà chỉ chăm chăm lục tìm văn b ản sẽ không đủ................................................................................... 27 3/ Phân lo ại các hình thức tài trợ.............................................................................................. 28 4/ Những điểm chính (hiệp định) của WTO về chống tài trợ trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp ............................................................................................................................................ 28 5/ Vài nét về cam kết của Việt Nam về việc gia nhập WTO về tài trợ xuất khẩu, nêu lộ trình bỏ tài trợ xuất khẩu ......................................................................................................................... 29 - Việt Nam cũng đ ã cam kết xóa bỏ trợ cấp xuất khẩu nông sản kể từ ngày gia nhập WTO và ràng buộc trợ cấp xuất khẩu nông sản ở mức 0 trong Biểu cam kết về hàng hóa. Đối với trợ cấp bị cấm theo quy định của Hiệp định về Trợ cấp và các biện pháp đối kháng của WTO, Việt Nam cam kết xóa bỏ trợ cấp theo tỷ lệ nội địa hoá hoặc yêu cầu sử dụng nguyên liệu trong nước và trợ cấp trực tiếp từ ngân sách theo thành tích xuất khẩu từ thời điểm gia nhập WTO. Đối với một số trợ cấp xuất khẩu bị cấm dưới hình thức ưu đ ãi đầu tư đã cấp cho các dự án sản xuất hàng xu ất khẩu được cấp phép trước khi gia nhập, Việt Nam đề nghị được áp dụng giai đoạn chuyển đổi 5 năm để xóa bỏ từng bước các trợ cấp này nhằm bảo đảm tôn trọng cam kết của Chính phủ với các nhà đ ầu tư hiện tại và ổn định môi trường kinh doanh trong nước. .............................................................................. 29 + Trong báo cáo của Bộ Tài chính về những cam kết của Việt Nam gia nhập WTO cho biết, theo quy định của WTO về trợ cấp tập trung chủ yếu vào việc phân biệt giữa các hình thức trợ cấp được phép với các trợ cấp không đ ược phép. Trợ cấp đ ược phép áp dụng bao gồm các hỗ trợ cho nghiên cứu phát triển, hỗ trợ vùng khó khăn, hỗ trợ bảo vệ môi trường ... Trợ cấp bị cấm, chủ yếu là các khoản trợ cấp xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu sẽ phải loại bỏ ho àntoàn. ................................... 29 Cụ thể, trong cam kết WTO, Việt Nam phải bỏ toàn bộ trợ cấp xuất khẩu đối với hàng nông sản ngay khi gia nhập; với các khoản hỗ trợ trong nước đ ược duy trì ở mức 10% giá trị sản lượng như các nước đang phát triển khác trong WTO. Tuy nhiên, theo Bộ Tài chính thì mức hỗ trợ trong nước thực tế hiện nay đang thấp hơn 10%. ............................................................................................... 29 Trong công nghiệp, xóa bỏ từ thời điểm gia nhập các khoản trợ cấp bị cấm như trợ cấp xuất khẩu và trợ cấp thay thế hàng nhập khẩu; những khoản trợ cấp chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước. Các kho ản trợ cấp bị cấm dưới hình thức ưu đãi đ ầu tư cho xuất khẩu và thay thế hàng nhập khẩu sẽ phải bỏ sau 5 năm từ thời điểm gia nhập đối với các dự án đã đi vào ho ạt động. Tuy nhiên các ưu đãi này không được áp dụng với các dự án mới thành lập từ sau khi gia nhập. Riêng các khoản trợ cấp bị cấm đang áp dụng với ngành d ệt may sẽ phải bỏ ngay từ thời điểm gia nhập. ...................................... 29 - Kết thúc đ àm phán với Hoa Kỳ có người nói chư a hài lòng, có người nói đ ược nhiều, có người nói được ít. Chúng tôi thống nhất đây là đàm phán mà hai bên đều giành thắng lợi. Trên thực chất, các nhà đàm phán luôn như thể no bụng đói con mắt, thường đòi những điều kiện cam kết rất cao, nhưng nhà doanh nghiệp không cần cái đó. Nhà doanh nghiệp miễn có lợi là làm. Cam kết có cao mấy mà không có lợi thì vẫn không vào. Ðó là sự khác nhau giữa nhà đàm phán và doanh nghiệp. Thí dụ đòi mở ngân hàng như thế chúng ta đ ã cho chi nhánh 100% vốn, nhưng ngân hàng Mỹ vì chiến lược phát triển của họ nên rút, không ở Việt Nam. Giữa cam kết của nhà đàm phán với doanh nghiệp có Trang 3
- kho ảng cách. Nếu chúng ta kết thúc đ àm phán với Hoa Kỳ mà giành đ ược PNTR, quỹ OPEC, quỹ hỗ trợ ngân hàng EXIMBANK mới hoạt động mạnh. Khi đó quan hệ đầu tư của các nhà đ ầu tư lớn, xuất khẩu của Hoa Kỳ mạnh hơn. Kim ngạch buôn bán Việt Nam - Hoa Kỳ sẽ tăng trưởng đáng kể trong thời gian tới. .......................................................................................................................... 30 6/ Nêu thực trạng của tài trợ xuất khẩu của Việt Nam trong thời gian qua .................................... 30 - Lo ại trợ cấp bị cấm liên quan tới trợ cấp xuất khẩu và trợ cấp thay thế hàng nhập khẩu. Theo đó, các kho ản thưởng xuất khẩu và hỗ trợ các dự án đầu tư sản xuất động cơ môtô hai bánh, trợ cấp tài chính cho sản xuất dùng nguyên vật liệu nội địa hay hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp (DN) xuất khẩu thua lỗ... đang tồn tại ở VN đều trái với cam kết gia nhập WTO của VN. Tuy nhiên VN vẫn chưa sử dụng hết các biện pháp trợ cấp đ ược phép của WTO...................................................... 30 - Một số DN nhận thức tương đối rõ ràng về những gì sắp xảy ra nhưng phần lớn có vẻ hơi lúng túng. Các DN cần sớm được tiếp xúc với những cam kết gia nhập WTO, không chỉ riêng về vấn đề trợ cấp mà Chính phủ VN đ ã đ ạt đ ược với các nước .................................................................. 30 7/ Cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp xuất khẩu và đ ề ra những giải pháp để doanh nghiệp đứng vững khi nhà nước dần dần giảm và tiến tới bỏ tài trợ xuất khẩu. ............................. 31 - Chính phủ và Qu ỹ Hỗ trợ phát triển bên cạnh việc nghiên cứu hoàn thiện chính sách và đố i tượng để tín dụng hỗ trợ xu ất khẩu phát huy đ ược hiệu quả ở mức cao nhất thì trong thời gian rất ngắn, nhằm tạo d ựng sức mạnh cho một số doanh nghiệp hay một số ngành mà Việt Nam có ưu thế trên thị trường quố c tế thì cũng d ần có sự chuyển đổ i hợp lý tránh tình trạng doanh nghiệp hay ngành hàng phụ thuộc vào tín dụng hỗ trợ xu ất khẩu quá nhiều nên ỉ lại, tới lúc hội nhập mới tự đúng trên đôi chân gần như đ ã tê liệt của mình .............................................................................................. 31 HIỆP ĐỊNH TH ƯƠNG MẠI VIỆT MỸ ............................................................................... 33 B. NOÄI DUNG ................................................................................................................... 33 IV.Nhöõng noäi dung chính cuûa Hieäp ñònh: ...................................................................... 34 Thöù nhaát, veà thöông maïi haøng hoùa:.............................................................................. 34 Thöù hai, veà baûn quyeàn vaø taøi saûn tri tueä: .................................................................. 34 Thöù ba, veà thöông maïi dòch vuï:........................................................................................ 34 Thöù tö, veà hoaït ñoäng ñaàu tö: .......................................................................................... 34 2.1. Dự báo nền kinh tế toàn cầu tác động đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam: .......................... 38 VN cần có lộ trình để thực hiện cam kết ............................................................. 39 Quy mô buôn bán hai chiều còn có thể lớn hơn nữa ....................................... 39 HIỆP ĐỊNH TH ƯƠNG MẠI VIỆT MỸ ............................................................................... 41 I. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT – MỸ .............. 41 II. VAI TRÒ CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT MỸ SO VỚI CÁC HIỆP ĐỊNH KHÁC ............................................................................................................................................ 41 Chương 1: Thương mại hàng hóa ......................................................................................... 43 Chương 2: Quyền sở hữu trí tuệ ........................................................................................... 43 Chương 3: Thương mại dịch vụ ............................................................................................ 43 Gồm 11 điều khoản và kèm theo các phụ lục F, G ..................................................................... 43 Chương 4 Phát triển quan hệ đầu tư ..................................................................................... 43 Chương 5: Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh ............................................................... 43 Chương 7: Những điều khoản chung. ................................................................................... 43 Bao gồm 7 điều khoản ............................................................................................................ 43 Nội dung cốt lõi của Hiệp định thương mại Việt Mỹ .............................................................. 43 Hiệp định chứa đựng 4 nội dung cơ bản sau: ........................................................................ 43 CHƯƠNG I: THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ .......................................................................... 43 Điều 1: Quy chế Tối huệ quốc (Quan hệ Thương mại Bình thường) và hhông phân biệt đối xử ..................................................................................................................................... 43 Điều 2: Đối xử quốc gia .................................................................................................. 43 Điều 3: Những nghĩa vụ chung về thương mại ................................................................... 44 Điều 4: Mở rộng và thúc đẩy thương mại .......................................................................... 44 Điều 5: Văn phòng Thương mại Chính phủ ....................................................................... 44 Điều 6:Hành động Khẩn cấp đối với Nhập khẩu ................................................................. 44 Điều 7: Tranh chấp Thương mại ....................................................................................... 45 Trang 4
- Điều 8: Thương mại Nhà nước ......................................................................................... 45 Điều 9: Định nghĩa ......................................................................................................... 45 IV. THỰC TRẠNG NỀN KINH TẾ VIỆT NAM HIỆN NAY ................................................ 45 Nông nghiệp và Công nghiệp ................................................................................................ 46 Thương mại và Cân bằng thanh toán.................................................................................... 46 Khác .................................................................................................................................... 46 GDP:.................................................................................................................................... 46 Dân số:................................................................................................................................. 46 Lực lượng lao động: ............................................................................................................. 46 Ngân sách: ........................................................................................................................... 46 Sản xuất công nghiệp: .......................................................................................................... 46 Điện: .................................................................................................................................... 47 Nông nghiệp: ........................................................................................................................ 47 Xuất khẩu: ........................................................................................................................... 47 Nhập khẩu: .......................................................................................................................... 47 Nợ:....................................................................................................................................... 47 Trợ giúp kinh tế ................................................................................................................... 47 Tiền tệ:................................................................................................................................. 47 V.1 Theo điều tra của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam..................................... 47 V.2 Cuộc điều tra Doanh nghiệp năm 2006 là cuộc điều tra toàn diện của Tổng cục Thống kê tiến hành trên phạm vi cả nước ............................................................................................ 47 VI. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC KHI VIỆT NAM THỰC THI ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG CỦA HIỆP ĐỊNH TH ƯƠNG MẠI VIỆT MỸ ............................................................................... 49 VI.1 Cơ hội ........................................................................................................................... 49 VI.2 Thách thức ................................................................................................................... 49 RÀO CẢN KỸ THUẬT ........................................................................................................ 50 TRONG HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG .......................................................................... 50 1. Khái niệm : ...................................................................................................................... 50 2. Hiệp định về Hàng rào kĩ thuật trong thương mại ............................................................. 50 2.1 Hiệp định TBT gồm có 15 điều khoản và 3 phụ lục ............................................................ 50 Các phụ lục .......................................................................................................................... 50 Phụ lục 2 (của Hiệp định TBT) : Các nhóm chuyên gia kỹ thuật .............................................. 50 2.2 Hệ thống TBT gồm có: .................................................................................................... 50 2.2.1 Hệ thống quản trị chất lượng ISO 9001:2000 ................................................................... 50 2.2.2 Hệ thống quản trị môi trường ISO 14001:2000 ................................................................. 50 2.2.3 Hệ thống thực hành sản xuất tốt GMP (Good Manufacturing Practices). ............................. 50 2.2.4 Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn HACCP (Hazard Analysis Critical Control Point): ...................................................................................................................... 50 2.2.5 Tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội SA 8000: ...................................................................... 50 1. Các tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, an toàn vệ sinh dịch tễ:................................................ 51 2. Các tiêu chuẩn chế biến và sản xuất theo quy định môi trường: ......................................... 51 3. Các yêu cầu về nhãn mác: ................................................................................................. 51 4. Các yêu cầu về đóng gói bao bì: ........................................................................................ 51 5. Phí môi trường: ................................................................................................................ 51 6. Nhãn sinh thái: ................................................................................................................. 51 IV. THÁCH THỨC, GIẢI PHÁP VÀ KINH NGHIỆM ......................................................... 53 Tin cảnh báo từ Uỷ ban Châu Âu ......................................................................................... 54 Ví dụ : 'Mỹ dùng rào cản kỹ thuật để cản cá basa VN' ............................................................... 54 Chức năng thông báo: .......................................................................................................... 54 Chức năng hỏi đáp: .............................................................................................................. 54 Các hoạt động khác: ............................................................................................................. 54 3.1 Công ty Casumina ............................................................................................................ 55 3.2 Công ty cổ phần Ngô Han ................................................................................................. 55 Trang 5
- 3.3 Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật của Trung Quốc và những kinh nghiệm áp dụng cho Việt Nam . ................................................................................................................................... 55 RÀO CẢN KỸ THUẬT ........................................................................................................ 57 1. Rào cản phi thuế quan: .................................................................................................. 57 2. Rào cản kỹ thuật TBT (Technological Barrier to Trade):................................................ 57 Hệ thống quản trị môi trường ISO 14001:2000 ....................................................................... 57 1. Các tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, an toàn vệ sinh dịch tễ: ............................................ 57 2. Các tiêu chuẩn chế biến và sản xuất theo quy định môi trường: ...................................... 58 3. Các yêu cầu về nhãn mác: ............................................................................................ 58 4. Các yêu cầu về đóng gói bao bì: ..................................................................................... 58 5. Phí môi trường: .............................................................................................................. 58 6. Nhãn sinh thái: ............................................................................................................. 58 2. Các tiêu chuẩn chế biến và sản xuất theo quy định môi trường: ...................................... 59 3. Các yêu cầu về nhãn mác: ............................................................................................... 59 4. Các yêu cầu về đóng gói bao bì: ...................................................................................... 59 5. Nhãn sinh thái: ............................................................................................................. 60 6. Những trở ngại đối với hàng thuỷ sản xuất khẩu của Việt Nam:..................................... 60 2/ Haøng Thuûy saûn cuûa Vieät Nam ................................................................................ 61 Hướng khắc phục cho ngành thủy sản Việt Nam .................................................................... 61 Thực trạng và giải pháp ....................................................................................................... 63 Vấn đề tiêu chuẩn hàng hoá và môi trường. .......................................................................... 63 VII. CAÙC GIAÛI PHAÙP ÑAÅY MAÏNH XUAÁT KHAÅU RA THÒ TRÖÔØNG THEÁ GIÔÙI. ................................................................................................................................. 64 TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - WTO ..................................................................... 66 1. TOÅ CHÖÙC THÖÔNG MAÏI THEÁ GIÔÙI (WTO) ..................................................... 66 1.1 Lòch söû hình thaønh vaø phaùt trieån: .......................................................................... 66 1.2 So saùnh GATT vaø WTO .............................................................................................. 66 1.3 Muïc tieâu hoaït ñoäng: .................................................................................................. 66 1.4 Caùc nguyeân taéc hoaït ñoäng: ...................................................................................... 66 1.4.1 Nguyeân taéc khoâng phaân bieät ñoái xöû: theå hieän qua 2 quy cheá ............................. 66 1.4.2 Nguyeân taéc ñieàu kieän hoaït ñoäng thöông maïi ngaøy caøng thuaän lôïi, töï do hôn thoâng qua ñaøm phaùn........................................................................................................ 66 1.4.3 Nguyeân taéc xaây döïng moâi tröôøng kinh doanh deã döï ñoaùn .................................. 67 1.4.4 Nguyeân taéc taïo ra moâi tröôøng kinh doanh mang tính caïnh tranh bình ñaúng........... 67 1.4.5 Nguyeân taéc giaønh moät soá öu ñaõi veà thöông maïi cho caùc nöôùc ñang phaùt trieån ............................................................................................................................................ 67 1.5 Caùc hieäp ñònh chính cuûa WTO .................................................................................. 67 Löu yù: ................................................................................................................................ 67 Löu yù: ................................................................................................................................ 67 Löu yù: ................................................................................................................................ 67 2. VIỆT NAM VAØ WTO .................................................................................................... 68 2.1 Lòch söû gia nhaäp WTO cuûa Vieät Nam ...................................................................... 68 2.1.1 Tieán trình Vieät Nam gia nhaäp WTO phaûi traûi qua 6 giai ñoaïn................................ 68 2.1.2 Caùc moác ñaùnh daáu chaëng ñöôøng gia nhaäp WTO cuûa Vieät Nam........................ 68 2.2 Nhöõng cam keát lôùn cuûa Vieät Nam khi gia nhaäp WTO ............................................ 69 2.2.1 Cam kết đa phương ....................................................................................................... 69 2.2.2 Cam kết về thuế nhập khẩu ........................................................................................... 69 2.2.3 Cam kết về mở cửa thị trường dịch vụ ............................................................................ 70 Biểu 1: Diễn giải mức thuế bình quân cam k ết........................................................................ 70 2.3 Thöïc traïng cuûa neàn kinh teá Vieät Nam, doanh nghieäp Vieät Nam tröôùc ngöôõng cöûa gia nhaäp WTO ........................................................................................................... 71 2.3.1 Hiện trạng kinh tế Việt Nam .......................................................................................... 71 2.3.2 Doanh nghieäp Vieät Nam tröôùc ngöôõng cöûa gia nhaäp WTO .................................... 71 2.3.3 Nhöõng cô hoäi maø neàn kinh teá Vieät Nam coù ñöïôc khi Vieät Nam gia nhaäp WTO . 72 Trang 6
- 2.3.4 Nhöõng thaùch thöùc ñoái vôùi neàn kinh teá Vieät Nam khi gia nhaäp WTO ................. 72 2.3.5 Nhöõng ñieåm maïnh, ñieåm yeáu cuûa neàn kinh teá Vieät Nam ................................... 72 2.3.5.1 Ñieåm maïnh .............................................................................................................. 72 2.3.5.2 Điểm yếu .................................................................................................................... 73 2.3.6 Nhöõng giaûi phaùp ñeå hoäi nhaäp coù hieäu quaû...................................................... 73 TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - WTO ..................................................................... 74 A/ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA WTO: ................................................ 74 1. Lịch sử hình thành WTO: ................................................................................................. 74 C/ NHỮNG NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG VÀ CÁC HIỆP ĐỊNH CỦA WTO: .................. 74 VÀ THƯƠNG MẠI – GATT ........................................................................................... 75 3. Các nguyên tắc và nội dung cơ bản của GATT .................................................................... 75 4. Quá trình hoạt động .......................................................................................................... 76 WTO ................................................................................................................................ 76 D/ VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ GIA NHẬP WTO CỦA VIỆT NAM: ....................................... 76 2. Cam k ết về thuế nhập khẩu ................................................................................................ 78 3. Cam k ết về mở của thị trường dịch vụ ................................................................................. 78 J/ THỰC TRẠNG CỦA NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM ...................................................... 82 K/ DU LỊCH VIỆT NAM TRUỚC THỀM WTO: ................................................................. 83 L/ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẼ HỘI NHẬP CÓ HIỆU QUÁ: ................................................... 84 TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - WTO ..................................................................... 86 I. Bối cảnh ra đời của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)................................................. 86 Hệ thống thương mại “đa biên”… ........................................................................................ 87 Mới ra đời vào năm 1995 nhưng WTO đã thực sự lớn mạnh ................................................. 87 Các nguyên tắc..................................................................................................................... 87 Hệ thống thươ ng mại phải....................................................................................................... 87 Tại sao người ta lại nói tới “Quy chế tối huệ quốc”? ...................................... 88 Khuyến khích phát triển và cải cách kinh tế .............................................................................. 89 Vòng đàm phán Uruguay đã làm tăng số lượng các ràng buộc .............................................. 89 III. Các quy định của WTO .................................................................................................. 89 Nội dung cơ bản của GATT: .................................................................................................. 89 Lĩnh vực nông nghiệp trong WTO: ........................................................................................ 90 Hàng d ệt và may ................................................................................................................... 90 Bảng: Thực thi Hiệp định Dệt - May ..................................................................................... 91 Nội dung cơ bản của Hiệp định GATS.................................................................................... 91 Ph ạm vi đàm phán trong vòng tới sẽ là: ................................................................................... 92 Về các quy tắc, luật lệ, các nư ớc sẽ tập trung vào các vấn đề sau: .............................................. 92 V. Nhöõng cam keát lôùn cuûa VN khi gia nhaäp WTO ........................................................ 94 Cam kết đối với một số sản phẩm cụ thể: .............................................................................. 94 Ngũ cốc: Việt Nam sẽ áp mức thuế 5% cho cả ngô và lúa mì. ..................................................... 95 TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - WTO ..................................................................... 96 I. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO): ............................................................................... 96 I.1 Chức năng chính của WTO: ............................................................................................ 96 I.2 Phạm vi điều tiết: ............................................................................................................ 96 I.3 Các nguyên tắc pháp lý của WTO : ................................................................................. 96 I.3.1. Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN) ................................................................................... 96 I.3.2. Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia ......................................................................................... 97 I.3.3. Nguyên tắc mở cửa thị trường...................................................................................... 98 I.3.4. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng ................................................................................ 98 I.4 Mục tiêu của WTO :........................................................................................................ 98 I.5 Söï khaùc nhau vaø gioáng nhau giöõa GATT vaø WTO:................................................. 98 I.5.1 Gioáng nhau: ................................................................................................................. 98 I.5.2 Khaùc nhau:................................................................................................................... 98 II.1 Về đàm phán song phương: .............................................................................................. 99 II.2 Về đàm phán đa phương: .................................................................................................. 99 Trang 7
- III. CÁC CAM KẾT LỚN CỦA VIỆT NAM: ....................................................................... 99 III.1. Cam kết đa phương: .................................................................................................... 99 III.1.1. Kinh tế phi thị trường: ................................................................................................. 99 III.1.2. Dệt may: .................................................................................................................... 99 III.1.3. Trợ cấp phi nông nghiệp: ............................................................................................. 99 III.1.4. Trợ cấp nông nghiệp: ................................................................................................... 99 III.1.6. Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu và bia: ..................................................................... 99 III.1.9. Một số biện pháp hạn chế nhập khẩu: .......................................................................... 100 III.1.10. Minh b ạch hóa: ....................................................................................................... 100 III.1.11. Một số nội dung khác: ............................................................................................. 100 III.2. Cam kết về thuế nhập khẩu: ...................................................................................... 100 III.2.1. Mức cam kết chung: .................................................................................................. 100 III.2.1. Mức cam kết cụ thể: .................................................................................................. 100 III.3. Cam kết về mở cửa thị trường dịch vụ: ...................................................................... 100 III.3.1. Cam kết chung cho các ngành d ịch vụ: ........................................................................ 100 III.3.2. Dịch vụ khai thác hỗ trợ dầu khí: ................................................................................ 100 III.3.3. Dịch vụ viễn thông: ................................................................................................... 100 III.3.4. Dịch vụ phân phối: .................................................................................................... 100 III.3.5. Dịch vụ bảo hiểm : ..................................................................................................... 101 III.3.6. Dịch vụ ngân hàng: ................................................................................................... 101 III.3.7. Dịch vụ chứng khoán:................................................................................................ 101 IV. Cơ hội và thách thức của VN khi gia nhập WTO........................................................... 101 IV.1 Những cơ hội khi gia nhập WTO: ............................................................................... 101 IV.2 Những thách thức khi gia nhập WTO: ........................................................................ 101 IV.3 Cảm nhận cơ hội từ WTO :......................................................................................... 102 IV.4 Thách thức đối với các ngành kinh tế : ........................................................................ 102 IV.4.1 Trong ngành nông nghiệp: .......................................................................................... 102 IV.4.2 Đối với sản xuất công nghiệp: ..................................................................................... 102 IV.4.3 Lĩnh vực dịch vụ: ....................................................................................................... 103 IV.4.4 Về những ảnh hưởng xã hộ i: ....................................................................................... 103 V.1 Biến thách thức thành động lực phát triển: ................................................................... 103 V.2 Biến cơ hội thành tăng trưởng:..................................................................................... 103 V.3 Lấy nội lực phá t huy ngoại lực: .................................................................................... 104 V.4 Lấy nhanh thắng chậm: ............................................................................................... 104 V.5 Những hành động bức thiết: ......................................................................................... 104 TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - WTO ................................................................... 105 II- NGUYEÂN TAÉC HOAÏT ÑOÄNG CUÛA WTO......................................................... 106 III- NOÄI DUNG CHÍNH CUÛA HIEÄP ÑÒNH WTO...................................................... 106 A) Thương mại hàng hoá –GATT : ..................................................................................... 107 B) Hiệp định chung thương mại dịch vụ: -GATS................................................................. 107 C) Quyền sở hữu trí tuệ có liên quan đến thương mại (TRIPS)............................................ 107 Hiệp định TRIPS bắt đầu có hiệu lực từ 1/4/1995 .................................................................... 107 4- Thời hạn hiệu lực của TRIMS ........................................................................................... 107 Từ ngày 7/12/2004 Việt nam tham gia vòng đàm phán thứ 9. ................................................... 108 V- NHỮNG CAM KẾT KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO ............................................... 108 2- NHÖÕNG THAÙCH THÖÙC ....................................................................................... 110 TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - WTO ................................................................... 114 I. TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - WTO ............................................................... 114 2. Quá trình phát triển của WTO ....................................................................................... 114 II. CÁC NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA WTO ............................................................ 114 III. VIỆT NAM GIA NHẬP WTO ...................................................................................... 121 3.2 Lao động đánh bắt hải sản ............................................................................................ 116 KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HẰNG NĂM CỦA NGÀNH THỦY SẢN...................... 124 Bảng thống kê xuất khẩu thủy sản chính ngạch theo thị trường .......................................... 126 Trang 8
- Trang 9
- CÁC NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG TRONG QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC KHI VIỆT NAM THỰC THI ĐẦY ĐỦ CÁC NGUYÊN TẮC NÀY TRONG QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ Chế độ GSP chỉ dành cho các nước đang phát triển : Đây I. CÁC NGUYÊN T ẮC ÁP DỤNG TRONG QUAN HỆ KINH TẾ là chế độ thuế ưu đãi mà các nước công nghiệp phát triển dành cho QUỐC TẾ: các nước đang phát triển. Cho nên trong quá trình thực hiện GSP, các nước công nghiệp phát triển kiểm soát và khống chế các nước nhận 1/. Nguyên tắc “Tối huệ quốc” MFN –Most Favoured Nation: ưu đãi rất chặt, thể hiện ở cách quy định về nước được hưởng GSP Trên cơ sở của Hệ thống GSP, mỗi quốc gia xây dựng một a- K hái Niệm : Đây là một phần của nguyên t ắc “không phân biệt đối chế độ GSP cho riêng mình với những nội dung, quy định, mức ưu đãi xử” (Non- discrimination). Nghĩa là các bên tham gia trong quan hệ khác nhau tuy nhiên mục ti êu của hệ thống GSP vẫn được đảm bảo. kinh tế thương mại sẽ dành cho nhau những điều kiện ưu đãi không * Các m ục tiêu chính c ủa GSP là: kém hơn những ưu đãi mà mình đã hoặc dành cho nước khác. + Tạo điều kiện để các nước đang phát triển thấy được khả năng tiềm tàng về mở rộng buôn bán phát sinh từ chế độ GSP và tăng cường khả Nguyên t ắc này được hiểu theo hai cách: năng sử dụng chế độ này. Cách một: Tất cả các những ư u đãi và miễn giảm mà một + Tăng kim ngạch xuất khẩu của các nước được hưởng. bên tham gia trong các quan hệ kinh tế - t hương mại quốc tế đã hoặc + Thúc đẩy công nghiệp hoá của các nước này. sẽ dành cho bất kỳ một nước thứ ba nào, thì c ũng được dành cho bên + Đẩy mạnh mức tăng trưởng kinh tế của những nư ớc này. tham gia kia được hưởng một cách không điều kiện. + Phổ biến thông tin về các quy định và thủ tục điều chỉnh buôn bán Cách hai: Hàng hóa di chuyển từ một bên tham gia trong theo chế độ này. quan hệ kinh tế thương mại này đưa vào l ãnh thổ của bên tham gia kia + Giúp đỡ các nước được hưởng thiết lập những điểm trọng tâm trong sẽ không phải chịu mức thuế và các t ổn phí cao hơn, không bị chịu nước để tăng cường sử dụng GSP. những t hủ tục phiền hà hơn so với hàng hóa nhập khẩu từ nước thứ ba + Cung cấp thông tin về các quy định li ên quan đến thương mại như thuế chống phá giá và chống bù giá, các quy định hải quan, thủ tục khác. giấy phép nhập khẩu, và pháp luật thương mại khác quy định các điều kiện thâm nhập thị trường các nước cho hưởng. b- Bản chất : Bản chất của nguyên t ắc “Tối huệ quốc” l à : Quy chế Tối huệ quốc là không phải cho nhau hư ởng các đặc quyền, mà là đảm bảo sự bình đẳng giữa các quốc gia có chủ quyền về các cơ hội giao Chế độ ưu đãi phổ cập mới không có giới hạn ư u đãi. Các dịch thương mại và kinh tế hạn ngạch trước kia, khối l ượng xác định được miễn thuế hoặc các Mục đích của việc sử dụng nguyên tắc “Tối huệ quốc” mức trần hạn chế khối l ượng hàng xuất khẩu được hưởng ư u đãi đã trong thương mại quốc tế là nhằm chống phân biệt đối xử trong buôn được loại bỏ. Miễn giảm thuế được điều chỉnh theo mức độ nhạy cảm bán quốc tế, l àm cho điều kiện cạnh trang giữa các bạn hàng ngang của sản phẩm mà đã được chia làm bốn loại sau: bằng nhau nhằm thúc đẩy quan hệ buôn bán giữa các nư ớc phát triển. + Các sản phẩm rất nhạy cảm ví dụ như : dệt may, quần áo .. Mức độ và phạm vi áp dụng nguyên t ắc MFN phụ thuộc vào mức độ + Các sản phẩm nhạy cảm ví dụ như sản phẩm da, giày dép .. quan hệ thân thiện giữa các nước với nhau. + Các sản phẩm bán nhạy cảm ví dụ như đ ồ trang sức , hàng điện tử và một số hàng da + Các sản phẩm không nhạy cảm vd: nội thất bằng gỗ, đồ chơi, trò c- Cơ chế hoạt động: Nguyên tắc MFN được các nước tùy vào lợi ích kinh tế chơi, hàng thể thao.. của mình mà áp dụng rất khác nhau, nhưng nhìn chung có 2 cách áp dụng : * Cơ chế hoạt động: + Áp dụng chế độ tối huệ quốc có điều kiện : Quốc gia được hư ởng - Những nước đang có chế độ ưu đãi phổ cập: tối huệ quốc phải chấp nhận thực hiện những điều kiện kinh tế do +Hiện nay, có khoảng 16 chế độ ưu đãi khác nhau đang chính phủ của quốc gia cho hưởng đòi hỏi. hoạt động tại 36 nước phát triển, bao gồm 27 nước thành viên của EU. + Áp dụng chế độ tối huệ quốc không điều kiện : l à nguyên tắc nước + E U: Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúc- xăm-bua, Anh, này cho nư ớc khác hưởng chế độ MFN mà không kèm theo đi ều kiện Ailen, Đan mạch, Hylạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Áo, Thuỵ Điển, ràng buộc nào cả. Phần lan, Séc, Hungaria, Ba Lan, Slovakia, Slovenia, Litva, Latvia, Estonia, Malta, Síp, Bungari và Rumani Theo tập quán quốc tế thì nguyên tắc Tối huệ quốc là + Nhật, Niu - Di - Lân, Thuỵ Sĩ, Nga, Mỹ, các quốc gia nguyên t ắc điều chỉnh các mối quan hệ thương mại và kinh t ế giữa trung lập (CIS), Canada, Na - Uy, Ôx-Trây-Lia, Ru-Ma-Ni. các nước trên cơ sở các hiệp định, hiệp ư ớc ký kết giữa các nước một cách bình đẳng và có đi có l ại cùng có lợi. - Nước được hưởng GSP: Vì vậy để đạt được chế độ “Tối huệ quốc” của một quốc + Bao gồm những nước đang phát triển và những nư ớc kém phát gia khác thì có 2 phương pháp thực hiện: triển. Các nước kém phát triển thường được hư ởng một chế độ đặc + Thông qua đàm phán song phương để ký kết các hiệp định thương biệt ri êng, có nhi ều ưu đãi hơn các nước đang phát triển. Đối với mỗi mại quốc gia dành ưu đãi, các nước được hư ởng được liệt kê trong danh + Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO sách ban hành kèm theo chế độ GSP. d- Nguyên tắc chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập GSP (The - Hàng hoá được hưởng ưu đãi : + Hàng hoá được hưởng ư u đãi được phân loại thành hai Generalized Systems Preferential) nhóm: các sản phẩm công nghiệp và các sản phẩm nông nghiệp. * Khái niệm: Là chế độ tối huệ quốc đặc biệt của các nước công nghiệp + Danh mục hàng hoá được hưởng được các nước cho phát tri ển dành cho các nước đang phát triển khi đưa hàng công hưởng ư u đãi ban hành có sửa đổi định kỳ và được xây dựng trên có nghiệp chế biến vào các nước này. sở biểu thuế xuất nhập khẩu của nước đó. Nội dung chính của chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập l à: + Vi ệc bổ sung hay loại bỏ một mặt hàng nào đó trong + Giảm thuế hoặc miễn thuế quan đối với hàng nhập khẩu từ các nước Danh mục đư ợc các nước cho hư ởng ưu đãi thực hiện dựa trên tình đang hoặc kém phát triển. hình sản xuất trong nư ớc mặt hàng đó. + GSP áp dụng cho các loại mặt hàng công nghiệp thành phẩm hoặc - M ức độ ưu đãi: bán thành phẩm và hàng loạt các mặt hàng công nghi ệp chế biến. + Các nư ớc cho hưởng ư u đãi quy định thuế suất ưu đãi cho chế đ ộ GSP dựa trên mức thuế suất của chế độ đối xử tối huệ * Bản chất : Chế độ ư u đãi được xây dựng trên cơ s ở không có sự phân quốc (MFN). biệt và không đòi hỏi bất kỳ nghĩa vụ nào từ phía các nước đang phát + Nhìn chung, thuế suất ưu đãi theo chế độ GSP ở mức triển. thấp khoảng vài phần trăm hoặc được miễn hoàn toàn. Chế độ GSP không mang tính “có đi có lại”: không buộc - Quy định đối với hàng hóa được hưởng chế độ GSP: các nước được nhận ưu đãi theo chế độ GSP, phải cho các nước cho + Không phải bất kỳ sản phẩm nà o nhập khẩu vào các hưởng những ưu đãi t ương tự. nước cho hư ởng từ những nước được hưởng đều được miễn hay giảm thuế theo GSP. Để được hưởng chế độ thuế quan ưu đãi GSP, hàng Trang 10
- nhập khẩu vào thị trường những nư ớc cho hư ởng phải thỏa mãn 3 Những sản phẩm được vận chuyển bằng đường ống li ên t ục qua lãnh điều kiện cơ bản sau: thổ không phải là lãnh thổ của nước được hưởng xuất khẩu hoặc lãnh thổ của EU, được coi là được vận chuyển thẳng từ nư ớc được hư ởng Điều kiện xuất xứ từ nước được hưởng đến EU, và ngược lại. + Điều kiện về vận tải (ví dụ như hàng vận chuyển không - Nhật quy định vận chuyển qua nư ớc thứ ba phải vì lý do qua lãnh thổ của nư ớc thứ ba hoặc không bị mua bán, tái chế...tại địa lý hoặc vì yêu cầu của vận tải. Nhật chấp nhận, trên nguyên t ắc, nước thứ ba) việc chuyển t àu hoặc lưu kho tạm thời dưới sự giám sát của cơ quan + Điều kiện về giấy chứng nhận xuất xứ ( chứng từ xác hải quan nư ớc quá cảnh. Việc chuyển t àu hoặc lưu kho t ạm thời phải nhận xuất xứ From A) được thực hiện tại khu vực ngoại quan hoặc những nơi tương t ự. - Niu-Di-Lân quy định những sản phẩm của một nư ớc được hưởng được phép đưa vào thương mại tại một nước được hư ởng c.1) Điều kiện xuất xứ : Mục đích chính c ủa Điều kiện xuất xứ là đảm bảo l à khác mà không mất tiêu chuẩn xuất xứ. những lợi ích của chế độ ưu đãi thuế quan theo Hệ thống ư u đãi phổ - Na-Uy không có quy định về vận tải cập (GSP) chỉ được dành cho những sản phẩm mà thực sự có được do - M ỹ quy định: thu hoạch, sản xuất, gia công hoặc chế biến ở những nước xuất khẩu được hưởng. Những sản phẩm phải đến Mỹ sau khi rời khỏi nư ớc sản Một mục đích nữa là những sản phẩm xuất xứ ở một nư ớc xuất. Quy tắc ri êng áp dụng cho những chuyến đi qua khu vực mậu thứ ba, ví dụ là một nư ớc không được hưởng, chỉ quá cảnh qua, hoặc dịch tự do tại nước được hưởng như sau: đã chỉ trải qua một giai đoạn chế biến không đáng kể hoặc không ảnh (a) Hàng hoá không được đưa vào buôn bán t ại nước có khu vực mậu hưởng tới thành phần, bản chất của sản phẩm tại một nư ớc được dịch tự do đó. hưởng ưu đãi, sẽ không được hưởng ưu đãi từ chế độ thuế quan GSP. (b) Hàng hoá không được trải qua bất kỳ hoạt động nào khác ngoài: + Lựa chọn, phân loaị, hoặc kiểm tra; Có hai tiêu chuẩn đư ợc sử dụng để xác định hàng hóa có + Đóng gói, tháo mở bao bì, thay đổi bao bì, gạn chắt hoặc thành phần nhập khẩu đã trãi qua “ quá trình gia công tái chế cần đóng gói lại vào công ten nơ khác; thi ết” hay chưa : + Dán hay ghi ký hiệu, nhãn hi ệu, hoặc những dấu hiệu +Tiêu chuẩn gia công: những nguyên vật liệu, chi tiết hay hay những điểm hoặc bao bì phân bi ệt t ương t ự khác, nếu mang tính bộ phận nhập khẩu được coi l à đã trãi qua “quá trình gia công tái chế trợ giúp cho những hoạt động đư ợc phép theo những quy định đặc cần thiết” nếu như sản phẩm cuối cùng thu được nằm trong hạng mục biệt; hoặc khác với những hạng mục của những nguyên vật liệu, chi tiết hay bộ + Những hoạt động cần thiết để bảo đảm việc bảo quản phận nhập khẩu sử dụng trong Biểu Thuế Quan Chung hàng hoá trong tình trạng bình thường khi được đưa vào khu mậu dịch + Tiêu chuẩn tỷ trọng: Quy định tỷ lệ phần trăm tối thiểu tự do; đối với lao động và nguyên vật liệu phải được sản xuất tại các nước (c) Hàng hoá có thể được mua và bán lại, không phải là bán lẻ, để xuất khẩu hoặc quy định tỷ lệ phần trăm tối đa đối với nguyên vật liệu xuất khẩu trong khu mậu dịch tự do. Vì mục đích của những quy định nhập khẩu để làm hàng xuất khẩu sang nư ớc cho hư ởng GSP. Và đặc biệt này, khu mậu dịch tự do l à khu vực hoặc một vùng được xác hàng hóa đạt được tiêu chuẩn tỷ trọng thì mới được coi là sản phẩm định trước đã được thông báo hoặc bảo hộ của chính phủ, ở nơi này thực sự sản xuất tại các nước được hưởng thuế nhập khẩu ư u đãi. Ở những hoạt động nhất định có thể được tiến hành đối với hàng hoá, các nước công nghiệp phát triển khác nhau, cách quy định ti êu chuẩn trừ những hàng hoá như vậy nhưng đã đi vào lưu thông thương mại về tỷ trọng có khác nhau. của nước có khu mậu dịch tự do. + Bungary, Cộng hoà Séc, Hungary, Ba Lan, Liên bang Ngoài ra còn có hai quy tắc khác, đó l à : Quy tắc cộng gộp và quy Nga và Slôvakia + Những nước này áp dụng quy tắc mua thẳng và vận tắc bảo trợ : chuyển thẳng. Hàng hoá được coi l à được "mua thẳng" nếu ngư ời * Quy tắc cộng gộp theo khu vực: - Theo hệ thống này thì những nước cho hư ởng sẽ ký kết một thỏa nhập khẩu đã mua chúng từ một công ty đăng ký tại nước được ước với một khối nước trong khu vực cho phép rằng một hàng hóa có hưởng. Hàng hoá xuất xứ từ nước được hư ởng phải được vận chuyển xuất xứ tại bất kỳ một nư ớc nào đó trong khu vực, cũng được coi là có tới nước cho hư ởng. Hàng hoá vận chuyển qua lãnh thổ một hoặc xuất xứ một nước khác trong cùng khu vực đó. nhiều nước vì lý do địa lý, vận tải, kỹ thuật hay lý do kinh tế cũng phải tuân theo quy tắc vận tải thẳng thậm chí nếu chúng đư ợc l ưu kho * Quy tắc bảo trợ: - M ột số nước như Úc, Canada, Nhật Bản, NewZealand, EU... áp tạm thời tại lãnh thổ những nư ớc này, với điều kiện hàng hoá đó vẫn dụng quy tắc bảo trợ. Quy tắc này cho phép nguyên phụ liệu nhập từ luôn nằm dưới sự kiểm soát của hải quan nư ớc quá cảnh. nước cho hư ởng để sản xuất ra thành phẩm tại nước được hưởng sẽ có xuất xứ của nước đư ợc hư ởng với điều kiện sản phẩm này được xuất c.3) Điều kiện về giấy chứng nhận xuất xứ: ngư ợc trở lại nước cho hưởng. Vi ệc đòi ưu đãi từ chế độ GSP phải được chứng minh bằng chứng từ phù hợp về xuất xứ và vận tải c.2) Điều kiện vận tải: Quy định bắt buộc sản phẩm có xuất xứ phải được vận * Chứng từ về xuất xứ chuyển thẳng từ nước được hư ởng đến nư ớc cho hư ởng là một vấn đề - Tất cả các nước cho hưởng đều quy định: quan trọng phổ biến của tất cả các quy tắc xuất xứ GSP trừ của Úc. - Sản phẩm có xuất xứ khi nhập khẩu phải có Tờ Khai Tổng Hợp và Mục đích của quy định này là cho phép cơ quan hải quan nư ớc cho Gi ấy chứng nhận Xuất Xứ Mẫu A, đã được điền đầy đủ và ký bởi hưởng nhập khẩu bảo đảm rằng sản phẩm nhập khẩu chính là những ngư ời xuất khẩu và được chứng nhận bởi một c ơ quan có thẩm quyền sản phẩm từ nư ớc được hưởng, có nghĩa l à chúng không bị tác động, tại nước xuất khẩu được hưởng. thay thế, gia công chế biến thêm hoặc được đưa vào buôn bán tại bất - Các nước cho hưởng còn có các quy định thêm khác: kỳ nư ớc thứ ba trung gian nào. Mỗi nước quy định điều kiện về vận + Úc, yêu cầu chính l à lời khai của người xuất khẩu trên tải khác nhau. Dưới đây l à quy định của một số nư ớc: hoá đơn thương mại. Mẫu A có thể được dùng để thay thế, nhưng không yêu cầu phải có chứng nhận. + Ca-na-đa, Cộng đồng Châu Âu, Nhật, Niu-di-lân, Na Uy và Thuỵ Sĩ + Canada, yêu cầu chính l à lời trình bày của ngư ời xuất đều quy định: khẩu trên hoá đơn hoặc l àm thành bản riêng. (a) Sản phẩm phải được vận chuyển không qua l ãnh thổ + Niu-Di-Lân không đòi hỏi ngư ời xuất khẩu xuất trình của một nước thứ ba nào khác. giấy chứng nhận xuất xứ hay tờ khai quy định chính thức, dù ngư ời (b) Sản phẩm vận chuyển đi qua lãnh thổ của một nư ớc xuất khẩu có thể bị yêu cầu thẩm tra. khác, có hoặc không có chuyển tải hoặc lưu kho ở nư ớc đó, với điều + Nhật: Nhật chấp nhận giấy chứng nhận xuất xứ được cấp kiện sản phẩm đó vẫn nằm trong sự kiểm soát của hải quan của nước bới cơ quan chính phủ (ví dụ: phòng thương mại) quá cảnh hoặc lưu kho và không được mua bán hoặc được sử dụng tại đó, và không trải qua các hoạt động nào khác ngoài hoạt động dỡ * Chứng từ về vận chuyển thẳng: hàng, xếp hàng và các hoạt động bắt buộc để bảo quản sản phẩm - Đối với trường hợp xuất khẩu đến EU, Nhật, Na-Uy và Thuỵ Sĩ, trong trạng thái t ốt. hàng hoá xuất khẩu đi qua lãnh thổ một nước thứ ba, chứng từ chứng minh điều kiện vận chuyển thẳng đã được đáp ứng phải được trình Ngoài hai nội dung trên, mỗi nư ớc trên l ại có thêm quy định ri êng cho cơ quan hải quan nư ớc nhập khẩu bao gồm: + Vận đơn suốt cấp tại nước xuất khẩu được hưởng, thể hiện khác: - Na -Uy và Thuỵ Sĩ quy định lô hàng có thể được chia nhỏ việc đi quan một hay nhiều nư ớc quá cảnh; hoặc và đóng gói lại, nhưng không được đóng gói để phục vụ bán lẻ. + Giấy chứng nhận của cơ quan hải quan của một hay nhiều - E U quy định vận chuyển qua nước thứ ba phải được nước quá cảnh: chứng minh là do điều kiện địa lý hoặc vì lý do yêu cầu vận tải. - Thể hiện mô tả chính xác hàng hoá; Trang 11
- - Ghi ngày dỡ hàng và xếp hàng hoặc ngày lên tàu hoặc ty Hoa Kỳ vào Việt Nam hoạt động dựa tr ên Nguyên tắc Tối huệ xuống tàu, ghi rõ tàu sử dụng; quốc-MFN và Nguyên tắc Đối xử quốc gia –NT. - Xác nhận những t ình trạng của sản phẩm trong khi đi qua + Quan hệ đầu tư gi ữa hai bên Hoa Kỳ và Việt Nam về cơ các nước quá cảnh. bản được thiết l ập dựa trên 2 nguyên t ắc: Đối xử quốc gia và Đối xử + Không có các giấy tờ trên, bất kỳ giấy tờ thay thế nào được Tối huệ quốc . cho là cần thiết (ví dụ, bản sao lệnh mua hàng, hóa đơn của ngư ời + T hượng viện Mỹ ngày 9/12 đã t hông qua dự luật Quan hệ cung cấp hàng, vận đơn thể hiện tuyến đường hàng đi) thương mại bình thường vĩnh viễn (PNTR) với Việt Nam + Quan hệ thương mại bình thư ờng vĩnh viễn (PNTR) theo - Đối với hàng xuất sang Mỹ, ngư ời nhập khẩu có thể phải xuất trình luật Hoa Kỳ, cùng nghĩa với Tối huệ quốc (MFN) vô điều kiện quy các giấy tờ hàng hải, hoá đ ơn hoặc các giấy tờ khác làm bằng chứng định trong WTO. Các thành viên WTO dành cho nhau quy chế Tối chứng minh hàng hoá được nhập khẩu thẳng. Cơ quan hải quan Mỹ có huệ quốc, ngay lập tức, vô điều kiện. thể không đòi hỏi xuất trình chứng từ về vận chuyển thẳng khi cơ + Theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ (BTA) quan này biết rõ rằng hàng hoá đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ GSP. ký tháng 7/2000 thì Hoa K ỳ mới dành cho Vi ệt Nam quy chế Tối huệ Trong trường hợp vận chuyển quá cảnh, hoá đơn, vận đơn và gi ấy tờ quốc - quan hệ thương mại bình thường có điều kiện, nghĩa l à quy chế khác liên quan đến vận tải phải được trình cho hải quan Mỹ nơi đến này được xem xét gia hạn hàng năm. cuối cùng. + Nay, Việt Nam trở thành thành viên WTO, Quốc hội Hoa Kỳ phải thông qua luật dành cho Vi ệt Nam PNTR - Quan hệ thương mại bình thường vĩnh viễn. e- Nguyên tắc đối xử quốc gia –NT ( National Treatment): + Việt Nam chính thức gia nhập WTO vào ngày 7 tháng11 * Khái niệm: - Nguyên tắc đối xử quốc gia là nguyên tắc tạo ra môi trường kinh năm 2006 doanh bình đẳng giữa nhà kinh doanh trong nước và kinh doanh nước + Khi Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương M ại ngoài trong l ĩnh vực thương mại, dịch vụ và đầu tư. Cụ thể, hàng nhập Thế Giới WTO thì Vi ệt Nam bắc buộc phải cam kết và thực hiện các khẩu không phải chịu mức thuế, lệ phí, thủ tục kinh doanh, và bị áp nguyên t ắc c ủa WTO. đặt những tiêu chuẩn kỹ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm cao hơn so với hàng hóa sản xuất nội địa. Nguyên tắc đối xử quốc gia NT cùng với Nguyên tắc tối huệ quốc MFN là hai nguyên tắc nền tảng quan trọng nhất của hệ thương mại đa phương mà ý nghĩa thực sự là bảo đảm việc tuân thủ * Bản chất: - Nguyên tắc đối xử quốc gia là không phải cho nhau hưởng các đặc một cách nghiêm túc những cam kết về mở cửa thị tr ường mà tất cả quyền, mà là đảm bảo sự bình đẳng giữa các quốc gia có chủ quyền các nước thành viên đã chấp nhận khi chính thức trở thành thành viên về các c ơ hội giao dịch thương mại và kinh tế. của WTO. - uyên tắc đối xử quốc gia áp dụng trong thương mại hàng hóa, Hi ện tại Tổ chức Thương Mại Thế Giới WTO hiện có thương mại dịch vụ và sở hữ u trí tuệ. khoảng 150 nước thành viên: * Cơ c hế hoạt động: - Nguyên t ắc đối xử quốc gia chỉ được áp dụng một khi một sản Tháng 7 năm 1995 Việt Nam chính thức trở thành hội viên của phẩm, dịch vụ hay quyền sở hữu trí tuệ nào đó đã vào thị trường nội ASEAN . địa. Chính vì thế, việc đánh thuế quan đối với một loại hàng nhập Hoạt động của khối ASEAN dựa t rên Nguyên t ắc bình khẩu không được coi l à vi phạ m nguyên tắc này cho dù các sản phẩm đẳng.Thông qua các chương trình hợp tác kinh tế giữa các nước sản xuất trong nư ớc không phải chịu loại thuế tương đương ASEAN để xây dựng ASEAN thành khu vực mậu dịch tự do AFTA (Asean Free Trade Area). - Bằng thực hiện kế hoạch thu thuế quan ư u đãi có hiệu lực chung – II CÁC CAM K ẾT CỦA VIỆT NAM : CEPT (Common Effective P referentical on Tariff). - Hi ệp định Thương Mại Việt Mỹ được ký kết tháng 7 năm 2000 và - T hông qua các chương trình hợp tác kinh tế giữa các nư ớc ASEAN, có hiệu lực thực thi tháng 12 năm 2001 các nước trong khối ASEAN cam kết thực hiện Nguyên tắc Tối huệ - Hi ệp định Thương Mại Việt Mỹ được thiết l ập dựa trên 2 Nguyên quốc dành cho nhau . tắ c: Đối xử quốc gia và Đối xử Tối huệ quốc. - Một sản phẩm khi xuất khẩu sang các nước trong nội bộ ASEAN, - Nội dung của Hiệp Định có thể khái quát trong 4 vấn đề cơ bản về muốn được hư ởng chế độ thuế quan ưu đãi theo chương trình CEPT, quan hệ kinh tế thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ là: thì phải đồng thời thõa mãn các điều kiện sau : Thương mại hàng hóa + Sản phẩm đó phải nằm trong danh mục cắt giảm thuế Quyền sở hữu trí tuệ của nước xuất khẩu và nhập khẩu. Thương mại dịch vụ + Sản phẩm đó phải có chương trình giảm thuế đươc Hội Đầu Tư đồng AFTA thông qua + Sản phẩm đó phải là một sản phẩm của khối ASEAN, tức l à phải thỏa mãn yêu cầu hàm lượng xuất xứ từ các nước thành viên ASEAN( hàm lượng nội địa) ít nhất là 40% Việt Nam cam kết thực hiện lộ trình giảm thuế theo CEPT/AFTA +Trên 10 ngàn mặt hàng thực hi ện theo CEPT/AFTA + Theo Danh mục hàng hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CEPT/AFTA giai đoạn 2006-2013 (gọi tắt l à Danh mục CEPT/AFTA), có t ổng số 10.342 mặt hàng đã được đưa vào danh mục cắt giảm t huế, trong đó có 5.478 mặt hàng có thuế suất 0%; * Tóm tắ́ t cam kết thương mại hàng hóa c ủa 2 phía Việt Nam và 10.283 mặt hàng có thuế suất 0-5%. Thuế suất CEPT bình quân hiện Hoa Kỳ: nay là 2,48%. + Lộ trình xoá bỏ hoàn toàn thuế suất đối với toàn bộ các Phía Việt Nam P hía Hoa K ỳ sản phẩm nhập khẩu từ ASEAN theo CEPT kể từ năm 2015. Lộ trình Hà ng hóa Hoa Kỳ đưa vào Việt Hà ng hóa Việt Nam đưa vào Mỹ xoá bỏ t huế suất theo CEPT đã được các nhà hoạch định chính sách Nam được hưởng Quy chế Tối được hưởng Quy chế Tối huệ quốc chuẩn bị sẵn. Theo đó, mức thuế suất bắt đầu giảm để từ đó giảm huệ quốc xuống 0% (xoá bỏ thuế quan) l à mức thuế suất CEPT vốn dĩ đã ở mức Hà ng hóa Việ t Nam đư a vào Mỹ Ngay lập tức và vô điề u kiện, Việt 0-5% ngay t ừ năm 2006. Theo lộ trình hi ện tại thì 97% số mặt hàng được hưởng Quy chế Tối huệ Nam có t hể t ổ chức phân phối hà ng đã có thuế suất 0-5%, trong đó trên 50% số mặt hàng đã có thuế suất quốc hóa trên thị trường Mỹ. 0%. Đối với một số mặt hàng c ủa các ngành nông nghi ệp, thuỷ sản, Việt Nam cam kết giải quyế t Hoa Kỳ cam kết giải quyết tranh ôtô, công nghệ thông tin, điện tử, y tế, sản phẩm cao su, may mặc và tranh chấp t hương mạ i với Hoa chấp thương mạ i với Việt Nam sản phẩm gỗ sẽ được xoá bỏ thuế quan vào năm 2012. Tuy nhiên do Kỳ t heo các thông lệ quốc tế t heo các thông lệ quốc tế Vi ệt Nam là một trong số những nước thành viên mới của ASEAN nên đư ợc linh hoạt xoá bỏ thuế quan một số mặt hàng, nhóm mặt hàng - Việc thực thi Quyền Sở hữu Trí Tuệ được đặt trên Nguyên tắc Đối đến 2018, thay vì 2015. xử quốc gia - Về Thương mại dịch vụ: Từ tháng 3/1997, Việt Nam chính thức tham gia Hiệp định hợp tác + Theo lộ trình, Chính phủ Việt Nam sẽ mở cửa thị trường ASEAN – EU: dịch vụ của mình cho các hoạt động dịch vụ của các công dân và công - Hiện tại EU có 27 nước thành viên gồm: Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà lan, Lúc- xăm- bua, Anh, Ailen, Đan mạch, Hylạp, Tây Ban Nha, Bồ Trang 12
- Đào Nha, Áo, Thuỵ điển và Phần lan, Séc, Hungaria, Ba lan, - Sản phẩm khi nhập khẩu vào Na-Uy (thông quan) phải được đi kèm bằng chứng từ xuất xứ. Slovakia, Slovenia, Litva, Latvia, Estonia, Malta, Síp, Bungari và - Đề nghị hưởng ư u đãi GSP phải được đưa ra bởi ngư ời nhập khẩu Rumani. khi thông quan sản phẩm. - Sản phẩm phải là những sản phẩm nói trong chế độ GSP Na- Uy Chính sách ưu đãi thuế quan mới của EU: Ngày 27/6/2005, Hội đồng Châu Âu đã thông qua các quy định mới về hệ dành cho nư ớc đang phát triển li ên quan. thống ưu đãi thuế quan (GSP). GSP mới sẽ có hiệu lực trong 3 năm từ 1/1/2006 đến 31/12/2008. Theo đó, hàng hóa của Việt Nam tiếp tục * THỤY SỸ được hưởng GSP như trước và không có mặt hàng nào, kể cả giày - Việt Nam nằm trong danh sách các nước được hư ởng GSP của Thụy dép, bị đưa ra khỏi danh sách được hưởng GSP mới. Sỹ Ngoài chính sách ưu đãi thuế quan mới của EU, chính sách + Sản phẩm nông nghiệp: GSP của các nước phát triển dành cho Việt Nam : - Thuỵ sỹ dàn ưu đãi cho lượng lớn sản phẩm nông nghiệp, dù đối với một số trong đó bị áp dụng giới hạn. Những sản phẩm này đư ợc miễn thuế trong mọi trường hợp hoặc ưu đãi giảm thuế. Những sản phẩm * NHẬT BẢN + Hệ thống ưu đãi GSP của Nhật, dựa trên thoả thuận đạt đối với các nước kém phát triển bao gồm lượng lớn hàng nông sản. được tại UNCTAD, nhằm góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của Hầu hết được miễn thuế. các nước đang phát triển GSP của Nhật bắt đầu vào ngày 1/8/1971. + Sản phẩm công nghiệp. - Thuỵ sỹ dành ưu đãi cho tất cả các sản phẩm công nghiệp chịu thuế. - Các sản phẩm được hưởng : + Sản phẩm nông nghiệp Những sản phần thuộc chế độ đều được miễn thuế trừ hàng dệt và - Nhật Bản dành ưu đãi cho một số sản phẩm hải sản và nông sản trang phục và tuy nhiên, đối với chúng ư u đãi là giảm 50% thuế bình thuộc 74 hạng mục thuế quan. thường. Các nước kém phát triển đều được miễn thuế cho tất cả các + Sản phẩm công nghiệp: sản phẩm công nghiệp. Một số sản phẩm xuất xứ từ Trung Quốc, Hàn - Ưu đãi được dành cho tất cả các sản phẩm công nghiệp bao gồm Quốc và Macao chỉ được giảm thuế. khoáng sản và lâm sản trừ một số sản phẩm thuộc 27 hạng mục thuế quan. * NGA - Việt Nam nằm trong danh sách được hưởng GSP của Nga - Ưu đãi thuế quan: - Các sản phẩm nông sản: + Việc cắt giảm thuế, bao gồm cả miễn thuế, được áp dụng III CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC KHI VIỆT NAM THỰC THI cho nhiều sản phẩm thuộc chế độ. VÀ HƯ ỞNG CÁC NGUYÊN TẮC TRONG QUAN HỆ KINH + Các sản phẩm công nghiệp: TẾ QUỐC TẾ: - Các sản phẩm công nghiệp thuộc chế độ về nguyên t ắc được miễn thuế trừ một số sản phẩm thuộc 66 hạng mục thuế quan là những sản Cơ hội của Việt Nam khi thực thi và được hưởng các nguy ên tắc phẩm đư ợc cắt giảm 50% thuế so với thuế suất Tối huệ quốc. này + Quan trọng nhất là thể chế và pháp luật của Việt Nam thay đổi theo các tiêu chuẩn chung quốc t ế để tạo ra hành lang pháp lý cho sự * NAUY + Các nước đang phát triển (Các nư ớc GSP), theo Na- Uy, phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam, đây được coi là cơ sở nền là những nư ớc mà vào bất kỳ lúc nào đều được cơ quan Na- Uy công tảng cho sự phát triển kinh tế có hiệu quả, t ham gia hội nhập thành nhận l à nước đang phát triển và được liệt kê trong "Danh sách các công vào nề n kinh tế toàn cầu. nước GSP". + Cơ chế điều hành xuất nhập khẩu, thủ tục hải quan của nư ớc ta + Các nư ớc đang phát triển được chia thành hai nhóm. tất yếu sẽ được hoàn thiện theo hư ớng đơn giản hóa, công khai hóa và Nhóm I bao gồm các nư ớc GSP "chậm phát triển" (LDCs) và Nhóm II thuận lợi, giúp cho hoạt động xuất nhập khẩu phát triển mạnh, với chi bao gồm các nước GSP "bình thường". LDCs nói chung, theo tình phí thủ tục thấp. hình đặc biệt của họ, được hưởng chế độ thuế quan ưu đãi tốt hơn so + Hệ thống thuế quan của Việt Nam phả i sửa đổi theo hướng với các nước đang phát triển "bình thường". minh bạch, rõ ràng hơn (nguyên tắc dễ dự đoán) và có xu hướng giảm + Vi ệt Nam nằm trong danh sách các nước GSP bình giúp các doanh nghiệp có thể lập kế hoạch đầu tư và hoạt động thường thương mại dài hạn. + Để được hưởng ư u đãi thuế quan khi nhập khẩu sản phẩm + M ôi trường kinh doanh của Việt Nam sẽ được cải t hiện theo hưởng GSP vào Na -Uy, các đi ều kiện sau phải được đáp ứng: hướng thông thoáng, tạo điề u kiện cho các doanh nghiệp thuộc mọi - Sản phẩm phải được l àm tại nước đang phát triển được hư ởng GSP thành phần kinh tế có thể cạnh tranh bình đẳng, không còn sự độc của Na- Uy. quyề n trong kinh doanh. - Sản phẩm phải được sản xuất tại nước đang phát triển được hưởng + Môi trường đầu tư của Việt Nam được cải thiện theo hướng liên quan tuân theo quy tắc xuất xứ của chế độ GSP Na-Uy. hấp dẫn hơn, nhờ đó mà t ăng cường khả năng thu hút vốn đầu tư - Sản phẩm phải được vận chuyển thẳng đến Na- Uy t ừ nư ớc xuất nước ngoài phục vụ cho sự phát triển kinh t ế. khẩu liên quan. Hà ng hóa xuất khẩu của Việt Nam được hưởng Quy chế Tối huệ quốc khi đưa vào thị trường Mỹ, tính cạnh tranh về giá của sản phẩ m gia tăng đáng kể vì thuế nhập khẩ u giảm, giảm bình quân từ̀ 40- 70% xuống còn 3-7%. Thị trường xuất khẩu sẽ ngày càng được ổn định do có nhiề u thuận lợi cho việc tiếp cận thị trường. Chúng ta có thể dự báo được thị trường cho hàng xuấ t khẩu dài hạn trong tương lai và tạo ra mối quan hệ thương mại chắc chắn hơn, góp phầ n tạo thuận l ợi cho việc hoạch định các chính sách về đầu t ư và phát triển sản xuấ t công-nông nghiệp, giảm thiể u những rủi ro trong thương mại quốc tế. Là động lực kích thích các doanh nghiệp Việt Nam phải mau chóng nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm mình trên thị trường trong và ngoài nước. Hoạ t động thương mại dịch vụ có điề u kiện phát triển thuận lợi nên các doanh nghiệp và ngư ời ti êu dùng Vi ệt Nam sẽ được hưởng các dịch vụ chất lượng hơn, phong phú hơn, rẽ hơn nhờ đó chi phí kinh doanh hạ hơn, mức sống người lao động gia tăng. Việt Nam được hưởng các chính sách Chế độ thuế quan ưu đãi GSP của các nước phát triển là một cơ hội để Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu, mở rộng thị trường tăng khả năng cạnh tranh so với nư ớc không được hư ởng chế độ ưu đãi này. Nhưng đây cũng là một thách thức lớn đối với Việt Nam nếu như không được hoặc không còn hưởng chế độ này nữa. Thách thức của Việt Nam khi thực thi và được hưởng các nguyên t ắc này: Thách thức lớn nhất l à trình độ phát triển kinh tế của nước ta còn thấp, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế nói chung, của từng nghành và từng doanh nghiệp nói riêng còn yếu. Khi thực hiện các Nguyên tắc tối huệ quốc và Nguyên t ắc đối xử quốc gia thì k hi các nước đưa hàng hóa và dịch vụ vào Vi ệt Nam kinh doanh. Như vậy hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam phải trực diện đối đầu và cạnh tranh với hàng xuất khẩu và các loại dịch vụ do các nước cung cấp vào Việt Nam. Một số doanh nghiệp nhà nước sẽ mất đi những đặc quyền đặc lợi trong hoạt động thương mại và dịch vụ đặc biệt trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và phân phối. Doanh nghiệp Việt Nam phải tự cạnh tranh bình đẳng trong điều kiện mất đi sự bảo hộ, ưu đãi t ừ phía Nhà nước. Chế độ thuế quan ưu đãi GSP của các nước phát triển cũng là một thách thức lớn đối với Việt Nam nếu như không được hưởng nữa . Phải tái cơ cấu, cải tổ nền kinh tế, phải minh bạch và công khai chính sách ngoại thương, chính sách thuế.... l àm giảm tính độc lập và tự chủ của Chính phủ trong quản lý nền kinh tế. Nguyên tắc đối xử quốc gia và Nguyên tắc tối huệ quốc l àm cho các hoạt động đầu tư c ủa các doanh nghiệp Việt Nam sẽ gặp khó k hăn hơn khi phải cạnh tranh với các nhà đầu tư khác ví dụ như Hoa Kỳ... được hưởng quyền tương t ự như mình: Cơ chế một giá được xác lập, quyền tự do đầu tư nhi ều hơn, thuế tương t ự.... Trang 13
- BÁN PHÁ GIÁ & CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI Q UỐC TẾ - LIÊN HỆ THỰC TIỄN Có 3 loại bán phá giá: I. BÁN PHÁ GIÁ: Bán phá giá dai dẳng 1.Khái niệm bán phá giá: - Pháp lệnh Giá của Việt Nam đưa ra định nghĩa : "Bán phá giá là Bán phá giá thường xuyên hành vi bán hàng hoá, dịch vụ với giá quá thấp so với giá thông Bán phá giá không thường xuyên thường trên thị trường Việt Nam để chiếm lĩnh thị trường, hạn chế cạnh tranh đúng pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của tổ T rong việc bán phá giá dai dẳng, thì hàng hóa liên t ục được chức, cá nhân sản xuất kinh doanh khác và l ợi ích Nhà nư ớc". bán với một giá thấp hơn so với giá cả trong nước nhập khẩu. Tình - Trong thương mại quốc tế, theo quy định tại Điều 2.1, Hi ệp định trạng này là tình trạng mà trong đó hàng hóa đơn giản là hàng nhập Chống bán phá giá của WTO thì : khẩu khác được bán dưới những điều kiện tối đa hóa lợi nhuận. Bất - Một sản phẩm đư ợc coi l à bị bán phá giá khi giá xuất khẩu sản phẩm kỳ hàng rào thương mại nào cũng sẽ dẫn đến một giá cả cao hơn đối đó thấp hơn: với người tiêu dùng trong nước nhập khẩu và ả nh hư ởng của phúc lợi + Giá có thể so sánh được trong điều kiện thương của chúng mại thông thường ("giá trị thông thường") + Giá của sản phẩm t ương tự khi ti êu thụ ở thị trường T rong bán phá giá thư ờng xuyên, một xí nghiệp nư ớc ngoài sẽ nước xuất khẩu. bán t ại giá cả thấp cho đến khi những nhà sản xuất trong nước bị loại - WTO không đề cập đến trường hợp bán phá giá sản phẩm tương t ự ra khỏi thị trường; lúc đó giá cả sẽ gia tăng bởi sự độc quyền xuất trong thị trường nội địa của một nước. hiện. Những nhà sản xuất trong nước lúc đó có thể được lôi kéo trở lại + Sản phẩm tương t ự (SPTT): l à sản phẩm giống hệt hoặc thị trường cho đến khi giá cả giảm xuống trở lại. Có một tranh luận có có các đặc tính gần giống với sản phẩm là đối tượng điều tra. giá trị cho việc bảo hộ với việc bán phá giá thường xuyên do việc di + Điều kiện thương mại thông thường: tuy không có định chuyển nguồn lực lãng phí. Khi những nhân tố sản xuất di chuyển vào nghĩa về điều kiện thương mại thông thường nhưng có một số trường và ra một ngành bởi ảnh hưởng của giá cả nhập khẩu thì chi phí và và hợp, khi giá bán tại thị trường nội địa nước xuất khẩu thấp hơn giá sự l ãng phí đổ dồn cho xã hội thành sản xuất thì có thể coi như là không nằm trong điều kiện thương Việc bán phá giá không thường xuyên sẽ xuất hiện khi nhà mại thông thường. sản xuất nước ngoài (hoặc chính phủ) với một thặng dư sản phẩm tạm thời xuất khẩu số này t ại bất cứ giá nào mà nó cần. Việc bán phá giá theo kiểu này có thể có những ảnh hưởng xấu tạm thời đến việc cạnh 2. Nguyên t ắc xác định phá giá: + Biên độ phá giá (BĐPG) = giá trị thông tranh với những nhà cung c ấp trong nước chủ nhà bởi việc làm gia thường (GTTT) - giá xuất khẩu (GXK) tăng rủi ro trong hoạt động của ngành. Những rủi ro này cũng như sự + Nếu BĐPG > 0 là có phá giá mất mát phúc lợi từ việc di chuyển nguồn lực tạm thời có thể được + BĐPG có thể tính bằng trị giá tuyệt đối hoặc tránh khỏi bởi việc đưa ra chính sách bảo hộ, mặc dù những ảnh theo phần trăm theo công thức: hưởng phúc lợi khác có thể được đưa vào trong phân tích khi xem xét + BĐPG = (GTTT-GXK)/GXK những hạn chế thương mại. Tuy nhi ên, việc bán phá giá thường xuyên dường như không biện hộ được việc bảo hộ trong ngắn hạn. a.)Tính biên độ phá giá ( BĐPG): Cách tính GTTT Trường hợp không có giá nội địa của SPTT ở nước xuất khẩu do: 4.Điều kiện xem xét bán phá giá: - Theo Hiệp định, để áp dụng biện pháp chống bán phá giá, mỗi quốc gia phải SPTT không được bán nư ớc xuất khẩu trong điều kiện thương - thông qua thủ tục điều tra và ch ứng minh đ ược 3 yếu t ố: mại thông thường; hoặc Phải có hành vi bán phá giá của hàng hoá nư ớc ngoài - Có bán ở nước xuất khẩu nhưng trong điều kiện đặc biệt; hoặc t rên thị trường trong nước - Số lượng bán ra không đáng kể (< 5% số l ượng SPTT bán ở Hành vi bán phá giá phải gây thiệt hại đáng kể, hoặc nước nhập khẩu thì: đe doạ gây thiệt hại nghiêm trọng đến ngành sản xuất GTTT = giá xuất khẩu SPTT sang nư ớc thứ ba ; hoặc t rong nước của quốc gia nhập khẩu. GTTT = giá thành sản xuất + chi phí (hành chính, bán hàng, quản lý Quốc gia nhập khẩu phải chứng minh được mối quan chung…) + l ợi nhuận hệ nhân quả giữa việc bán phá giá và thi ệt hại, hoặc Trường hợp SPTT được xuất khẩu từ một nư ớc có nền kinh nguy cơ gây thi ệt hại nghi êm trọng cho ngành sản tế phi thị trường (giá bán hàng và giá nguyên liệu đầu vào do chính xuất trong nước mình. phủ ấn định) thì các qui tắc trên không được áp dụng để xác định GTTT. * Xác định thiệt hại: Định nghĩa thiệt hại: b.)Cách tính GXK: Thiệt hại về vật chất đối với một ngành sản xuất GXK = giá mà nhà sản xuất nước ngoài bán SPTT cho nhà nhập khẩu t rong nước (thiệt hại hiện tại); hoặc đầu tiên. Nguy cơ gây thi ệt hại về vật chất đối với một ngành Trường hợp giá bán SPTT không tin cậy được do: sản xuất trong nư ớc (thiệt hại tương lai); hoặc Giao dịch xuất khẩu được thực hiện trong nội bộ công ty; Làm trì trệ sự phát triển một ngành sản xuất trong hoặc nước (không có qui định cụ thể). Theo một thỏa thuận đền bù nào đó thì: GXK = giá mà sản phẩm nhập khẩu đư ợc bán lần đầu ti ên cho một Như vậy, để xác định thiệt hại cần xem xét các nhân tố sau: ngư ời mua độc lập ở nước nhập khẩu. (i) Khối l ượng hàng nhập khẩu bị bán phá giá: có tăng một cách So sánh GTTT và GXK : đáng kể không? Để so sánh một cách công bằng GTTT và GXK, Hi ệp định (ii) Tác động của hàng nhập khẩu đó lên giá SPTT: giá của hàng qui định nguyên tắc so sánh như sau: nhập khẩu đó: - So sánh hai giá này trong cùng điều kiện thương mại (cùng xuất - Có rẻ hơn giá SPTT sản xuất ở nước nhập khẩu nhiều không? xưởng/bán buôn/bán lẻ), thường lấy giá ở khâu xuất xưởng; - Có làm sụt giá hoặc kìm giá SPTT ở thị trường nước nhậ p khẩu - Tại cùng một thời điểm hoặc thời điểm càng gần nhau càng tốt. không? Vi ệc so sánh GTTT và GXK là cả một quá trình tính toán rất phức tạp, vì không phải bao giờ cũng có sẵn mức giá xuất xư ởng của GTTT => Khi sản phẩm thuộc diện điều tra được nhập khẩu từ nhiều nư ớc: và GXK mà chỉ có mức giá bán buôn hoặc bán lẻ của SPTT ở thị đánh giá gộp tác động nếu BĐPG >= 2% GXK và khối lượng hàng trường nư ớc xuất khẩu (GTTT+) và giá tính thuế hải quan, giá hợp nhập khẩu từ mỗi nước >= 3% khối lượng nhập khẩu SPTT. đồng hoặc giá bán buôn/bán lẻ SPTT của nhà nhập khẩu (GXK+) nên Vi ệc khảo sát tác động của hàng nhập khẩu bị bán phá giá thường phải có một số điều chỉnh để có thể so sánh GTTT và GXK đối với một ngành sản xuất trong nước phải xem xét tất cả các yếu tố một cách công bằng. kinh t ế có thể ảnh hư ởng đến ngành sản xuất đó, gồm những yếu tố Điều chỉnh các chênh lệch trong: sau: - Điều kiện bán hàng - Năng suất - Các loại thuế - Thị phần - Số lượng sản phẩm - Biên độ phá giá - Đặc tính vật lý của sản phẩm - Giá nội địa ở nước nhập khẩu - Và những yếu tố khác ảnh hưởng đến việc so sánh hai giá - Suy giảm thực tế và nguy cơ suy giảm doanh số bán hàng 3. Phân loại bán phá giá: Trang 14
- - Số l ượng hàng tồn kho nhập khẩu thì sẽ không bị áp đặt thuế chống bán phá giá và các biện - Sản l ượng pháp chống phá giá khác. Thiệt hại cho ngành sản xuất trong nước - Tình trạng thất nghiệp được hiểu là tình trạng suy giảm đáng kể về sản l ượng, mức tiêu thụ - Lương trong nư ớc, lợi nhuận sản xuất, tốc độ phát triển sản xuất, việc làm - Tác động ti êu cực đến luồng tiền cho ngư ời lao động, đầu tư tới các chỉ tiêu khác của ngành sản xuất - Huy động năng lực trong nước hoặc dẫn đến khó khăn cho việc hình thành một ngành sản - Lợi nhuận xuất trong nước. Bán phá giá được xác định dựa vào 2 yếu tố cơ bản - Tỷ lệ thu hồi vốn đầu t ư là: 1- Biên độ phá giá từ 2% trở l ên; 2- Số lượng, trị giá hàng hóa bán - Đầu tư phá giá từ một nư ớc vư ợt quá 3% tổng khối lượng hàng nhập khẩu - Khả năng huy động vốn (ngoại trừ trường hợp số l ượng nhập khẩu của các hàng hóa tương tự - Tốc độ tăng trưởng từ mỗi nước có khối l ượng dư ới 3%, nhưng t ổng số các hàng hóa Khi xác định mối liên hệ gi ữa việc bán phá giá hàng nhập tương t ự của các nước khác nhau được xuất khẩu vào nư ớc bị bán phá khẩu và thi ệt hại cho một ngành sản xuất trong nước: cần tính đến giá chiếm trên 7%). những yếu tố khác (ngoài vi ệc bán phá giá), nếu các yếu tố này gây thi ệt hại cho ngành sản xuất đó thì không được quy thiệt hại của II.VAI TRÒ VÀ TÁC HẠI CỦA BÁN PHÁ GIÁ VÀ CHỐNG ngành sản xuất đó do hàng nhập khẩu bị bán phá giá gây ra. BÁN PHÁ GIÁ: Tác động lớn nhất của bán phá giá là việc gây ra tổn thất vật chất cho ngành sản xuất trong nư ớc. Tổn thất này rất lớn xét trên cả * Nguy cơ gây thiệt hại cho ngành sản xuất trong nước : Để xác định nguy cơ gây thiệt hại cho ngành sản xuất trong nư ớc cần góc độ vĩ mô và vi mô. Trên góc độ vĩ mô, khi một ngành sản xuất bị đe dọa sẽ dẫn đến việc phá sản của nhiều doanh nghiệp thuộc ngành xem xét: Tốc độ tăng nhập khẩu và khả năng tăng nhập khẩu đó. Kéo theo đó là tình trạng mất việc làm của công nhân và các tác trong tương lai; động “lan chuyền” sang các ngành kinh t ế khác. Trên góc độ vi mô, Khả năng tăng năng lực xuất khẩu của nhà xuất khẩu đối mặt với hiện tượng bán phá giá, doanh nghiệp sẽ bị mất thị trường dẫn đến khả năng tăng nhập khẩu; và mất lợi nhuận. Đây thực sự l à mối lo ngại không chỉ của các nước Tình hình hàng nhập khẩu l àm sụt giá SPTT ở nư ớc phát tri ển mà của cả các nước đang phát triển, vì lợi thế so sánh của nhập khẩu; các nước luôn thay đổi và cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt hơn Số lượng tồn kho SPTT ở nước nhập khẩu trên thị trường quốc tế. Xét ở góc độ ngư ời ti êu dùng, vi ệc hàng hóa nư ớc ngoài được bán phá giá sẽ mang lại những lợi ích cụ thể, trước mắt cho họ do 5. Chống bán phá giá, các hình thức chống bán phá mua đư ợc hàng hóa với giá rẻ. Tuy nhiên, vi ệc bán phá giá sẽ kéo giá: Trong thương mại quốc tế, khi hàng hóa bị xem là bán phá giá theo hàng loạt những tác động xấu cho các ngành sản xuất t rong thì chúng có thể bị áp đặt các biện pháp chống bán phá giá nước. Nó dần dần bóp chết các ngành sản xuất non trẻ và thi ếu sức (antidumping) như: thuế chống phá giá, đặt cọc hoặc thế chấp, cam cạnh tranh. Ngoài ra, một khi hàng hóa bán phá giá đã chi ếm lĩnh kết hạn chế định lượng hoặc điều chỉnh mức giá của nhà xuất khẩu được thị trường thì các nhà xuất khẩu chắc chắn không dừng lại ở đó nhằm triệt ti êu nguy cơ gây thiệt hại cho ngành sản xuất trong nước mà họ sẽ nâng dần giá hàng để thu lợi nhằm bù đắp những chi phí của nhập khẩu, trong đó thuế chống bán phá giá là biện pháp phổ biến việc bán phá giá. Lúc đó, người ti êu dùng sẽ phải mua hàng hóa với nhất hiện nay. giá cao. Về thực chất, thuế chống bán phá giá là một loại thuế nhập khẩu Chống phá giá là một công cụ lợi hại mà các nước đang sử bổ sung đánh vào những hàng hóa bị bán phá giá ở nư ớc nhập khẩu dụng như một con bài để bảo hộ sản xuất trong nước và bảo đảm một nhằm hạn chế những thiệt hạ i do việc bán phá giá đưa đến cho ngành nền thương mại công bằng. sản xuất của nư ớc đó nhằm bảo đảm sự công bằng trong thương mại Thông thường t hì tranh chấp li ên quan t ới bán phá giá chỉ (nói chính xác đó là một sự bảo hộ hợp lý cho sản xuất trong nư ớc). thuần tuý mang tính thương mại, nhưng đôi khi ẩn đằng sau lại là các Thuế này đánh vào các nhà sản xuất riêng lẻ chứ không phải l à thuế vấn đề có tính chính trị nhạy cảm tại nước nhập khẩu cũng như giữa áp đặt chung cho hàng hóa của một quốc gia. Nguyên tắc chung nêu nước nhập khẩu với nước xuất khẩu. Tại nước nhập khẩu việc điều tra ra trong Hiệp định của WTO l à không được phân biệt đối xử khi áp và áp d ụng các biện pháp chống bán phá giá sẽ động chạm trực tiếp dụng thuế chống phá giá, tức là nếu hàng hóa bị bán phá giá được tới lợi ích vật chất của hai nhóm lợi ích căn bản là những nhà sản xuất xuất khẩu từ những quốc gia khác nhau với cùng biên độ phá giá như mặt hàng tương tự và những ngư ời ti êu dùng mặt hàng đó, trong số nhau thì sẽ áp đặt mức thuế chống phá giá ngang nhau. Mức thuế này phải kể tới những nhà sản xuất sử dụng mặt hàng này như đầu chống phá giá sẽ phụ thuộc vào biên độ phá giá của từng nhà xuất vào cho quá trình sản xuất của họ. khẩu chứ không phải áp dụng bình quân (ngay cả khi các nhà xuất Mặc dù l ợi ích chung của toàn xã hội có thể bị giảm nếu áp khẩu từ c ùng một quốc gia) và không được phép vượt quá biên độ phá dụng biện pháp chống bán phá giá nhưng thông thường do sức mạnh giá đã được xác định. chính trị của các nhà sản xuất cao hơn c ủa nhóm còn lại nên cơ quan có thẩm quyền vẫn đưa ra những quyết định có lợi cho họ. Chính vì vậy trong một số tranh chấp dù cho nước xuất khẩu rất tích cực vận * Có 2 hình thức thu thuế chống bán phá giá: - Ki ểu tính thuế hồi tố (kiểu của Hoa kỳ): động nhưng do bối cảnh chính trị ở nư ớc nhập khẩu mà kết quả cuối + Việc tính mức thuế được căn cứ vào số liệu của thời cùng vẫn khó có thể thay đổi. điểm trước khi điều tra (6 tháng - 1 năm). Sau khi điều tra, cơ quan chức năng bắt đầu áp dụng một mức thuế chống bán phá giá. Sau khi III.TÌNHHÌNHÁP DỤNGTHUẾCHỐNG BÁN PHÁGIÁTRÊNTHẾ GIỚI: áp dụng được một thời gian, nếu nhà nhập khẩu yêu cầu đánh giá lại Kể từ khi WTO ra đời, tính đến thời điểm cuối năm 2001, mức thuế (do giá xuất khẩu tăng l ên) thì c ơ quan chức năng sẽ tiến trên thế giới đã có tất cả 2132 cuộc điều tra về chống bán phá giá và hành xác định lại số tiền thuế phải nộp trong vòng 12 tháng, chậm có t ất cả là 1066 lần áp dụng thuế chống bán phá giá (chi ếm 50% tổng nhất là 18 tháng ngay sau khi nhận được yêu cầu. Sau đó mức thuế số cuộc điều tra). Đi ều này thể hiện, không phải t ất cả các cuộc điều mới sẽ được áp dụng. Việc hoàn thuế sẽ được thực hiện trong vòng 90 tra về chống bán phá giá đều có kết luận dẫn đến việc áp dụng thuế ngày sau khi xác định lại mức thuế cuối cùng phải nộp. chống bán phá giá. Các loại mặt hàng chịu thuế chống bán phá giá - Ki ểu tính thuế ấn định (kiểu của EU): thường l à các sản phẩm dệt may, giầy dép, sắt thép, kim loại và một + C ơ quan điều tra lấy số liệu của thời điểm trước khi điều số sản phẩm công nghiệp cơ khí, v.v… tra để tính bi ên độ phá giá và ấ n định biên độ này cho cả quá trình áp Trên thực tế, các nước áp dụng thuế chống bán phá giá dụng thuế chống bán phá giá. Sau khi áp dụng được một thời gian, thường bị nư ớc xuất khẩu hàng hoá là đối tượng chịu thuế chống bán nếu nhà nhập khẩu đề nghị hoàn thuế với phần trị giá cao hơn biên độ phá giá khởi kiện đến WTO, cụ thể là Cơ quan Gi ải quyết Tranh chấp. phá giá (do giá xuất khẩu tăng) thì cơ quan chức năng sẽ tiến hành Các vụ việc giải quyết tranh chấp về việc chống bán phá giá luôn là xem xét việc hoàn thuế trong vòng 12 tháng, chậm nhất là 18 tháng vấn đề phức tạp và gây nhiều tranh cãi. Đôi khi, kết quả thường dẫn ngay sau khi nhận được đề nghị hoàn thuế kèm theo đầy đủ bằng đến các hành vi trả đũa trong thương mại, gây ra rất nhiều mâu thuẫn, chứng. Việc hoàn thuế sẽ đư ợc thực hiện trong vòng 90 ngày kể từ ảnh hưởng xấu đến tình hình thương mại chung trên thế giới. Vì vậy, khi ra quyết định hoàn thuế. các quốc gia thường rất thận trọng khi quyết đị nh việc áp dụng thuế chống bán phá giá đối với hàng hoá nhập khẩu bị bán phá giá vào - Tuy nhiên, không phải bất kỳ trường hợp bán phá giá nào cũng bị áp nước mình. đặt các biện pháp chống bán phá giá. Theo quy định của WTO cũng Trong thực tiễn áp dụng thuế chống bán phá giá trên thế giới, như luật pháp của rất nhiều nư ớc thì thuế chống bán phá giá chỉ được đã có nhiều nước áp dụng biện pháp này trước khi WTO ra đời. Căn áp đặt khi hàng hóa được bán phá giá gây thiệt hại đáng kể hay đe dọa cứ thống kê t ừ năm 1990, việc áp dụng thuế chống bán phá giá hiện gây thi ệt hại đáng kể cho ngành sản xuất ở nước nhập khẩu. Như vậy, nay luôn thể hiện sự tiến bộ và xu hướng phát triển của các nước đang nếu một hàng hóa được xác định là có hi ện t ượng bán phá giá nhưng phát tri ển so với các nư ớc phát triển. Điều này được thể hiện bằng không gây thi ệt hại đáng kể cho ngành sản xuất mặt hàng đó ở nước biểu đồ dưới đây: Trang 15
- Một điểm cần quan tâm là không chỉ có các nước phát triển cá da trơn sống tạ i Châu P hi và Đông Na m Á’”. áp dụng thuế chống bán phá giá đối với các nước đang phát triển và Quy định về nhãn hiệu sa u đó đư ợc mở rộng t ới việc cấ m ngư ợc lại. Các nước phát triển còn áp dụng thuế chống bán phá giá mọi hoạt động market ing và bá n các l oại cá dư ới tên catfish. đối với các nước phát triển khác và điều này cũng xảy ra tương t ự đối Nhữ ng quy định t ương tự về nhãn má c c ũng đư ợc ba n hành t ại với các nước đang phát triển. các bang M i ssissi ppi, Louisia na, và Arkansas. Các nhà s ả n xuất Vi ệt N a m sa u đó ti ếp t hị sản phẩ m c ủa mì nh dư ới t ê n cá “ tra” hoặc IV. THỰC TIỄN BÁN PHÁ GIÁ VÀ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ Ở “ ba sa”. VIỆT NAM. PHÂN TÍCH VỀ MỘT SỐ B ÀI HỌC RÚT RA TỪ CÁC VỤ CHỐNG PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI CÁ DA TRƠN VÀ TÔM: c.) Tình tiết vụ việc: Mặc dù có t ra nh c hấp về nhãn hi ệu, sả n l ư ợng nhập k hẩu c ủa 1. Tình hình hàng xuất khẩu của Việt Nam bị nư ớc ngoài điều tra cá ba sa và t ra c ủa Việt Na m và o nă m 2002 vẫ n đạt s ố lư ợng 3 6 và áp dụng thuế chống bán phá giá: tri ệu pao, cao hơn hẳn nă m 2001 (26 t riệu pa o). Hơn một thập kỷ qua Việt nam đã đạt được thành tựu ngoạn mục trong việc đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. Tuy nhiên, tình trạng T ỷ lệ tăng t rư ởng c ủa s ản lượng nhập k hẩu từ nă m 2000 đến 2002 l à 187,4% và t ăng t rư ởng của giá trị nhập khẩu l à hàng xuất khẩu của ta bị nước nhập khẩu điều tra và áp dụng thuế 127,5%. Và o ngà y 28/6/200 2, CFA và một số nhà c hế biến c á chống bán phá giá ngày càng tăng. Trong xu hướng nhiều nước trên thế giới tăng cường sử dụng biện pháp chống bán phá giá như một da trơn M ỹ (S au đây gọi l à Bên nguyên) đ ã nộp đơn lê n IT C và DO C t uyê n bố r ằng ngành công nghiệp cá da trơn c ủa M ỹ bị công cụ bảo hộ thì có thể dự kiến rằng trong thời gian tới chúng ta sẽ chịu thiệt hại đáng kể vì nhập k hẩu c ủa cá da trơn Vi ệt Na m. phải đối phó với biện pháp này nhi ều hơn khi kim ngạch xuất khẩu nhi ều mặt hàng tăng mạnh. Và o ngày 24/7/2002, D OC tuyê n bố bắt đầu điều tra vụ á n chống phá giá t rên Công báo (67 F R 48437). Việt Nam chưa phải l à nước có nền kinh t ế thị trường, ngay khi 2. Phân tích về một số bài học rút ra từ vụ chống phá giá đối với DOC kết luận kinh tế Việt Nam là phi thị trường, con cá basa đã đối cá da trơn: mặt với muôn vàn khó khăn. Và cũng từ đây, vụ kiện bán phá giá đã a.) Khái quát về pháp luật chống bán phá giá của Hoa chuyển sang giai đoạn mới, trong đó, cá basa của Việt Nam được "giả Kỳ: Chính sách chống phá giá của Hoa kỳ được thể hiện thông dụ" l à đến từ Bangladesh. qua Luật chống bán phá giá năm 1921. Sau khi WTO ra đời trên cơ sở * Các công ty Việt nam đối phó như thế nào với vụ kiện: kết quả đàm phán của vòng Uruguay vào năm 1995, các quy định của Hoa kỳ về chống bán phá giá phải tuân thủ theo Hiệp định về chống - Các biên sơ bộ : + Đối với bốn bị đơn bắt buộc trong cuộc điều tra này, Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Thuỷ sản An Giang (“Agifish”), Công ty Xuất Nhập khẩu Nôn g sản và Súc sản Cần Thơ (“Cataco”), Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Nam Việt (“Nam Việt”), và Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Vinh Hoan (“Vinh Hoan”), các biên sơ b ộ dao động từ 37,94 đến 61,88%. + Đối với các nhà sản xuất/xuất khẩu Việt Nam tự nguyện trả lời Phần A trong b ản các câu hỏi điều tra của Bộ, và là các đ ối tượng mà Bộ xác định được hưởng một mức riêng (Công ty Xuất nhập khẩu Nông sản Thực phẩm An Giang (“Afiex”), Doanh nghiệp Chế biến Xuất khẩu Súc sản và Ngư sản Cần Thơ (“CAFATEX”), Tổng Công ty Xuất Nhập khẩu Hải sản Đà Nẵng (“Đà Nẵng”), Công ty Cá Mê Kông (“Mekonimex”), Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Lương thực QVD (“QVD”), và Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Hải sản Việt Hải (“Việt Hải”), chúng tôi ấn định mức biên là 49,16%, căn cứ vào biên trung bình tính theo trọng lượng của các bị đơn bắt buộc. + Các sản phẩm nhập khẩu của các nhà sản xuất/xuất khẩu Việt Nam khác sẽ phải chịu mức chung dành cho Việt Nam là 63,88%. bán phá giá của WTO. Trên cơ sở đó, Hoa kỳ đã ban hành Quy định + DO C ba n hành phán quyết sơ bộ khẳng đị nh việc về chống bán phá giá và chống trợ cấp vào năm 1997, trong đó hướng phá giá và trường hợp k hẩn cấp và o ngà y 31/1/2003 (68 F R dẫn tiến trình thực hiện về điều tra và áp dụng thuế chống bán phá giá. 4986). K hẳng định vi ệc phá giá và trường hợp k hẩn c ấp đư ợc sửa đ ổi ngày 5 và 28/5/2003. ITC tổ c hức phiên xét xử vào b.) Vụ cá da trơn: ngày 17/6/2003. D OC c ó phán quyết cuối cùng về thuế bá n phá giá và trư ờng hợp k hẩn cấp vào ngày 23/6/2003 (68 FR 37116) * K hi “Catfish” không đư ợc gọi là “Catfish” Câu c huyện về vụ cá da t rơn k hông bắt đầu vào 3. Các giải pháp đối phó với các vụ kiện: ngà y 28 t háng 6 nă m 2002, ngà y mà Hiệp hội Doanh nghi ệp Cá da trơn Mỹ (CFA) gửi đơn k hởi kiệ n lên ITC và D O C và t uyê n bố Vi ệc tha m gi a các vụ điều tra chống phá giá đòi hỏi rất là sản phẩm phi lê cá da t rơn c ủa Vi ệt N a m đã bá n phá giá. Câ u nhiều kiến t hức chuyên môn và cách ứng xử c huyên nghiệp. Mặc chuyệ n thực c hất đã bắt đầu t ừ một nă m trư ớc đó V ào nă m 2001, dù thủ tục c hống phá giá là thủ tục hành chính nhưng nó vẫn được các nhà sản xuất cá da trơn của M ỹ sa u k hi bị các nhà sản xuấ t coi như là “ bán tố t ụng”. Đi ều này c ó nghĩa l à các doanh nghiệ p Việt N a m cạnh tra nh mạnh mẽ đã phát động thà nh cô ng một không thể trả lời chỉ dựa t rên c ả m t ính đơn thuần mà phải dựa trên chi ế n dịch tại cả c ấp bang và liên ba ng để cấ m các nhà sản xuất bằng chứng. Các doanh nghiệp cần ý thức được rằng các phản ứng Việt Na m sử d ụng t ừ “ catfish” c ho các sả n phẩ m c ủa mì nh. Cá cả m tính có thể làm xấu đi mối quan hệ gi ữa cơ quan điều t ra và da t rơn Việt Na m, vốn rẻ hơn gi á t hành c á da trơn tại khu vực doanh nghiệp chứ không là m nó t ốt lên. Do đó, các doanh nghiệ p Đ ông Nam c ủa nư ớc M ỹ, đã tăng từ 0,6 tri ệu pa o vào nă m cần phải coi vi ệc chuẩn bị t hông tin và dữ li ệu cho c uộc điều tra là 1998 lên 26 triệu pa o vào nă m 2001. quan trọng hàng đầu trong kế hoạch là m vi ệc của họ. Hiệp đị nh t hương mại gi ữa Vi ệt N a m và H oa K ỳ Các doanh nghi ệp Việt Na m trong quá t rình điều tra phải có hiệ u lự c và o ngày 10 tháng 12 nă m 2001 đã xoá bỏ t huế hợp tá c với cơ quan điều tra. Thay vì vi ệc cố gắng c hứng mi nh “ ai nhập k hẩu đ ối với cá da t rơn c ủa Việt N a m có t hể l à một t rong đúng” và “ ai sai” t hì doanh nghi ệp cần tậ p trung vào việc c ung những nguyê n nhân của sự gia t ăng đáng kể số l ư ợng nhập k hẩu cấp cho c ơ quan điều tra tất cả các t hông tin mà cơ quan này cần. cá và o M ỹ từ 12,5 t riệu pa o vào nă m 2000 t ới 26 t riệ u pa o vào Đi ều quan trọng nhất không phải là chứng minh rằng “ lẽ phải thuộc nă m 2001. Năm 200 1, giá của cá sản xuất tại Mỹ đã giả m xuống về mình” mà là giảm thiểu mức áp t huế c hống bán phá giá càng 50 xu một pa o, t ức là t hấp hơn gi á t hành k hoả ng 15 xu và t hấ p thấp cà ng tốt. hơn khoảng 30 xu so với giá cá và o nă m 2000. Các doanh nghi ệp không hợp t ác trong vụ ki ện cá da Và o nă m 2001, C F A đã phát động một c hi ến dịch trơn và vụ tô m đã bị áp mức thuế suất cao hơn nhiều so với các tiêu tốn 500.000 đô la Mỹ t ấn công vào c á da trơn nhập k hẩu doanh nghi ệp được coi là hợp tác. theo ba yế u tố sau: (i) điều kiện vệ si nh của cá da trơn Vi ệt Na m, Tôn t rọng t hời hạn của các Bảng c âu hỏi là rất qua n (ii) vấn đ ề c hủng l oạ i, và (iii) sự c ạnh t ranh k hông lành mạnh trọng. Những t hông tin cung cấ p muộn có thể bị cơ quan điều tra của c ác nhà sản xuất Việt N a m k hi l ợi dụng t hị t rư ờng đã đư ợc từ chối chấp nhận và do đó, có t hể dẫn t ới t huế bán phá giá cao phát tri ển bằng nguồn lực t ài chính của cá c d oanh nghi ệp M ỹ. hơn. Bên cạnh đó, t hông t in do các doanh nghiệp cung cấ p cũng c ó Đ ể c hứng mi nh việc các nhà sản xuất Vi ệt N a m đã c ố tì nh gâ y thể bị từ c hối chấ p nhậ n nếu cơ quan điề u t ra cho rằ ng doanh lẫn lộn về nhãn mác, C F A lập l uậ n rằng “ chỉ có gi ống cá tại Bắ c nghiệp không hợp tác đầy đủ hoặc l à không trung thực. M ỹ, có t ên gọi là Ict aluridae - mới t hực sự l à cá d a trơn” bất c hấp Hợp t ác với bị đơn khác t rong quá t rình điều t ra cũng sự t hực là có hơn 2.000 giống cá da t rơn. H ọ cũng giải thí ch rất quan t rọng. Cơ quan đi ều t ra chống phá giá c ó thể kiểm t ra chéo rằng “ cá da trơn c hỉ là loại cá thuộc dò ng c ó tên Latinh các t hông tin do c ác bị đơn cung cấp. Thông qua vi ệc phối hợp với Ictaluridae. Giống cá của Việt Na m thuộc về họ P a ngasii dae, loại các bị đơn khác, doanh nghi ệp có thể tìm t hấ y các sai sót hoặc sai Trang 16
- biệ t trong thông t in c ủa mì nh và sửa chữa nó trước khi báo cáo cho phải có để đối phó với hàng nhập khẩu bị bán phá giá vào Việt nam, cơ quan đi ều t ra. vừa l à vũ khí tốt giúp cho đàm phán với các nước khác theo kiểu “nếu anh đi ều tra phá giá với hàng c ủa tôi thì tôi cũng sẽ điều tra phá giá Vận động hành l ang: vụ cá da t rơn cho thấy rằng vận với hàng của anh”. động hành l ang đối với ngành l ập pháp là rất có hiệu quả . Tuy nhiên các nhà sản xuất nội địa bao gi ờ cũng có ưu thế hơn các nhà 5. Những giải pháp khi thua kiện hoàn toàn: sản xuất nư ớc ngoài t rong l ĩnh vực nà y. Vận động hành lang đ ối với ngành hành pháp có hi ệu quả hạn chế . Tuy nhiên vậ n động là cần * Đa dạng hóa thị trường: thi ết vì nó có thể khiến cho cơ quan chống phá giá áp dụng các bi ện Bài học đầu t iên t ừ vụ c á da t rơn l à khi ưu t hế cạnh tranh pháp c ông bằng và hợp lý trong quá t rình điều tra. Tuy nhiên, vận của các nhà sản xuất nội đị a giả m sút, thị phần c ủa họ suy giả m, động hành lang cần một chiến lược với các mục tiêu và mục đích rõ họ có thể sử d ụng mọi bi ện pháp có t hể để ngăn cản hàng nhậ p ràng. Trong vậ n động hành l ang, chứ ng cứ tạo ra sức thuyết phục khẩu. Chống phá giá chỉ l à một t rong các bi ện pháp mà người sả n mạ nh hơn l à chỉ tiếp c ận tới cá c đối tượng và đưa ra những l ập l uận xuất nội địa có thể sử dụng. Bài học thứ hai là: các nhà sả n xuất cả m tính đối với họ. Hợp tác với báo chí, các tổ chức có quyền l ợi nội đị a có nhiề u ưu thế hơn c ác nhà sả n xuất nư ớc ngoài trong chung và các t ổ chức phi chính phủ đóng vai trò quan t rọng t rong việc vận động hành lang đối với ngành lập pháp. việc gi ành sự ủng hộ của dư luậ n. Những ưu thế này là : kiến thức của họ về nền chính trị tại nước họ, (i) tính “ địa phượng cục bộ” của nền chính trị các 4. Các giải pháp cho các doanh nghiệp Xuất khẩu Việt Nam đẩy (ii) quốc gia l ớn như Hoa Kỳ, mạnh xuất khẩu nhưng hạn chế bị kiện bán phá giá: Từ vụ cá da trơn, vai t rò của Hiệp H ội Doanh Nghiệp l à sự hi ểu bi ết và kinh nghi ệ m trong các hoạt động (iii) rất quan trọng. Hi ệp hội là c ơ quan đi ều phối mọi hoạt động liên quan hệ quầ n chúng (public relations) tại quốc quan t ới vụ kiện. Trước k hi vụ ki ện xảy ra, hi ệp hội là c ơ quan gia đó, và theo dõi tình hình của ngành và vận hành cơ c hế cảnh báo sớm. hệ t hống quan hệ của họ. (iv) Hiệp hội cũng c hịu t rách nhiệm trong vi ệc tổ chức đào tạo cho Do đó, các nhà sản xuất t rong nư ớc có nhiều cơ hội các thành viên để đối phó với vi ệc điều tra chống bán phá giá cũng trong việc ngă n cản hàng ngoại nhập hơn là ngư ợc l ại. Đa dạng như l à ngư ời phát t riển mạng l ưới quan hệ ở quốc gi a xảy ra vụ thị trường xuất khẩu giúp cho d oanh nghiệ p Vi ệt Na m giả m thiểu kiện. Mỗi hiệp hội doanh nghi ệp cần t hành l ập một nhóm chuyên các ảnh hư ởng xấ u trong việc xuất khẩu sang một quốc gia bị ngă n trách để chuẩn bị cho các vụ ki ện chống bán phá giá. Các nhiệ m cản. vụ chính của nhó m chuyên trách này gồm: T hực tế năm 2007 Bộ Thủy sản cho biết sản phẩm cá tra, ba sa + Đánh giá mức khả nă ng hàng hoá của hi ệp hội bị đạt mức tăng trư ởng nhanh nhất. Dự kiến cả năm, sản lượng cá kiệ n chống bán phá giá ở nước ngoài; tra, ba sa xuất khẩu đạt 210.000 tấn, trị giá khoảng 560 triệu + Nghiên cứu l uật pháp về chống bán phá giá tại các thị USD. Đáng nổi bật là giá trị kim ngạch xuất khẩu cá tăng mạnh ở trường xuất khẩu chính của hi ệp hội; hầu hết các thị trư ờng. Cá tra, ba sa được tiêu thụ mạnh ở EU và + Là m việ c với luật sư và các kinh t ế gia chuyên ngành Đông Âu. Nga nhập gần 54,9 triệu USD cá tra, ba sa Việt Nam, về chống bán phá giá để nghiên cứu c ác vụ ki ện trước đây t ại c ác bằng 2.751% so với năm 2005. Ba Lan đạt 45 triệu USD, bằng quốc gia mà hàng hoá Việt Nam c ó khả năng bị kiện để tìm hi ểu 858% so với năm 2005. Điều này chứng tỏ thị trường cá tra, ba sa chi ến thuậ t và chiến lược của ngành công nghiệp nội địa tại quốc tại Nga, Đông Âu và EU rất có triển vọng. gia đó cũng như quan đi ể m c ủa cơ quan quản l ý chống bán phá Nga đã trở thành thị trư ờng xuất khẩu lớn nhất của cá tra, basa giá; Việt Nam, + Là m việc với các thành vi ên hiệ p hội để hoàn thi ện Số liệu từ Tổng cục Thống kê, năm 2006, bất chấp những sức ép cạnh ti êu chuẩn kế t oán nhằ m đáp ứng c ác đòi hỏi của việc điề u tra tranh và rào cản thương mại mới, thủy sản Việt Nam vẫn đạt kim chống bán phá giá; ngạch xuất khẩu 3,36 tỷ USD, vư ợt hơn nửa tỷ USD so dự kiến kế + Hoạch định một kế hoạch nhằ m hợp tác giữa các thành hoạch năm.Việt Nam Phấn đấu đạt 72,5 tỷ USD giá trị xuất khẩu vào viên của hiệp hội trong t rường hợp bị kiện. năm 2010. Việc gia nhập WTO giúp chúng ta mới tránh được sự phân * Xây d ự ng th ương hi ệ u mạnh: biệt đối xử trong thương mại, bao gồm cả việc giải quyết các tranh Vụ cá da t rơn c ó một hệ quả mà VASEP không ngờ tới . chấp về bán phá giá. Hơn nữa, ta có thể sử dụng cơ chế giải quyết Sau khi DOC á p dụng thuế bán phá giá đối với cá da trơn Vi ệt tranh chấp có hiệu quả và khá công bằng của WTO. Chẳng hạn, từ Na m, lượng xuất khẩu cá da trơn của VASEP tới các thị trường k hác 1995 t ới 10/2000 đã có tổng cộng 186 vụ tranh chấp thương mại được tăng vọt(ví dụ EU, Nhật , Úc). Ngư ời Việt Na m c ũng bắt đầu sử giải quyết trong WTO, trong đó có 24 vụ liên quan t ới bán phá giá dụng cá da trơn trong bữa ă n. Lý do khá đ ơn giản, cá da t rơn được (13%). Trong số 24 vụ tranh chấp này thì Hoa kỳ bị kiện 7 vụ, EU 2 giới truyề n t hông quan tâm và là đề tài nóng hổi – dù rằng chỉ t rong vụ, các nước đang phát triển 7 vụ. Trong năm 2001 có 8 vụ kiện về thời gian ngắ n như ng cũng đủ để ngư ời t iêu dùng Mỹ và các quốc bán phá giá thì Hoa kỳ bị kiện tới 3 vụ. gia khác biết về sản phẩ m. Kinh nghi ệ m này c ho thấy rằng, chất Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 90/2005/NĐ-CP lượng t ốt và giá rẻ l à chưa đủ cho một sản phẩ m để thâ m nhập t hị quy định chi tiết thi hành một số điều của Phá p lệnh chống bán phá trường nước ngoài. Thương hi ệu mạ nh và các biệ n pháp marketing giá hàng hóa nhập khẩu vào VN. Đây vừa là công cụ pháp lý bắt buộc phù hợp là cần t hiết Trang 17
- NGAØNH DEÄT MAY VIEÄT NAM TRÖÔÙC NGUY CÔ BÒ KIEÄN CHOÁNG BAÙN PHAÙ GIAÙ TAÏI THÒ TRÖÔØNG HOA KYØ + Các thông tin liên quan đến CTGS (từ thủ tục, phương I. Khaùi nieäm: pháp, nguồn số liệu, báo cáo giám sát…) phải được công khai hoá - “ Bán phá giá” xảy ra khi một nhà sản xuất nước ngoài bán sản phẩm trên Internet thấp hơn giá trị thông thường của sản phẩm đó tại thị trường của nước nhập khẩu. - Giá trị thông thư ờng có thể l à giá bán tại thị trường nội địa, thị IV. Nhöõng ñieåm chính cuûa luaät Choáng Phaù Giaù Hoa Kyø: trường của một nước thứ ba, giá trị cấu thành hay các yếu tố sản xuất - Cho phép Chính phủ Hoa Kỳ áp đặt thuế chống bán phá giá để bù trong trường hợp quốc gia xuất khẩu l à một nước có nền kinh tế phi trừ việc hàng nhập khẩu bán ở mức “không công bằng” và gây thi ệt thị trường. hại cho một ngành công nghiệp của Hoa Kỳ - Để áp đặt thuế chống bán phá giá, chính phủ Hoa Kỳ phải xác định rằng hàng hoá nhập khẩu: II. Ngaønh deät may Vieät Nam ñoái maët vôùi nhöõng ñôn kieän choáng baùn phaù giaù: + đã bán ở mức “thấp hơn giá trị bình thường” - Cuối tháng 9/2006, Chính phủ Mỹ tuyên bố sẽ chủ động điều tra + gây ra hoặc đe dọa gây ra “thiệt hại vật chất” chống phá giá đối với Việt Nam nếu số liệu cho thấy hàng dệt may của Việt Nam bán phá giá. - Vai trò của Bộ Thương Mại Hoa Kỳ (DOC) và Ủy Ban Thương M ại Quốc Tế Hoa Kỳ (ITC): - Chính phủ Mỹ sẽ theo dõi số liệu nhập khẩu, thu thập số liệu sản xuất từ ngành công nghi ệp nội địa của Mỹ và ki ểm tra định kỳ 6 tháng + Thoâng thöôøng Boä Thöông Maïi Hoa Kyø (DOC) baét ñaàu để xác định liệu có thể khởi kiện hay không. caên cöù vaøo ñôn kieän cuûa moät nhaø saûn xuaát Hoa Kyø, moät nhoùm caùc nhaø saûn xuaát Hoa Kyø, hoaëc moät lieân - Vì Việt Nam đã được chính thức kết nạp vào WTO t ừ ngày ñoaøn lao ñoäng Hoa Kyø ñeå tieán haønh ñieàu tra. 7/11/2006, nên đ ợt kiểm tra số liệu đầu ti ên của Chính phủ Mỹ sẽ diễn ra vào mùa hè năm 2007. + Trong moät soá raát ít tröôøng hôïp, DOC coù theå “töï tieán haønh” ñieàu tra. - Số liệu bị kiểm tra sẽ bao gồm trong giai đoạn từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2007 - Tất cả sản phẩm dệt (textile) và may (apparel) xuất sang Mỹ, ñaëc - Giá bán vào Hoa Kỳ được xem là “thấp hơn giá trị bình thường” nếu bieät laø quần, áo sơ- mi, đồ lót, đồ bơi và áo len seõ laø saûn phaåm giá bán được điều chỉnh tại Hoa Kỳ thấp hơn giá so sánh: muïc tieâu. + Giá bán tại thị trường trong nước – không áp dụng - Đại diện Thương mại Hoa Kỳ hứa sẽ theo dõi hàng nhập khẩu từ cho Vi ệt Nam Việt Nam “trong thời gian của chính quyền này (chính quyền Bush)”, + Giá bán tại nước thứ ba – không áp dụng cho Việt tức là đến hết 2008. Nam + “ Giá áp đặt” – áp dụng cho Việt Nam (thoâng III. Cô cheá giaùm saùt haøng Deät May Vieät Nam cuûa Hoa t höôøng laø giaù töø thò tröôøng Bangladesh vaø Kyø (ñang laáy yù kieán, chöa thoâng qua): Aán Ñoä), trong ñoù bao goàm: 1/. Toùm taét noäi dung chöông trình giaùm saùt: • Các yếu tố tiêu thụ thực tế - Nhóm sản phẩm dự kiến giám sát: quần dài, áo, đồ lót, đồ bơi, áo len • Giá trị thay thế (dự kiến xác định theo CAT, mã 3 số - dữ liệu tập hợp để giám sát sẽ thực hiện theo mã 10 số) - Quy trình sản xuất mẫu (danh mục chi phí sản xuất): sẽ được xác Minh hoaï: định khi cần thiết - Giai đoạn giám sát: Việc phân tích các thông tin thu thấp trong quá trình giám sát sẽ được thực hiện 6 tháng 1 lần Lợi nhuận từ nước thay thế 2/. Caùc nhoùm vaán ñeà baát caäp lieân quan ñeán chöông trình Giá trị áp đặt áp giaùm saùt: dụng cho các Giá bán, chi phí quản lý và chi phí a- Căn cứ pháp lý: nước không có chung của nước thay thế - Vi ệc giám sát không phù hợp với quy định của WTO về điều tra nền kinh tế thị chống bán phá giá và nguyên t ắc không phân biệt đối xử; trường - Không thoả mãn điều kiện nào để tiến hành giám sát theo pháp luật Caùc yeáu toá SX thöïc teá vaø Hoa Kỳ; giaù trò thay theá - DOC không có thẩm quyền tiến hành giám sát b- Về đối t ượng giám sát - Danh mục sản phẩm dự kiến giám sát quá rộng, chưa được cụ thể hoá - Các sản phẩm dự kiến giám sát (được xem l à nhạy cảm) không phải là những sản phẩ m được sản xuất bởi các đơn vị đã lobby để thiết lập cơ chế giám sát này (trong khi bản thân các đơn vị sản xuất những sản phẩm này lại không có nhu cầu và do đó không yêu cầu DOC giám * Phöông phaùp tính bieân ñoä phaù giaù ñoái vôùi neàn kinh teá sát). phi thò tröôøng (NME): - Böôùc 1: Tính giaù roøng cho moãi ñôït baùn haøng vaøo Hoa Kyø c- Về thủ tục giám sát - Chưa thiết lập được các nguyên tắc, các phương pháp và bư ớc giám - Böôùc 2: Tính bình quaân coù troïng soá cuøng vôùi giaù roøng sát cụ thể >> không đảm bảo tính khả đoán, minh bạch cuûa moãi soá hieäu kieåm soaùt cuûa Hoa Kyø (saûn phaåm ñöôïc - Yêu cầu đối với thủ tục giám sát: söû duïng ñeå khôùp nhau nhö ñöôïc DOC ñònh nghóa) + Tất cả các bước của quá trình giám sát phải có sự tham - Böôùc 3: Tính giaù trò thoâng thöôøng caên cöù vaøo caùc yeáu toá gia bình luận và cung cấp thông tin của các bên liên quan (các bên saûn xuaát ñoái vôùi soá hieäu kieåm soaùt cuûa Hoa Kyø trực tiếp sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, bán lẻ nhóm sản phẩm thuộc diện bị giám sát), đặc biệt là phải tư vấn cộng đồng doanh nghiệp dệt - Böôùc 4: Tính bieân ñoä treân moãi ñôn vò ñoái vôùi töøng soá may VN; hieäu kieåm soaùt cuûa Hoa Kyø Trang 18
- + Để đánh giá tính chính xác và đầy đủ của chứng cứ - Böôùc 5: Nhaân bieân ñoä treân moãi ñôn vò vôùi soá löôïng cuûa l iên quan đến thiệt hại thực tế và cáo buộc về mối soá hieäu kieåm soaùt cuûa Hoa Kyø quan hệ nhân quả, Bộ TM sẽ so sánh các chứng cứ - Böôùc 6: Coäng taát caû caùc bieân ñoä phaù giaù (ví duï: keå caû t rong đơn kiện với những thông tin sẵn có hợp lý. caùc bieân ñoä aâm vaø döông ñoái vôùi taát caû soá hieäu kieåm - Đánh giá về cáo buộc thiệt hại của Bộ TM lieân quan ñeán: soaùt). + Giá bán tại thị trường trong nư ớc giảm - Böôùc 7: Chia toång caùc bieân ñoä phaù giaù cho giaù trò cuûa caùc ñôït baùn haøng vaøo Hoa Kyø ñeå coù bieân ñoä phaù giaù + Khối lượng sản xuất giảm bình quaân coù troïng soá chung. + Khả năng khai thác công suất giảm - Böôùc 8: Xaùc ñònh bieân ñoä chung coù lôùn hôn 2% hay khoâng; neáu lôùn hôn, thì keát luaän coù baùn phaù giaù. + Thị phần và doanh thu gi ảm - Böôùc 9: Neáu bieân ñoä phaù giaù chung do DOC tính taïi quyeát + Doanh thu mất di do hàng nhập khẩu ñònh cuoái cuøng nhoû hôn 2%, thì keát thuùc ñieàu tra nhaø saûn + Khả năng lợi nhuận giảm xuaát. + Số lượng công ăn việc làm giảm Ví duï: + Phá sản Hoa Kyø xem xeùt moät saûn phaåm aùo deät kim xuaát xöù töø Vieät Nam, baùn taïi thò tröôøng Hoa Kyø vôùi giaù 7.50 VI. Caùc giai ñoaïn dieàu tra choáng baùn phaù giaù taïi Hoa USD/pc coù baùn phaù giaù hay khoâng. Keát quaû theo baûng sau: Kyø: Giaù trò Noâi dung V/. Nhöõng yeâu caàu ñoái vôùi ñôn kieän choáng baùn phaù giaù (USD/unit) taïi Hoa Kyø: I. Chi phí ñaàu vaøo 1/. Phạm vi: - Khi nộp đơn, bên khi ếu kiện cần mô tả chi tiết loại hàng hoá yêu c ầu Nguyeân vaät lieäu A 9.26250 điều tra bao gồm: Chi phí ñieän naêng B 0.04195 + Các đặc điểm kỹ thuật và mục đích sử dụng của hàng hoá Nhaân coâng tröïc tieáp C 1.78450 + Số phân loại hạng mục thuế quan hiện hành tại Mỹ (số HTS) Vaûi vuïn taùi SX D 0.03293 - Đánh giá của Bộ TM về phạm vi của vụ kiện: Vaät lieäu ñoùng goùi E 0.12295 + Nếu trước khi nộp đơn bên khiếu kiện có yêu cầu Bộ TM tư vấn về việc nộp đơn ki ện thì Bộ TM phải Nhaân coâng ñoùng goùi F 0.02075 đảm bảo rằng phạm vi của đơn kiện là sự phản ánh II.Giaù trò thoâng chính xác về loại sản phẩm đang chịu thiệt hại. thöôøng + Các bên liên quan có thể đưa ra bình luận về phạm Toång giaù trò ñaàu vaøo G=A+B 9.30445 vi của vụ kiện trong thời hạn 20 ngày sau khi viêc t/tieáp khởi xướng vụ kiện được thông báo trên Công báo của Liên bang. Nhaân coâng tröïc tieáp C 1.78450 Ñoùng goùi H=E+F 0.14370 2/. Sản phẩm tương tự: Chi phí quaûn lyù nhaø - Bên khi ếu kiện phải miêu tả rõ ràng sản phẩm t ương tự của thị xöôûng I = (G + H)*11.4% 1.07709 (11.4% theo baùo caùo trường trong nước, tức là sản phẩm bán tại thị trường Mỹ có những taøi chính töông töï) đặc điểm giống nhất với sản phẩm được nhập khẩu đang bị điều tra. - Bộ TM sẽ quyết định về sản phẩm t ương tự cho mục đích tiến hành Chi phí saûn xuaát J=G+C+H+I 12.30974 điều tra, ITC cũng sẽ có quyết định riêng của mình về sản phẩm t ương Chi phí baùn haøng, chi tự. phí chung, chí phí K = J * 32% 3.93912 haønh chính (32% theo BCTC töông töï) 3/. Cáo buộc phá giá: Chi phí tieàn laõi (32% L = J * 4.6% 0.56625 - Cáo buộc về mức doanh số bán trong điều kiện thương mại không theo BCTC töông töï) công bằng (phá giá) l à lý do của mọi đ ơn ki ện. Cáo buộc về bán phá Toång chi phí saûn xuaát M=J+K +L 16.81510 giá cần cung cấp đủ các thông tin và dữ kiện cần thiết: + Vi ệc tính toán giá cả hàng hoá bán ra t ại thị trường Lôïi nhuaän N = M * 14% 2.35411 Mỹ nội địa và Giaù thaønh saûn phaåm O=M+N 19.16922 + Giá trị thông thường của sản phẩm t ương tự được nhập khẩu từ nước ngoài III. So saùnh Giaù trò bình thöôøng P=O-D 19.13629 4/. Thi ệt hại thực tế: Giaù trò roøng taïi Hoa - Theo định nghĩa trong Đạo luật “thiệt hại thực tế” l à sự thiệt hại Q 7.50000 Kyø mang tính hậu quả, thực tế hoặc quan trọng. Bieân ñoä treân moãi ñôn R=P-Q 11.63629 + ITC chịu trách nhiệm xác định xem có phải ngành vò sản xuất trong nư ớc đang chịu thiệt hại thực tế hay bị Bieân ñoä tính theo tyû S = R / Q * 100% 155.1506% đe doạ chịu thiệt hại thực tế do tác động của loại leä hàng hoá nhập khẩu đang bị cáo buộc bán phá giá IV. Keát luaän hay không. Baùn Phaù - Bộ TM sẽ kiểm tra xem liệu đơn kiện có cung cấp đủ bằng chứng về > 2% Giaù thi ệt hại thực tế hay đe doạ gây thiệt hại thực tế hay không. Trang 19
- Ngaøy Söï kieän 3/. Baûng caâu hoûi boå sung: Ñôn kieän ñöôïc - Caên cöù vaøo caùc yù kieán cuûa nguyeân ñôn, vaø sau khi kieåm 0 noäp tra ñoäc laäp, DOC seõ ñöa ra baûng caâu hoûi boå sung. DOC Baét Ñaàu X.ñònh sô 20 + Ñoä daøi vaø ñoä daøy: seõ thay ñoåi caên cöù vaøo Ñieàu Tra boä chaát löôïng cuûa döõ lieäu do bò ñôn noäp vaø chaát löôïng kieåm veà thieät Quyeát Ñònh Sô tra cuûa caû nguyeân ñôn vaø DOC. 45 Boä + Thôøi Haïn Traû Lôøi: Thoâng thöôøng laø hai tuaàn, cuûa ITC coù theå ñöôïc gia haïn theâm hai tuaàn nöõa. Quyeát Ñònh Sô X.ñònh sô boä Ngaøy 210, * Löu yù: DOC coù theå ñöa ra nhieàu baûng caâu hoûi boå sung. Boä veà baùn PG 160 neáu ñöôïc gia cuûa DOC haïn 4/. Thaåm tra: Ngaøy 345, Quyeát Ñònh - Sau khi quyeát ñònh sô boä, DOC tieán haønh kieåm tra taïi choã neáu quyeát Cuoái Cuøng döõ lieäu do bò ñôn noäp. ñònh sô boä cuûa DOC Q.ñònh 235 vaø quyeát c/cuøng + Muïc Ñích: thaåm tra tính chính xaùc cuûa thoâng tin ñònh cuoái ñöôïc noäp vaø thaåm tra raèng bò ñôn chöa boû qua baát kyø thoâng veà baùn PG cuøng ñeàu tin lieân quan naøo. ñöôïc gia haïn + Thaåm Tra Vieäc Baùn Haøng: Neáu vieäc baùn haøng Ngaøy 390, Quyeát Ñònh ñöôïc thöïc hieän tröïc tieáp ñeán Hoa Kyø, thì vieäc thaåm tra seõ neáu quyeát Cuoái Cuøng ñöôïc thöïc hieän taïi nhaø maùy xuaát khaåu; neáu thoâng qua coâng ñònh sô boä laø cuûa ITC ty tröïc thuoäc taïi Hoa Kyø, thì coù theå ñöôïc thöïc hieän taïi Hoa 280 quyeát ñònh Kyø. cuoái cuøng cuûa DOC ñeàu + Caùc Yeáu Toá Saûn Xuaát: Seõ ñöôïc ñieàu tra taïi Q.ñònh c/cuøng ñöôïc gia haïn nhaø maùy hoaëc truï sôû coâng ty. veà thieät haïi Ngaøy 397, Löu yù: Vieäc chuaån bò toát tröôùc laø cöïc kyø quan troïng. neáu quyeát DOC ban haønh Thoâng thöôøng, luaät sö hoã trôï cho coâng ty seõ chuaån bò cho ñònh sô boä l eänh coâng ty moät tuaàn tröôùc khi thaåm tra. vaø quyeát 287 aùp duïng thueá ñònh cuoái choáng cuøng cuûa phaù giaù 5/. Baùo caùo thaåm tra: DOC ñeàu ñöôïc gia haïn - Ngay sau khi DOC hoaøn taát thaåm tra, DOC seõ ban haønh baùo caùo thaåm tra. - Giaûi Trình Toùm Taét: Caên cöù vaøo caùc baùo caùo naøy, cuøng vôùi baát kyø vaán ñeà phaùp lyù naøo khaùc coù theå toàn taïi, caû nguyeân ñôn vaø bò ñôn ñeàu coù theå noäp toùm taét cho DOC (goïi laø “giaûi trình toùm taét vuï kieän”). VII. Thuû tuïc cuûa Boä Thöông maïi Hoa Kyø veà dieàu tra - Phaûn Hoài Giaûi Trình Toùm Taét: Trong voøng naêm ngaøy, choáng baùn phaù giaù: moãi beân coù quyeàn phaûn ñoái baûn giaûi trình toùm taét cuûa 1/. Baûng caâu hoûi: beân kia. DOC seõ toå chöùc ñieàu traàn coâng khai (neáu ñöôïc yeâu caàu). - DOC seõ ñöa ra baûng caâu hoûi cho caùc coâng ty ñöôïc choïn ñeå traû lôøi baûng caâu hoûi (bò ñôn). - Baûng caâu hoûi daøi vaø chi tieát vaø ñöôïc chia thaønh caùc phaàn VIII. Löïa choïn bò ñôn: sau: - Löïa choïn caùc nhaø saûn xuaát lôùn nhaát + Phaàn A: Thoâng tin veà toå chöùc, phaïm vi quaûn lyù + Ñaây laø phöông phaùp ñöôïc DOC söû duïng trong cuûa chính phuû trung öông ñoái vôùi hoaït ñoäng xuaát khaåu, haàu heát moïi tröôøng hôïp ñeå löïa choïn bò ñôn baét buoäc khi nghieäp vuï keá toaùn vaø hoaït ñoäng kinh doanh vaø thoâng tin DOC khoâng theå ñieàu tra heát t aát caû caùc nhaø saûn xuaát hoaëc chung veà doanh soá baùn haøng. caùc nhaø xuaát khaåu do nguoàn löïc haïn cheá. + Phaàn B: Khoâng aùp duïng cho caùc vuï kieän thuoäc + DOC thoâng thöôøng seõ tìm caùch ñieàu tra caùc nhaø neàn kinh teá phi thò tröôøng. saûn xuaát chieám ít nhaát 60% löôïng haøng xuaát khaåu vaøo Hoa + Phaàn C: Thoâ ng tin veà doanh soá cuûa haøng hoùa taïi Kyø. Hoa Kyø. - Choïn nhoùm maãu + Phaàn D: Caùc yeáu toá saûn xuaát. + Hoaëc DOC coù theå löïa choïn moät nhoùm maãu bao - Thôøi haïn: Thôøi haïn traû lôøi thoâng thöôøng laø ba möôi ngaøy goàm caùc nhaø xuaát khaåu, nhaø saûn xuaát, hoaëc caùc maët keå töø ngaøy ñöa ra baûng caâu hoûi, coù theå ñöôïc gia haïn theâm haøng coù giaù trò thoáng keâ caên cöù vaøo thoâng tin maø DOC hai tuaàn. coù ñöôïc taïi thôøi ñieåm löïa choïn. + Caùch thöùc naøy khoâng ñöôïc söû duïng thöôøng xuyeân do söï phöùc taïp cuûa vieäc löïa choïn ñuùng nhoùm maãu 2/. Ñoái töôïng xem thoâng tin cuûa coâng ty: ñeå tieán haønh. - DOC vaø beân tö vaán cuûa nguyeân ñôn. - Caùch thöùc Ñeå DOC xaùc Ñònh Ñöôïc caùc nhaø xuaát khaåu + Caên cöù vaøo leänh baûo veä haønh chính, hoaëc vieát lôùn nhaát: taét laø APO, beân tö vaán cuûa nguyeân ñôn ñöôïc xem thoâng tin + DOC ñöa ra moät baûng caâu hoûi tieåu muïc A. maät do bò ñôn cung caáp. Ngay caû khi thoâng tin maät ñöôïc voâ yù tieát loä, beân tö vaán cuûa nguyeân ñôn vaãn ñöôïc pheùp xem + Chuû yeáu yeâu caàu cung caáp thoâng tin veà khoái thoâng tin ñoù. löôïng vaø giaù trò vaän chuyeån maët haøng lieân quan cuûa nhaø saûn xuaát/nhaø xuaát khaåu ñeán Hoa Kyø. + Beân tö vaán cuûa nguyeân ñôn seõ ñeä trình yù kieán cho DOC veà caùc lónh vöïc maø hoï tin laø thieáu hoaëc caùc lónh - Caùc Nhaø Saûn Xuaát Chöa Ñöôïc Ñieàu Tra: trong moät vuï kieän vöïc maø nguyeân ñôn tin laø bò ñôn ñaõ söû duïng phöông phaùp ñoái vôùi nhaø saûn xuaát thuoäc neàn kinh teá phi thò tröôøng khoâng thích hôïp. (NME), caùc nhaø saûn xuaát chöa ñöôïc ñieàu tra thöôøng ñöôïc aùp Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài : Thực trạng việc áp dụng các nguyên tắc chi ngân sách nhà nước trong hoạt động chi ngân sách nhà nước Việt Nam. Đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp để hạn chế thất thoát nguồn ngân sách nhà nước Việt Nam hiện nay
32 p | 662 | 156
-
Tiểu luận: Các nguyên tắc sáng tạo áp dụng trong tin học: lịch sử phát triển của màn hình máy tính
46 p | 272 | 51
-
Tiểu luận: Áp dụng các nguyên tắc sáng tạo trong mật mã hóa
27 p | 172 | 26
-
Tiểu luận: Ứng dụng các nguyên tắc sáng tạo trong phần mềm GNS3
22 p | 172 | 18
-
Đề tài: Nguyên lý sáng tạo được áp dụng trong Window Phone
24 p | 110 | 14
-
Tiểu luận: Ứng dụng các nguyên tắc sáng tạo trong quá trình phát triển của chuột máy tính
22 p | 104 | 12
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Các nguyên tắc liên quan đến hoạt động xét xử trong pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam (trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn tại địa bàn tỉnh Nam Định)
24 p | 130 | 11
-
Tiểu luận: Các thủ thuật (nguyên tắc) sáng tạo được áp dụng vào bài toán khám phá dữ liệu trong hệ thống thông tin di động cộng tác
44 p | 112 | 11
-
Tiểu luận: Các nguyên lý trong sáng tạo khoa học áp dụng trong Ipad của Apple
20 p | 112 | 10
-
Tiểu luận: Ứng dụng các nguyên tắc sáng tạo trong xây dựng thuật toán tính số bước chân trên Iphone
28 p | 120 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu áp dụng kế toán tinh gọn tại các doanh nghiệp may Việt Nam
216 p | 21 | 8
-
Đồ án môn học: Các nguyên tắc sáng tạo và áp dụng trong quá trình phát triển của máy tính di động
0 p | 117 | 7
-
Khoá luận tốt nghiệp: Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam, thực tiễn áp dụng tại thành phố Hà Nội
71 p | 8 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Những nguyên tắc của trọng tài thương mại theo pháp luật Việt Nam
116 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu hoàn thiện các nguyên tắc chỉ đạo hoạt động du lịch khu rừng phòng hộ huyện Sóc Sơn, Hà Nội
101 p | 32 | 4
-
Đề tài Nghiên cứu tác dụng kháng viêm của irbesartan trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát (Studying anti inflammatory effect of irbesartan in treatment of essential hypertension)
24 p | 60 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Nguyên tắc đối xử bình đẳng đối với cổ đông trong công ty niêm yết ở Việt Nam
100 p | 41 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn