intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng trong kế toán của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán – bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

66
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của nghiên cứu là xác định các nhân tố và đo lường mức độ ảnh hưởng của chúng đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng trong kế toán của các công ty niêm yết trên TTCK tại Việt Nam. Ngoài ra, luận văn cũng tìm hiểu thực trạng việc áp dụng nguyên tắc thận trọng của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay. Trên cơ sở đó, đề xuất một số kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả áp dụng nguyên tắc thận trọng trong thực tiễn kế toán tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng trong kế toán của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán – bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- Nguyễn Thị Kim Oanh CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG NGUYÊN TẮC THẬN TRỌNG TRONG KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN – BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh –Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- Nguyễn Thị Kim Oanh CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG NGUYÊN TẮC THẬN TRỌNG TRONG KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN – BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN XUÂN HƯNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. Những nội dung có sự tham khảo từ các công trình nghiên cứu hay bài viết khác đều được trích dẫn và tham chiếu nguồn đầy đủ. Tác giả Nguyễn Thị Kim Oanh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................4 5. Đóng góp mới của luận văn ............................................................................5 6. Kết cấu của luận văn.......................................................................................5 PHẦN NỘI DUNG ....................................................................................................8 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY CÓ LIÊN QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG NGUYÊN TẮC THẬN TRỌNG TRONG KẾ TOÁN .............................................................8 1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước đây giải thích việc áp dụng nguyên tắc thận trọng ...............................................................................................................8 1.1.1. Nghiên cứu tại Việt Nam ......................................................................8 1.1.2. Nghiên cứu trên thế giới .......................................................................9 1.1.2.1. Quan hệ hợp đồng (contracting relationship) .................................9 1.1.2.2. Quy định kế toán (accounting regulations) ...................................11 1.1.2.3. Thuế (taxation) ...............................................................................12 1.1.2.4. Nguy cơ kiện tụng (litigation risk) .................................................13 1.2. Khe hổng nghiên cứu .................................................................................17 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................18
  5. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUYÊN TẮC THẬN TRỌNG TRONG KẾ TOÁN ................................................................................................................19 2.1. Định nghĩa thận trọng trong kế toán .......................................................19 2.1.1. Thận trọng trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam ..................................19 2.1.2. Thận trọng trong Chuẩn mực kế toán quốc tế ......................................20 2.2. Thận trọng có điều kiện và thận trọng không điều kiện (conditional conservatism và unconditional conservatism) .....................................................24 2.3. Lập luận không ủng hộ quan điểm áp dụng nguyên tắc thận trọng ....25 2.4. Các lý thuyết nền tảng liên quan việc áp dụng nguyên tắc thận trọng 26 2.4.1. Lý thuyết hợp đồng (Contracting theory).............................................26 2.4.2. Lý thuyết ủy nhiệm (Agency theory) ....................................................27 2.4.2.1. Quan hệ giữa cổ đông và nhà quản trị ..........................................27 2.4.2.2. Quan hệ giữa chủ nợ và cổ đông của công ty ................................28 2.4.3. Sử dụng lý thuyết hợp đồng và lý thuyết ủy nhiệm để giải thích việc áp dụng nguyên tắc thận trọng ................................................................................30 2.4.3.1. Lý thuyết về nợ vay trong quan hệ hợp đồng (The contracting debt theory) ........................................................................................................30 2.4.3.2. Lý thuyết về thù lao trong quan hệ hợp đồng (The contracting compensation theory) ......................................................................................31 2.4.3.3. Lý thuyết điều hành trong quan hệ hợp đồng (The contracting governance theory) .........................................................................................33 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................35 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................................................36 3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất .....................................................................36 3.1.1. Mô hình nghiên cứu ..............................................................................36 3.1.2. Phát triển giả thuyết nghiên cứu ...........................................................38 3.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................40 3.3. Đo lường biến trong mô hình....................................................................41
  6. 3.3.1. Đo lường biến phụ thuộc: mức độ áp dụng nguyên tắc thận trọng ......41 3.3.1.1. Các phương pháp phổ biến đo lường mức độ áp dụng nguyên tắc thận trọng ........................................................................................................41 3.3.1.2. Lựa chọn phương pháp đo lường mức độ áp dụng nguyên tắc thận trọng ........................................................................................................44 3.3.2. Đo lường biến độc lập...........................................................................46 3.3.3. Đo lường ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng ...............................................................................................................47 3.4. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................48 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................51 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ BÀN LUẬN ................52 4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu...............................................................................52 4.2. Phân tích thực trạng áp dụng nguyên tắc thận trọng của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2014 – 2016 .....................................54 4.3. Kết quả kiểm định ảnh hưởng của các nhân tố đến mức độ áp dụng nguyên tắc thận trọng ..........................................................................................58 4.3.1. Nhân tố đòn bẩy tài chính .....................................................................58 4.3.2. Nhân tố thù lao quản lý .........................................................................61 4.3.3. Nhân tố điều hành công ty ....................................................................63 4.3.4. Nhân tố nguy cơ kiện tụng ....................................................................66 4.3.5. Ảnh hưởng tổng hợp các nhân tố đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng ...............................................................................................................69 4.3.5.1. Lựa chọn mô hình phù hợp ............................................................69 4.3.5.2. Kiểm định các trường hợp khuyết tật của mô hình ........................72 4.4. Bàn luận về kết quả nghiên cứu ...............................................................75 4.4.1. Nhận xét về thực trạng áp dụng nguyên tắc thận trọng của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2014 -2016........................................75 4.4.2. Bàn luận về kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ..........................76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................79
  7. CHƯƠNG 5. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ LIÊN QUAN VIỆC ÁP DỤNG NGUYÊN TẮC THẬN TRỌNG TRONG KẾ TOÁN ...........................................................80 5.1. Kết luận chung về kết quả nghiên cứu ....................................................80 5.2. Một số kiến nghị liên quan đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam .......................................................81 5.2.1. Đối với công ty niêm yết ......................................................................82 5.2.2. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước .......................................................82 5.2.3. Đối với các đối tượng khác sử dụng BCTC..........................................83 5.2.3.1. Đối với chủ nợ ................................................................................83 5.2.3.2. Đối với các nhà đầu tư và các đối tượng khác sử dụng BCTC .....84 5.3. Hạn chế của nghiên cứu và định hướng nghiên cứu trong tương lai ...85 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................86 KẾT LUẬN ..............................................................................................................87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG Dòng tiền dồn tích không cân xứng - AACF Asymmetric-accruals-to-cash-flow Tính kịp thời không cân xứng - AT Asymmetric Timeliness BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thường niên CMKT Chuẩn mực kế toán CTCP Công ty cổ phần DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa EPS Thu nhập trên mỗi cổ phiếu – Earning per share HNX Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh HR Các khoản dự phòng ẩn – Hidden Reserves Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS International Accounting Standards Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính quốc tế - IASB International Accounting Standards Board Ủy ban chuẩn mực kế toán tài chính quốc tế1 - IASC International Accounting Standards Committee Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS International Financial Reporting Standards 1 IASB thành lập vào năm 2001, thay thế cho IASC và tồn tại đến ngày nay.
  9. TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG Phương pháp đo lường tỷ lệ giá trị sổ sách so với giá trị MTB thị trường – Market-to-Book ratio. Các khoản dồn tích âm – NA Negative Accruals. TTCK Thị trường chứng khoán
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng từ các nghiên cứu trước .............................................................................................15 Bảng 3. 1. Các giả thuyết nghiên cứu và mối quan hệ với các lý thuyết nền tảng có liên quan ....................................................................................................................39 Bảng 3. 2. Thống kê tần suất sử dụng các phương pháp đo lường mức độ áp dụng nguyên tắc thận trọng trong các nghiên cứu thực nghiệm tổng hợp được ................43 Bảng 3. 3. Phương pháp đo lường các biến độc lập..................................................46 Bảng 3. 4. Bảng phân ngành các công ty trong mẫu nghiên cứu ..............................49 Bảng 4. 1. Thống kê mô tả mẫu ................................................................................53 Bảng 4. 2. Bảng kết quả hồi quy mô hình Pooled OLS đối với mô hình đo lường ảnh hưởng của nhân tố đòn bẩy tài chính ........................................................................58 Bảng 4. 3. Bảng kết quả so sánh giữa mô hình Pooled OLS với FEM đối với mô hình đo lường ảnh hưởng của nhân tố đòn bẩy tài chính ..................................................59 Bảng 4. 4. Bảng kết quả so sánh giữa mô hình Pooed OLS với REM đối với mô hình đo lường ảnh hưởng của nhân tố đòn bẩy tài chính ..................................................60 Bảng 4. 5. Bảng kết quả hồi quy mô hình Pooled OLS đối với mô hình đo lường ảnh hưởng của nhân tố thù lao quản lý ............................................................................61 Bảng 4. 6. Bảng kết quả so sánh giữa mô hình Pooled OLS với FEM đối với mô hình đo lường ảnh hưởng của nhân tố thù lao quản lý ......................................................62 Bảng 4. 7. Bảng kết quả so sánh giữa mô hình Pooed OLS với REM đối với mô hình đo lường ảnh hưởng của nhân tố thù lao quản lý ......................................................62 Bảng 4. 8. Bảng kết quả hồi quy mô hình Pooled OLS đối với mô hình đo lường ảnh hưởng của nhân tố điều hành công ty .......................................................................64
  11. Bảng 4. 9. Bảng kết quả so sánh giữa mô hình Pooled OLS với FEM đối với mô hình đo lường ảnh hưởng của nhân tố điều hành công ty .................................................64 Bảng 4. 10. Bảng kết quả so sánh giữa mô hình Pooed OLS với REM đối với mô hình đo lường ảnh hưởng của nhân tố điều hành công ty .................................................65 Bảng 4. 11. Bảng kết quả hồi quy mô hình Pooled OLS đối với mô hình đo lường ảnh hưởng của nhân tố nguy cơ kiện tụng .......................................................................66 Bảng 4. 12. Bảng kết quả so sánh giữa mô hình Pooled OLS với FEM đối với mô hình đo lường ảnh hưởng của nhân tố nguy cơ kiện tụng .........................................67 Bảng 4. 13. Bảng kết quả so sánh giữa mô hình Pooed OLS với REM đối với mô hình đo lường ảnh hưởng của nhân tố nguy cơ kiện tụng .................................................67 Bảng 4. 14. Bảng kết quả hồi quy mô hình Pooled OLS đối với mô hình đo lường ảnh hưởng tổng hợp của các nhân tố ...............................................................................69 Bảng 4. 15. Bảng kết quả so sánh giữa mô hình Pooled OLS với FEM đối với mô hình đo lường ảnh hưởng tổng hợp của các nhân tố .................................................70 Bảng 4. 16. Bảng kết quả so sánh giữa mô hình Pooed OLS với REM đối với mô hình đo lường ảnh hưởng tổng hợp của các nhân tố .........................................................71 Bảng 4. 17. Ma trận tương quan của các biến trong mô hình ...................................72 Bảng 4. 18. Kết quả kiểm định Breusch - Pagan ......................................................73 Bảng 4. 19. Kiểm định Breusch - Godfrey ...............................................................73 Bảng 4. 20. Bảng kết quả hồi quy mô hình FGLS của mô hình ...............................74
  12. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4. 1. Mô tả mẫu nghiên cứu theo từng ngành ..............................................52 Biểu đồ 4. 2. Minh họa mức độ áp dụng nguyên tắc thận trọng của các công ty theo ngành năm 2014 ........................................................................................................54 Biểu đồ 4. 3. Minh họa mức độ áp dụng nguyên tắc thận trọng của các công ty theo ngành năm 2015 ........................................................................................................55 Biểu đồ 4. 4. Minh họa mức độ áp dụng nguyên tắc thận trọng của các công ty theo ngành năm 2016 ........................................................................................................56 Biểu đồ 4. 5. Minh họa mức độ áp dụng nguyên tắc thận trọng của các công ty theo ngành giai đoạn 2014 – 2016 ....................................................................................57 Biểu đồ 4. 6. Biểu đồ phần dư có phân phối chuẩn ..................................................73 DANH MỤC HÌNH Hình 2. 1. Yêu cầu cơ bản của thông tin trình bày trên BCTC của CMKT quốc tế từ 1989-2010..................................................................................................................21 Hình 2. 2. Yêu cầu cơ bản của thông tin trình bày trên BCTC trong Dự thảo Khuôn Khổ khái niệm của CMKT quốc tế ...........................................................................23 Hình 3. 1. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ áp dụng nguyên tắc thận trọng của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam ........................................................38 Hình 3. 2. Quy trình nghiên cứu của luận văn ..........................................................40
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Một trong những vấn đề quan trọng của công tác kế toán là định giá, nhằm xác định giá trị bằng tiền của các đối tượng kế toán để phục vụ cho công việc ghi chép và lập BCTC. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, giá trị của một số đối tượng kế toán được xác định trong các điều kiện không chắc chắn, khi đó, việc ước tính giá trị của chúng được thực hiện theo một nguyên tắc kế toán cơ bản – đó là nguyên tắc thận trọng. Thận trọng là một trong các nguyên tắc cơ bản của kế toán2, ảnh hưởng đến việc ghi nhận, xác định giá trị, trình bày các yếu tố trong BCTC. Theo định nghĩa trong CMKT Việt Nam số 1 – Chuẩn mực chung, nguyên tắc thận trọng trong CMKT Việt Nam đòi hỏi: (1) Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn; (2) Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập; (3) Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí; (4) Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. Nguyên tắc thận trọng là một chủ đề gây khá nhiều tranh luận trong lĩnh vực kế toán vào đầu thế kỷ XX3 và cho đến nay, các tranh luận về việc áp dụng nguyên tắc này vẫn còn tồn tại. Việc ghi nhận các đối tượng kế toán theo nguyên tắc thận trọng nhìn chung sẽ dẫn đến giá trị sổ sách của công ty bị đánh giá thấp hơn so với giá trị thị trường của chúng (Feltham và Ohlson, 1995; Zhang, 2000; Beaver và Ryan, 2000; Penman và Zhang, 2002). Do vậy mà nguyên tắc này bị một số nghiên cứu phê phán và cho rằng nó xung đột với yêu cầu về tính trung lập của thông tin kế toán. Trong khi đó, nghiên cứu của Ahmed và cộng sự (2002), Watts (2003a), Francis và cộng sự 2 CMKT Việt Nam số 1 đưa ra 7 nguyên tắc kế toán cơ bản, bao gồm: cơ sở dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc, phù hợp, nhất quán, thận trọng và trọng yếu. 3 Xem Cole, 1921, tr. 285 về các lập luận bảo vệ nguyên tắc thận trọng.
  14. 2 (2004), Nikolave (2006), Ahmed và Duellman (2007) ... lại chỉ ra rằng nguyên tắc thận trọng vẫn rất hữu ích, nó góp phần bảo vệ lợi ích cho các chủ nợ, cổ đông công ty. Basu (1997) khẳng định rằng nguyên tắc thận trọng đã ảnh hưởng đến việc thực hành kế toán ít nhất năm trăm năm, và Sterling (1970) nhấn mạnh ảnh hưởng quan trọng của nguyên tắc thận trọng đến các nguyên tắc định giá trong kế toán. Sự tồn tại lâu dài của nó chứng tỏ rằng, bất chấp những lập luận chống lại nó, nguyên tắc thận trọng đóng một vai trò quan trọng trong thực tiễn kế toán. Như vậy, trước xu hướng ngày càng có nhiều nghiên cứu đề xuất ủng hộ việc áp dụng kế toán giá trị hợp lý vào thực tiễn kế toán và phê phán nguyên tắc thận trọng, thì việc phân tích, đánh giá cũng như tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng trong bối cảnh thực tiễn kinh tế Việt Nam hiện nay là điều thật sự cần thiết và quan trọng. Tuy nhiên, tại Việt Nam, thận trọng trong kế toán phần lớn chỉ được giới hạn ở việc giải thích khái niệm, các nghiên cứu nội hàm cũng như bàn luận khoa học về nguyên tắc thận trọng còn khá ít4, hơn nữa chủ yếu các bài nghiên cứu này chỉ ở phương diện định tính. Do đó, nhằm góp phần cung cấp một cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về nguyên tắc thận trọng, tác giả chọn nghiên cứu với đề tài luận văn: “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng trong kế toán của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán – bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam”. Luận văn hy vọng có thể góp phần làm phong phú thêm cho nền tảng nghiên cứu trong lĩnh vực kế toán cũng như có thể trở thành tài liệu tham khảo hữu ích cho các bài nghiên cứu liên quan sau này. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu a. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu chung 4 Theo tìm hiểu của tác giả (thông qua các công cụ tìm kiếm điện tử và tại các thư viện lớn trong nước) thì đến thời điểm thực hiện luận văn này, chỉ có hai bài nghiên cứu khoa học về nguyên tắc thận trọng tại Việt Nam. Chi tiết thông tin hai bài nghiên cứu này được dẫn tại phần Tài liệu tham khảo.
  15. 3 Mục tiêu chung của nghiên cứu là xác định các nhân tố và đo lường mức độ ảnh hưởng của chúng đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng trong kế toán của các công ty niêm yết trên TTCK tại Việt Nam. Ngoài ra, luận văn cũng tìm hiểu thực trạng việc áp dụng nguyên tắc thận trọng của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay. Trên cơ sở đó, đề xuất một số kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả áp dụng nguyên tắc thận trọng trong thực tiễn kế toán tại Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể (1) Tìm hiểu thực trạng việc áp dụng nguyên tắc thận trọng trong kế toán của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay. (2) Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng trong kế toán của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. (3) Đề xuất một số kiến nghị để góp phần nâng cao hiệu quả áp dụng nguyên tắc thận trọng trong thực tiễn kế toán tại Việt Nam. b. Câu hỏi nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra ở trên, nội dung luận văn cần phải trả lời được các câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Thực trạng việc áp dụng nguyên tắc thận trọng trong kế toán của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay như thế nào? (2) Các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng trong kế toán của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam và mức độ ảnh hưởng của chúng như thế nào đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng? (3) Dựa trên kết quả nghiên cứu từ hai câu hỏi trên, cần đề xuất một số kiến nghị nào để góp phần nâng cao hiệu quả áp dụng nguyên tắc thận trọng trong thực tiễn kế toán tại Việt Nam? 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu
  16. 4 Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng trong kế toán của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng của các công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK tại Việt Nam, trên cả hai sàn giao dịch HOSE và HNX (luận văn không thực hiện nghiên cứu đối với các công ty tài chính như Ngân hàng, công ty chứng khoán...)5. - Phạm vi về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn 2014 – 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để đưa ra các bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng của các công ty niêm yết trên TTCK tại Việt Nam. Cụ thể, dựa vào các lý thuyết nền tảng phổ biến trong lĩnh vực kế toán như lý thuyết ủy nhiệm, lý thuyết hợp đồng và một số công trình nghiên cứu trước đây, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng phù hợp với điều kiện thực tiễn tại Việt Nam, sau đó tiến hành thu thập dữ liệu nghiên cứu để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu được phát triển từ mô hình nghiên cứu. Các phương pháp thống kê, phân tích các dữ liệu thu thập được thực hiện với sự hỗ trợ của phần mềm STATA 13 và Microsoft Excel 2013. Như vậy, để trả lời câu hỏi nghiên cứu thứ nhất và câu hỏi nghiên cứu thứ hai, luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích các cơ sở lý luận và các nghiên cứu liên quan trước đây cùng với phương pháp thống kê định lượng với sự hỗ trợ của 5 do đặc điểm kinh doanh và các quy định hiện hành về công tác kế toán có phần khác biệt so với các công ty phi tài chính, báo cáo của các công ty tài chính không nằm trong phạm vi nghiên cứu của bài.
  17. 5 phần mềm STATA 13 và Microsoft Excel 2013. Câu hỏi nghiên cứu thứ ba của luận văn được trả lời thông qua phương pháp tổng hợp, phân tích dựa trên các kết quả nghiên cứu từ hai câu hỏi nghiên cứu trên của bài. 5. Đóng góp mới của luận văn Xem xét và đối chiếu các nghiên cứu được thực hiện bởi các nhà khoa học trước đây về lĩnh vực liên quan, luận văn đã đóng góp thêm những điểm mới sau đây: - Thứ nhất, luận văn cung cấp các bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng của các công ty niêm yết trên TTCK tại Việt Nam. - Thứ hai, đề xuất phù hợp đối với các bên liên quan, góp phần làm tăng hiệu quả áp dụng nguyên tắc thận trọng tại Việt Nam, qua đó cũng góp phần làm tăng chất lượng thông tin của BCTC. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn bao gồm 5 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước đây có liên quan về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng trong kế toán. Trong chương này, tác giả trình bày tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan trên thế giới và Việt Nam về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng. Qua đó, tác giả đưa ra khe hổng nghiên cứu của luận văn. Chương 2: Cơ sở lý luận về nguyên tắc thận trọng trong kế toán. Nội dung chính của chương này là trình bày khái quát chung về nguyên tắc thận trọng và sau đó là các cơ sở lý luận của việc áp dụng nguyên tắc thận trọng. Cụ thể, trước tiên, chương này phân tích khái niệm thận trọng trong CMKT Việt Nam và quốc tế. Tiếp sau đó là trình bày hai loại thận trọng theo sự phân loại của Ball và
  18. 6 Shivakumar (2005)6. Bên cạnh đó, nhằm đưa ra cơ sở đánh giá toàn diện về nguyên tắc thận trọng, trước khi thảo luận về các lợi ích của nó, chương này cũng trình bày một số lập luận chủ yếu làm cho nguyên tắc thận trọng bị phê phán. Và cuối cùng, tác giả trình bày các cơ sở lý luận làm nền tảng cho việc áp dụng nguyên tắc thận trọng. Chương 3: Đề xuất mô hình nghiên cứu và Phương pháp nghiên cứu. Dựa trên các nền tảng lý thuyết cùng với các công trình nghiên cứu liên quan đã trình bày ở chương 1 và chương 2, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu của luận văn và phát triển các giả thuyết nghiên cứu phù hợp với điều kiện nghiên cứu tại Việt Nam cũng như phù hợp với các giới hạn nghiên cứu của luận văn, làm cơ sở cho các kiểm định ở phần sau. Chương này cũng trình bày cụ thể phương pháp mà tác giả sẽ thực hiện nhằm kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Trước tiên, tác giả trình bày quy trình nghiên cứu của luận văn, sau đó là kỹ thuật phân tích dữ liệu và thiết kế nghiên cứu, bao gồm chi tiết mẫu nghiên cứu, cách thức thu thập dữ liệu, cách thức đo lường các biến cần thiết trong mô hình để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và một số bàn luận. Sau khi thu thập các dữ liệu cần thiết, sử dụng các công cụ thống kê phân tích định lượng, chương này trình bày các kết quả nghiên cứu cũng như các kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, qua đó trả lời cho câu hỏi nghiên cứu thứ 1 và câu hỏi nghiên cứu thứ 2 của bài (Thực trạng việc áp dụng nguyên tắc thận trọng của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay như thế nào? Các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam?) Chương 5: Một số kiến nghị liên quan việc áp dụng nguyên tắc thận trọng trong kế toán. 6 Phân loại này được cộng đồng khoa học chấp nhận và sử dụng, trích dẫn phổ biến trong các công trình nghiên cứu về nguyên tắc thận trọng.
  19. 7 Dựa vào kết quả nghiên cứu ở chương 4, chương 5 tiến hành kết luận chung về kết quả nghiên cứu, đồng thời đưa ra các đề xuất kiến nghị liên quan, qua đó trả lời cho câu hỏi nghiên cứu cuối cùng của bài (Cần đề xuất một số kiến nghị nào để góp phần nâng cao hiệu quả áp dụng nguyên tắc thận trọng trong thực tiễn kế toán tại Việt Nam?). Ngoài ra, các hạn chế của luận văn cùng các đề xuất về hướng nghiên cứu liên quan trong tương lai cũng được đưa ra trong chương này.
  20. 8 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY CÓ LIÊN QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG NGUYÊN TẮC THẬN TRỌNG TRONG KẾ TOÁN Trong chương này, tác giả tiến hành tổng quan các công trình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra khe hổng nghiên cứu của luận văn. Như vậy, nội dung của chương này bao gồm: - Tổng quan các nghiên cứu trước đây về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng nguyên tắc thận trọng; - Khe hổng nghiên cứu của luận văn. 1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước đây giải thích việc áp dụng nguyên tắc thận trọng 1.1.1. Nghiên cứu tại Việt Nam Đến thời điểm thực hiện luận văn, tác giả chỉ tổng hợp được hai bài nghiên cứu khoa học về nguyên tắc thận trọng tại Việt Nam. Cụ thể là nghiên cứu của Nguyễn Thục Anh (2016) trong bài viết “Thận trọng - Cách nhìn mới từ Chuẩn mực Kế toán quốc tế” và nghiên cứu của Lê Vũ Trường (2016) trong bài viết “Áp dụng IFRS ở Việt Nam – Cơ hội và Thách thức”. Nguyễn Thục Anh (2016) trong bài viết “Thận trọng - Cách nhìn mới từ Chuẩn mực Kế toán quốc tế” làm rõ sự thay đổi về khái niệm thận trọng trong quy định của Hội đồng CMKT quốc tế cũng như phân tích tác động của nó trong quá trình cân nhắc xây dựng hệ thống CMKT Việt Nam phù hợp với CMKT quốc tế. Theo đó, ông cho rằng do kết quả áp dụng nguyên tắc Thận trọng (bất cân xứng) mà các quy định về kế toán hiện nay đang ghi nhận tài sản và thu nhập chậm hơn ghi nhận nợ phải trả và chi phí. Cách ghi nhận này có những tác dụng nhất định làm giảm chi phí người đại diện do những tác động mang tính cảnh báo sớm rủi ro cho cổ đông, chủ nợ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2