intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: “GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG”

Chia sẻ: Le Thi Hong Tuyet | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:97

201
lượt xem
81
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kinh tế Việt Nam đã và đang có những bước phát triển vượt bậc theo hướng hội nhập sâu rộng hơn với nền kinh tế thế giới. Sự hội nhập này khiến nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng nhiều hơn khi mà nền kinh tế thế giới bước vào sự khủng hoảng, suy thoái. Năm 2008 khủng hoảng tài chính ở Mỹ đã làm cho nền kinh tế thế giới chao đảo, nền kinh tế ở Mỹ cũng như nhiều quốc gia khác bước vào suy thoái. Việt Nam cũng bị ảnh hưởng không nhỏ....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: “GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG”

  1. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh Luận văn Đề tài: “GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG” SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 1
  2. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh MỤC LỤC MỤC LỤC.......................................................................................................................................... 2 LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 7 Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................ 7 Phương pháp nghiên cứu: .............................................................................................................. 8 Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................................................... 8 Nội dung gồm ba chương: .............................................................................................................. 8 1.1. Tín dụng Ngân hàng: ................................................................................................................ 9 1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng: ........................................................................................ 9 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng: ....................................................................................... 9 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng: .......................................................................................... 10 1.1.4. Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng ngân hàng: ................................................. 11 1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay: ............................................................................................... 11 1.1.4.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:................................................................................. 11 1.1.4.3. Căn cứ vào đối tượng đầu tư: ............................................................................................... 12 1.1.4.4. Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay: ............................................................................. 12 1.1.4.5. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả: .................................................................................... 13 1.1.4.6. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng: .............................................................................................. 13 1.1.4.7. Căn cứ vào hình thức cho vay: ........................................................................................... 13 Mức cho vay = tổng nhu cầu vay – phần vốn CSH tham gia – vốn khác. .................................. 14 Xác định lãi suất: 2 cách .................................................................................................................. 14 1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM: .............................................................................. 15 1.2.1. Lý do hình thành hoạt động cho vay tiêu dùng:................................................................. 15 1.2.2. Khái niệm cho vay tiêu dùng: .............................................................................................. 17 1.2.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng: ........................................................................................ 17 1.2.4. Phân loại cho vay tiêu dùng: ............................................................................................... 18 1.2.4.1. Căn cứ vào mục đích vay: ................................................................................................... 18 SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 2
  3. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh 1.2.4.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả: ...................................................................................... 18 Phương pháp lãi gộp: a = (V + L) / n; L = V * r * n ........................................................................ 20 Song lãi suất thực tế i mà người vay phải chịu ........................................................................... 20 1.2.4.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản trả nợ: ................................................................................... 21 1.2.5. Lợi ích cho vay tiêu dùng: ................................................................................................... 22 1.2.5.1. Đối với ngân hàng: .............................................................................................................. 22 1.2.5.2. Đối với người tiêu dùng: ...................................................................................................... 22 1.2.5.3. Đối với nền kinh tế: ............................................................................................................. 23 1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng: .......................................................... 23 1.2.6.1. Dư nợ: ................................................................................................................................ 24 1.2.6.2. Nợ xấu: ............................................................................................................................... 24 Nợ xấu = Dư nợ - nhóm 1(nợ đủ tiêu chẩn). ................................................................................. 24 1.2.6.3. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ: .............................................................................................. 25 Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu / dư nợ bình quân*100%. .......................................................................... 25 1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM:................. 25 1.2.7.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng: ........................................................................................ 25 1.2.7.2. Nhân tố ngoài ngân hàng: ................................................................................................... 27 2.1. Tổng quan về NHTMCP Công Thương: ................................................................................. 28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển NHTMCP Công Thương: ................................................ 28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Hội sở chính NHTMCP Công Thương:............................................... 29 Sơ đồ cơ cấu tổ chức: ................................................................................................................... 29 Chú thích: ........................................................................................................................................ 30 Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban giám đốc và của các phòng ban ............................................. 31 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP Công Thương: ......................................... 32 2.1.3.1. Tình hình huy động vốn: ...................................................................................................... 32 2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng: .................................................................... 36 2.2. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Công Thương: .................................................. 37 SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 3
  4. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh 2.2.1 Tình hình cho vay tiêu dùng chung tại NHTMCP Công Thương: ....................................... 37 2.2.2. Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay: .......................................... 38 2.2.3. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo:..................................... 39 2.2.4. Phân tích tình hình cho vay cá nhân SXKD, cán bộ CNV và cá nhân khác: ...................... 41 2.2.5. Phân tích tình hình cho vay theo mục đích vay:................................................................. 42 2.3. Đánh giá chung hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Công Thương: ........................ 44 2.3.1. Những thành tựu: ................................................................................................................ 44 2.3.2. Một số tồn tại: ...................................................................................................................... 45 2.3.3. Nguyên nhân ảnh hưởng:.................................................................................................... 47 3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong việc cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Công Thương: .. 49 3.1.1. Thuận lợi: ............................................................................................................................. 49 3.2. Mục tiêu, định hướng chiến lược phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTMCP Công Thương: ............................................................................................................................... 51 3.3. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Công Thương: ................. 52 3. 3.1. Giải pháp đối với NHTMCP Công Thương: ........................................................................ 52 3. 3. 1.1. Chú trọng đến việc phát triển chất lượng cán bộ tín dụng: ................................................ 52 3. 3. 1.3. Chuyên môn hóa các hoạt động về thẩm định khách hàng, q u ản l ý r ủi ro, quản lý nợ và xử lý nợ: ..................................................................................................................................... 57 3. 3. 1.4. Chú trọng việc xây dựng chiến lược đầu tư phát triển công nghệ: ..................................... 60 3. 3.2. Giải pháp về phía các cơ quan quản lý Nhà Nước: .......................................................... 61 3. 3. 2.1. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm soát của NHNN: ............................................ 61 3. 3. 2.2. Hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động ngân hàng: ................................................ 62 3. 3. 2.3. Hoàn thiện lại hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng:...................................... 62 3.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước: ............................................................................................. 63 3.2.2. Đối với NHTMCP Công Thương: ......................................................................................... 64 KẾT LUẬN ...................................................................................................................................... 66 T ài liệu tham khảo ......................................................................................................................... 67 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.................................................................................... 68 SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 4
  5. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh Đà Nẵng, ngày…tháng …năm 2012 .............................................................................................. 68 Giáo viên hướng dẫn..................................................................................................................... 69 Võ Hoàng Diễm Trinh .................................................................................................................... 69 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN....................................................................................... 69 Đà Nẵng, ngày…tháng …năm 2012 .............................................................................................. 69 SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 5
  6. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Cán bộ tín dụng. 1. CBTD : Chủ sở hữu. 2. CSH : Cán bộ quản lý rủi ro. 3. CBQLRR : Doanh nghiệp 4. DN : 5. KH : Khách hàng. 6. NH : Ngân hàng. Ngân hàng nhà nước. 7. NHNH : Ngân hàng thương mại. 8. NHTM : Ngân hàng thương mại cổ phần. 9. NHTMCP : Tín dụng. 10. TD : 11. TSCĐ Tài sản cố định. : SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 6
  7. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh LỜI MỞ ĐẦU ---------- Kinh tế Việt Nam đã và đang có những bước phát triển vượt bậc theo hướng hội nhập sâu rộng hơn với nền kinh tế thế giới. Sự hội nhập này khiến nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng nhiều hơn khi mà nền kinh tế thế giới bước vào sự khủng hoảng, suy thoái. Năm 2008 khủng hoảng tài chính ở Mỹ đã làm cho nền kinh tế thế giới chao đảo, nền kinh tế ở Mỹ cũng như nhiều quốc gia khác bước vào suy thoái. Việt Nam cũng bị ảnh hưởng không nhỏ. Suy thoái kinh tế xảy ra, người dân hạn chế tiêu dùng. Vì vậy, các quốc gia trên thế giới không ngừng đưa ra rất nhiều các biện pháp kích cầu, với mục đích chính l à kích thích sự tiêu dùng của người dân, mở rộng sản xuất của các doanh nghiệp làm giảm thiểu thất nghiệp, để đưa nền kinh tế tăng trưởng trở lại. Do đó, tín dụng ti êu dùng đóng một vai trò quan trọng trong việc kích thích tiêu dùng của người dân, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế trong nền kinh tế của các quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng. Vì vậy, việc tìm hiểu, nghiên cứu để phân tích, đưa ra biện pháp phát triển tín dụng tiêu dùng trong giai đoạn hiện nay là hết sức cần thiết. Xuất phát từ lý do này, em chọn đề tài: “GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG”. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Là hoạt động tín dụng tiêu dùng tại NHTMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Đà Nẵng. Mục tiêu nghiên cứu: SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 7
  8. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh * Phân tích thực trạng cho vay đối với khách h àng cá nhân. * Từ những thực trạng đó đề xuất những biện pháp, kiến nghị để phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng tại NHTMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Đà Nẵng. Phương pháp nghiên cứu: * Báo cáo được tiến hành nghiên cứu theo phương pháp sử dụng các số liệu phản ánh thực trạng hoạt động tín dụng tại NHTMCP Công Thương. * Phương pháp thống kê: Thông qua hội thảo, các cuộc họp chuyên ngành, các ý kiến đóng góp của các chuyên gia ngân hàng, chuyên gia kinh tế để tiếp thu, thống kê, bổ sung và hoàn chỉnh giải pháp đảm bảo cho hoạt động tín dụng tại NHTMCP Công Thương phát triển hiệu quả và không ngừng mở rộng trong thời gian tới. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ nghiên cứu hoạt động tín dụng tiêu dùng tại NHTMCP Công Thương trong 3 năm gần đây 2009 - 2011. Nội dung gồm ba chương: Chương1: Tín dụng Ngân hàng và hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại. Chương2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Đà Nẵng. Chương3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Đà Nẵng. Để hoàn thiện đề tài này, em đã nhận được sự giúp đỡ vô cùng nhiệt tình và quý báu của cô giáo Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh. Bên cạnh đó, trong thời gian thực tập, em cũng được sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị NHTMCP Công Thương - chi nhánh Đà Nẵng. SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 8
  9. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh Em xin chân thành cám ơn và mong tiếp tục nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô, cô chú và các anh chị trong Ngân hàng. Chương 1: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tín dụng Ngân hàng: 1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng: Theo cách tiếp cận đơn giản nhất, tín dụng ngân hàng chính là quan hệ vay mượn giữa một bên là ngân hàng và một bên là các cá nhân, các tổ chức kinh tế và các chủ thể khác, được thể hiện dưới hình thức ngân hàng sẽ sử dụng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động bằng tiền để cấp tín dụng đối với các đối tượng trên. Theo cách tiếp cận của NHNN hiện nay, thì hoạt động tín dụng là hoạt động dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng thông qua hình thức cấp tín dụng. Trong đó “cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác” (khoản 10, điều 20 luật các tổ chức tín dụng). 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng: Là quan hệ thị trường, theo hợp đồng. NHTM có danh mục sản phẩm cho vay đa dạng nhất. Ngân hàng với tư cách là người cho vay được quyền kiểm soát việc sử dụng vốn vay của người đi vay. Rủi ro chủ yếu tập trung vào danh mục các khoản cho vay. Rủi ro có thể gây phá sản. Rủi ro trong hoạt động tín dụng giảm cũng có nghĩa lợi nhuận của ngân hàng tăng lên. Khoản mục cho vay chiếm giữ quá nữa giá trị tổng tài sản và tạo ra từ 1/2 - 2/3 tổng thu của NHTM nên cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM. SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 9
  10. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh Thu nhập các khoản cho vay là tiền lãi. Chỉ có tiền lãi thu được từ cho vay mới bù nổi chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh, chi phí quản lý và chi phí rủi ro đầu tư. Kinh tế phát triển, loại hình cho vay cũng trở nên đa dạng. Cho vay là lĩnh vực khá phức tạp và thường xuyên thay đổi theo thị trường. Do vậy, đối với hoạt động tín dụng mà ngân hàng thường quan tâm chính và thường xuyên trăng trở là: - Sẽ cho ai vay. - Sẽ đầu tư vào lĩnh vực nào (đối tượng đầu tư). - Lợi tức có cao hay không. - Và có an toàn hay không. 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng có vai trò thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế trong xã hội, mở rộng cho mọi đối tượng trong xã hội, nó có thể xâm nhập vào các ngành với nhiều loại hình và quy mô hoạt động lớn, vừa và nhỏ, với các loại hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân. Tín dụng n gân hàng gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như cá thể, góp phần nâng cao chất lượng đời sống của người lao động. Tín dụng n gân hàng có tác dụng đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế, cung ứng vốn với số lượng lớn, với nhiều thời hạn khác nhau, nhờ đó giúp các DN cũng nh ư cá thể không những có vốn để kinh doanh, mà còn có vốn để mở rộng đầu tư, đổi mới thiết bị, nhằm nâng cao năng lực sản xuất và năng lực cạnh tranh. SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 10
  11. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh Tín dụng ngân hàng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông toàn xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và điều hòa lưu thông tiền mặt. Hoạt động tín dụng ngân hàng còn có tác động góp phần tăng cường và mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. Thông qua nguồn vốn đầu tư để mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế và nâng cao vị thế quốc gia. Nó vừa có tác dụng đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, n goài ra nó còn tập trung phần lớn vốn thông qua hệ thống ngân hàng. Đây là những điều kiện quan trọng để ổn định lưu thông tiền tệ và giá cả thị trường. 1.1.4. Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng ngân hàng: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các NHTM hiện nay luôn nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng khác nhau, để có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất, từ đó đa dạng hóa các danh mục đầu tư, mở rộng tín dụng, thu hút khách hàng, tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro. Tùy theo cách tiếp cận mà người ta chia tín dụng ngân hàng thành nhiều loại khác nhau. 1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay: Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng (1 năm). Thường được sử dụng để cho vay bổ sung, bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân. Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, thường được sử dụng để cho vay sửa chữa tài sản cố định, các nhu cầu mua sắm TSCĐ có thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu cầu thiếu hụt vốn nhưng có thời hạn hoàn vốn trên một năm. Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, t ối đa có thể lên đ ến 20, 30 thậm chí 40 năm. Thường được sử dụng để cho vay nhu cầu mua sắm TSCĐ, xây dựng n hà ở , các thiết bị, ph ương ti ện vận tải có quy mô lớn có thời gian thu hồi vốn lâu. 1.1.4.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 11
  12. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng nhà ở, đất đai hay bất động sản trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ. Cho vay công nghiệp và thương mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ. Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động. Cho các định chế tài chính như: Cho các ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính khác. Cho vay cá nhân: Là loại cho vây để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm thông qua việc phát hàng thẻ tín dụng. Cho thuê: Bao gồm thuê vận hành và thuê tài chính. Tài sản cho thuê thường là bất động sản chủ yếu là máy móc thiết bị. 1.1.4.3. Căn cứ vào đối tượng đầu tư: Tín dụng vốn cố định: Các khoản cho vay để hình thành vốn cố định trong các doanh nghiệp. Tín dụng vốn lưu động: Các khoản cho vay để hình thành vốn lưu động. Đây là hai loại vốn cơ bản trong doanh nghiệp có đặc điểm luân chuyển khác nhau vì vậy việc hình thành chúng bằng nguồn vốn tín dụng cũng khác nhau. Phân loại theo tiêu thức này giúp ngân hàng xây dựng phương pháp cho vay, thu nợ, tính toán thời hạn nợ, kiểm tra đảm bảo nợ vay phù hợp. 1.1.4.4. Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay: Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Là hình th ức cho vay mà số tiền được cấp ra dựa trên tài sản đảm bảo (cầm cố, thế chấp). Các tài sản dùng đảm bảo nợ vay phải hội đủ các điều kiện về tính thị trường ổn định. Các hình thức cho vay có bảo đảm như: bằng các chứng khoán (giấy tờ có giá), bằng vật tư hàng hóa, bằng bất động sản. Cho vay có bảo đảm không bằng tài sản: Là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh, mà việc cho vay này do chính các tổ chức tín dụng lựa SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 12
  13. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh chọn dựa trên cơ sở các phương án vay vốn hiệu quả, khả thi và dựa vào độ tín nhiệm, uy tín trong quan hệ tín dụng của khách hàng. 1.1.4.5. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả: Cho vay có thời hạn: Là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể như cho vay trả góp, cho vay phi trả góp. Cho vay không thời hạn: Là loại cho vay mà ngân hàng yêu cầu khách hàng trả nợ bất cứ lúc nào hoặc khách hàng tự nguyện trả nợ nhưng phải báo cáo trước một thời gian (theo hợp đồng). 1.1.4.6. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng: Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu và họ trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng. Cho vay gián tiếp: Được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước, chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như chiết khấu thương phiếu, máy móc nông nghiệp trả góp hay mua nợ. 1.1.4.7. Căn cứ vào hình thức cho vay: Cho vay bằng tiền: (cho vay ứng trước, cho vay trực tiếp) Người cho vay cam kết giao cho người đi vay một khoản tiền và người đi vay cam kết sẽ hoàn trả lại sau một thời hạn nhất định. Gía trị hoàn lại > giá trị khoản vay, phần chênh lệch gọi là tiền lãi. Tiền lãi phụ thuộc vào số tiền vay và thời hạn vay. Cho vay ứng trước chủ yếu thông qua sự thỏa thuận giữa người đi vay và người cho vay. Rủi ro chứa đựng rất cao bởi thiếu cơ sở đảm bảo bằng những hành vi thương mại. Khách hàng có thể sử dụng vốn vay sai mục đích ghi trong hợp đồng (rủi ro đạo đức). * Loại cho vay này được thực hiện theo 2 cách: - Chuyển tất cả tiền vào tài khoản tiền gửi. - Cho phép khách hàng sử dụng dần hạn mức bằng cách phát hàng séc ngay trên tài khoản vãng lai. SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 13
  14. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh * Loại cho vay này dựa trên 3 nguyên tắc: - Vốn vay phải hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả vốn lẫn lãi. - Vốn vay phải có mục đích, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. - Vay vốn phải có bảo đảm. * Có 2 phương thức cho vay ứng trước: - Cho vay từng lần: Thường áp dụng với khách hàng có nhu cầu vay mượn không thường xuyên. Mức cho vay có thể từ 70% - 100% nhu cầu vay tùy theo đối tượng vay. Mức cho vay = tổng nhu cầu vay – phần vốn CSH tham gia – vốn khác. - Cho vay theo hạn mức tín dụng gồm: Cho vay theo hạn mức tín dụng thông thường: Để đáp ứng toàn bộ nhu cầu thiếu hụt vốn lưu động theo hạn mức tín dụng đã cam kết. Nhu cầu vay vốn thường xuyên và có đặc điểm sản xuất kinh doanh. Cho vay thấu chi: Thường ngắn hạn, nhu cầu kinh doanh, hạn mức dư nợ. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Hạn mức tín dụng = tài sản lưu động – nợ ngắn hạn phi ngân hàng – phần vốn CSH tham gia. Xác định lãi suất: 2 cách Cách1: Ngân hàng dùng lãi suất cho vay để tính dư nợ thực tế và lãi suất cho vay này thường cao hơn lãi suất cho vay thông thường. Cách 2: Ngân hàng dùng lãi suất cho vay và các yếu tố phi lãi suất như các khoản phí. Lãi suất cho vay này bằng với lãi suất cho vay thông thường. Cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền: Chủ yếu dựa trên cơ sở mua bán các công cụ tài chính (hối phiếu, lệnh phiếu) tạo ra nghiệp vụ chiết khấu của NH. Ngân hàng không phải cho vay mà là mua trái quyền tức ngân hàng ứng trước trị giá của thương phiếu chưa đến hạn, đổi lại ngân hàng sẽ nắm quyền sở hữu th ương phiếu, việc thu nợ chắc chắn hơn. Cho vay qua chữ ký: (bảo lãnh, tín dụng chứng từ) SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 14
  15. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh 1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM: 1.2.1. Lý do hình thành hoạt động cho vay tiêu dùng: Cho vay là hoạt động cơ bản của các NHTM. Tuy nhiên, từ xưa tới nay, các ngân hàng mới chỉ quan tâm đến cho vay các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mà chưa chú ý tới nhu cầu vay tiêu dùng của người dân. Cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu vay tiêu dùng gia tăng mạnh mẽ gắn liền với nhu cầu về hàng tiêu dùng lâu bền như mua nhà, mua xe, nhu cầu du lịch, du học… Nếu lập một bảng thống kê những nhu cầu của một đời người thì đó là một con số vô hạn, đó là những nhu cầu từ đơn giản như được ăn, mặc, học hành đến những nhu cầu phức tập hơn như du lịch, vui chơi giải trí, nhu cầu được tôn trọng…Tuy nhiên, để nhu cầu được đáp ứng đúng lúc, đúng thời điểm không phải lúc nào cũng dễ dàng thực hiện được. Bởi nó, còn phụ thuộc vào một số nhân tố rất quan trọng, đó là khả năng thanh toán. Đôi khi chỉ vì không có khả năng thanh toán mà người ta không giám đi vay. Chính vì vậy mà nó hạn chế con người phát triển, vì không phải ai sinh ra cũng đều giàu có, đủ điều kiện ăn học, nhờ có đi vay mà nhiều người được hỗ trợ cho việc học, việc phát triển kinh tế gia đình, đời sống được nâng cao… Đây thực sự là một vấn đề quan trọng, làm thế nào để giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng và khả năng thanh toán. Trên thực tế có hai cách giải quyết. * Cách thứ nhất, mua bán chịu: Tuy nhiên cách này chỉ có lợi đối với người mua, còn bất lợi với người bán. Người mua sẽ được sử dụng hàng hóa trước khi có đủ số tiền cần thiết, nhưng người bán sẽ thu hồi vốn chậm hoặc thậm chí bị người mua quỵt tiền. Khi cần tiền để nhập hàng hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh thì đến lượt người bán dễ rơi vào tình trạng thiếu phương tiện thanh toán. Vì vậy, cách mua bán chịu không phổ biến, ít khả thi và lại gặp nhiều rủi ro. SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 15
  16. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh * Cách thứ hai, người mua đi vay tiền: Họ sẽ cảm giác là đủ phương tiện thanh toán. Cách này vừa thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng và nhà sản xuất cũng bán được hàng. Như vậy là cần đến một tổ chức thứ ba hổ trợ cho người mua và người bán để họ luôn có phương tiện thanh toán đối với các nhu cầu của họ. Không một tổ chức n ào đảm nhiệm được vị trí này tốt bằng các trung gian tài chính, mà quan trọng nhất là các NHTM. Ngân hàng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng cũng là cách ngân hàng gia tăng lợi nhuận, đặc biệt là trong môi trường cạnh tranh khốc liệt ngày nay. Nhiều hãng lớn khi thiếu vốn đã không tìm đến ngân hàng để vay tiền mà thay vào đó họ tự tài trợ chủ yếu bằng phát hành cổ phiếu và trái phiếu. Thêm vào đó nhiều Công ty tài chính hoặc giữa các ngân hàng cạnh tranh với nhau trong cho vay làm cho thị phần cho vay các doanh nghiệp của ngân hàng bị giảm sút buộc ngân hàng phải mở rộng thị trường cho vay tiêu dùng, hướng tới người tiêu dùng như là một khách hàng trung thành tiềm năng. NH cho vay tiêu dùng một mặt tăng thu nhập cho bản thân ngân hàng, mặt khác tạo ra uy tín ngân hàng. Một lý do khác góp phần vào sự hình thành cho vay tiêu dùng đó là đặc điểm luân chuyển hàng hóa tiêu dùng. Ngân hàng cho vay đối với doanh nghiệp và các cá nhân là một mảng hoạt động quan trọng của ngân hàng. Qúa trình sản xuất và lưu thông hàng hóa nếu như không có người tiêu dùng thì tất yếu sẽ bị tắc nghẽn, hàng hóa không tiêu thụ được dẫn tới doanh nghiệp bị ứ đọng vốn và đương nhiên quá trình sản xuất không thể tiếp tục. Vai trò của ngân hàng, lúc này trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Ngân hàng cho người tiêu dùng vay vốn đã tạo ra khả năng thanh toán cho họ trước khi họ tích lũy đủ số tiền cần thiết. Khách hàng có tiền sẽ tìm đến doanh nghiệp mua hàng và doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa. Từ đó doanh nghiệp có tiền sẽ trả được nợ cho ngân hàng. Khi đã tiêu thụ được hàng hóa, doanh nghiệp sẽ mở rộng sản SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 16
  17. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh xuất và sẽ tìm tới ngân hàng để tiếp tục vay vốn. Như vậy, ngân hàng cho vay tiêu dùng sẽ có lợi cho cả ba bên: người tiêu dùng, doanh nghiệp và cả ngân hàng. Người tiêu dùng có thu nhập đều đặn (tiền công) để trả nợ ngân hàng. Một số tầng lớp người tiêu dùng có thu nhập khá hoặc cao, thu nhập tương đối ổn định. Vay tiêu dùng giúp họ nâng cao mức sống, linh động hơn trong việc chi tiêu. Giúp họ nhiều cơ hội tìm kiếm công việc có mức thu nhập cao hơn. Trong cuộc sống ngày càng hiện đại, vay tiêu dùng đã trở nên cần thiết hơn bao giờ hết và sự hình thành cho vay tiêu dùng đã trở thành điều tất yếu. 1.2.2. Khái niệm cho vay tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng là khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng bao gồm cá nhân, hộ gia đình. Đây là nguồn tài chính quan trọng giúp họ trang trải nhu cầu về nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ…Bên cạnh đó, còn cho vay vào giáo dục, y tế và du lịch. 1.2.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng: Quy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ, nên chi phí cho vay cao. Vì vậy, lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh vực thương mại, công nghiệp. Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thường phải phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, đời sống của người dân được nâng cao thì nhu cầu vay tiêu dùng càng cao. Vào các dịp lể tết, nhu cầu mua sắm nhiều thì số lượng các khoản vay cũng tăng. Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng phụ thuộc chặc chẽ vào mức thu nhập và trình độ học vấn. Những người có thu nhập khá và tương đối đều sẽ tìm tới vay tiêu dùng bởi họ có khả năng trả nợ. SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 17
  18. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh Khách hàng vay tiêu dùng thường là các cá nhân nên việc chứng minh tài chính thường khó. Nếu như các doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh để chứng minh nguồn thu nhập và chi tiêu của mình. Thì cá nhân vay tiêu dùng muốn chứng minh tài chính của mình thường dựa vào tiền lương, không có bằng chứng rõ ràng. Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao bởi nguồn trả nợ của người vay có thể biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, kinh nghiệm, tài năng và sức khỏe của người vay. Nếu người vay bị chết, ốm hoặc mất việc làm ngân hàng sẽ rất khó thu lại nợ. Do đó, các ngân hàng thường yêu cầu lãi suất cao, người vay phải mua bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hàng hóa đã mua. Tư cách, phẩm chất của khách hàng vay thường rất khó xác định, chủ yếu dựa vào cách đánh giá, cảm nhận kinh nghiệm của cán bộ tín dụng. Đây là điều rất quan trọng quyết định sự hoàn trả của khoản vay. 1.2.4. Phân loại cho vay tiêu dùng: 1.2.4.1. Căn cứ vào mục đích vay: * Cho vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng, sửa chữa nhà ở. * Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Là các khoản cho vay tài trợ cho các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng sinh hoạt, chi phí y tế, học hành, du lịch… 1.2.4.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả: * Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức cho vay mà người đi vay trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng nhiều lần theo những kỳ hạn nhất định (thường áp dụng cho món vay lớn, thời gian vay dài). Đối với loại cho vay này thì ngân hàng thường chú ý tới một số vấn đề cơ bản có tính nguyên tắc sau: SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 18
  19. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh + Loại tài sản được tài trợ. Ngân hàng thường chỉ muốn tài trợ cho những khoản vay mua sắm các đồ dùng có giá trị và tính sử dụng lâu bền, với những tài sản như vậy, người tiêu dùng sẽ được hưởng những tiện ích từ chúng trong một thời gian dài. + Số tiền phải trả trước. Thông thường ngân hàng yêu cầu người đi vay phải thanh toán tr ước một phần giá trị tài sản cần mua sắm, số còn lại ngân hàng sẽ cho vay. Điều này một phần giúp ngân hàng hạn chế rủi ro, mặt khác tạo cho người đi vay có trách nhiệm hơn với tài sản mình định mua bởi họ cũng đã đóng góp một phần số tiền của mình vào trong đó. Khi khách hàng không trả được nợ, trong nhiều trường hợp ngân hàng sẽ phải phát mãi tài sản để thu hồi nợ. Hầu hết các tài sản đã qua sử dụng đều bị giảm giá trị cho nên số tiền trả trước có vai trò vô cùng quan trọng giúp ngân hàng hạn chế rủi ro. Số tiền trả trước nhiều hay ít phụ thuộc: - Loại tài sản: Đối với các loại tài sản có mức độ giảm giá nhanh thì số tiền trả trước nhiều và ngược lại, đối với các loại tài sản có mức độ giảm giá chậm thì số tiền trả trước ít hơn. - Thị trường tiêu thụ tài sản sau khi sử dụng: Yếu tố này rất quan trọng. Nếu đó là tài sản thuộc loại dễ bán thì số tiền trả trước sẽ ít hơn loại tài sản khó bán sau khi sử dụng. - Môi trường kinh tế. - Năng lực tài chính của người đi vay. + Chi phí tài trợ. Là khoản chi phí mà người đi vay phải trả cho ngân hàng bao gồm lãi vay và các chi phí khác có liên quan. Chi phí tài trợ phải trang trải được chi phí vốn tài trợ, chi phí hoạt động, rủi ro và mang lại một phần lợi nhuận thỏa đáng cho ngân hàng. + Điều khoản thanh toán. SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 19
  20. Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Võ Hoàng Diễm Trinh Số tiền thanh toán mỗi định kỳ phù hợp với khả năng thu nhập, chi tiêu của khách hàng. Gía trị của tài sản tài trợ không được thấp hơn về số tiền tài trợ chưa được thu hồi. Kỳ hạn trả nợ phải thuận lợi cho khách hàng (thường thực hiện theo tháng, phù hợp với kỳ hạn thu nhập từ lương của khách hàng). Thời hạn trả nợ không quá dài vì nếu quá dài, giá trị của tài sản tài trợ sẽ bị giảm mạnh và việc thu hồi nợ có thể gặp rắc rối. Tiền lãi được tính theo phương pháp lãi đơn và lãi gộp. Phương pháp lãi gộp: a = (V + L) / n; L = V * r * n Trong đó: a: Số tiền thanh toán đều mỗi kỳ. V: Nợ gốc vay. L: Lãi vay. r: Lãi suất mỗi kỳ. n: Số kỳ hạn của thời hạn vay. Song lãi suất thực tế i mà người vay phải chịu i = 2mL/ V(n + 1 ) = 2mnr /(n +1) m: Số kỳ thanh toán trong 1 năm. * Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là hình thức cho vay mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát h ành séc, thẻ ghi nợ được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Thời hạn phải được thỏa thuận trước căn cứ vào nhu cầu SVTH: Lê Thị Hồng Ánh- Lớp 34K07.1 Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0