intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: “Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại ngân hàng NHNo&PTNT Chi nhánh Bà Triệu ”

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:26

332
lượt xem
180
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nền kinh tế thị truờng ngân hàng đang đóng một vai trò rất quan trọng đối với sự ổn định và phát triển kinh tế của một đất nuớc. Nền kinh tế của một nuớc chỉ phát triển với tốc độ cao và ổn định khi có chính sách tài chính tiền tệ đúng đắn và hệ thống ngân hàng hoạt động đủ mạnh, có hiệu quả cao, khả năng thu hút, tập trung thu hút các nguồn vốn và phân bổ nguồn vốn đó vào các ngành sản xuất. Trong những năm qua ngân hàng đa thực hiện đổi mới sâu sắc trong tổ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: “Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại ngân hàng NHNo&PTNT Chi nhánh Bà Triệu ”

  1. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh Luận văn Đề tài: “Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại ngân hàng NHNo&PTNT Chi nhánh Bà Triệu ”
  2. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 Phần I: Giới thiệu chung về Ngân hàng NHNo&PTNT Chi nhá nh Bà Triệu ....... 3 I. Qu á trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Chi nh ánh Bà Triệu .......... 3 1 . Vài nét khái quát về NHNo&PTNT Việt Nam ................................ ................. 4 1.1. Quá trình hình thành và phát triển NHNo&PTNT Việt Nam ..................... 4 1.2. Chức n ăng nhiệm vụ của Chi nhánh NHNo&PTNT Bà Triệu .................... 5 Ph ạm vi hoạt động ........................................................................................... 7 1.3. Tổ chức bộ máy của công ty ...................................................................... 7 Phần II: Tình hình huy độ ng và sử dụng vốn tạ i ngân hàng NHNo&PTNT Chi nhá nh Bà Triệu ................................ ....................................................................... 11 I. Tình hình huy động vốn củ a ngân hàng .............................................................. 11 II.Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng ................................................................ 12 1 .Kết quả kinh doanh n ăm 2006: ................................ ........................................ 12 2 .Kết quả ho ạt động kinh doanh năm 2007......................................................... 16 III. Các ho ạt động kinh doanh khác củ a ngân hàng. ................................ ............... 19 Phần III: Đánh giá hoạ t động kinh doanh huy động vốn và một số giả i phá p...... 21 I. Đánh giá hoạt động kinh doanh: ................................................................ ......... 21 1 .Những thuận lợi: ............................................................................................. 21 2 .Những khó khăn:............................................................................................. 21 II. Một số giải pháp ................................................................................................ 22 1 . Có chiến luợc khách hàng phù hợp ................................................................. 22 2 . Mộ t số hình thức tài khoản tiết kiệm khác ...................................................... 22 3 . Giảm thiểu chi phí vố n ................................................................................... 22 KẾT LUẬN ................................ ................................ .............................................. 24 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị truờng ngân hàng đang đóng một vai trò rất quan trọng đối với sự ổn định và phát triển kinh tế của một đất nuớc. Nền kinh tế của một nuớc chỉ phát triển với tốc độ cao và ổn định khi có chính sách tài chính tiền
  3. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh tệ đúng đắn và hệ thống ngân hàng hoạt động đ ủ mạnh, có hiệu quả cao, khả năng thu hút, tập trung thu hút các nguồn vốn và phân bổ nguồ n vốn đó vào các ngành sản xuất. Trong những năm qua ngân hàng đa thực hiện đổi m ới sâu sắc trong tổ chức và hoạt động nhằm tạo nguồn vốn lớn đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế, khẳng định đuợc vị thế của ngành ngân hàng trong nền kinh tế thị truờng. Tuy nhiên để huy động đuợc khối luợng vốn lớn từ trong nuớc, từ các kho ản nhàn rỗi trong các tổ chức, dân cư thì lại là một thách thức lớn đối với toàn ngành ngân hàng. NHNo&PTNT Chi nhánh Bà Triệu cũng đang chung sức thực hiện nhiệm vụ của toàn ngành. X uất phát từ vai trò, tính thiết yếu của nguồn vốn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại và với nền kinh tế, em đa tập trung nghiên cứu đ ề tài “Giải pháp nhằ m đẩy mạnh hoạt động huy động vốn tại ngân hàng NHNo&PTNT Chi nhánh Bà Triệu ” trong thời gian thực tập của mình. Trong bài viết của mình ngoài phần mở đ ầu, kết luận và mục lục báo cáo này đuợc trình bày theo ba phần: Phần 1: G iới thiệu chung về Ngân hàng NHNo&PTNT Chi nhánh Bà Triệu Phần 2: Tình hình huy động và sử dụng vốn tại ngân hàng NHNo&PTNT Chi nhánh Bà Triệu . Phần 3: Đánh giá hoạt động kinh doanh huy động vốn và một số g iải pháp tại ngân hàng NHNo&PTNT Chi nhánh Bà Triệu Do còn nhiều hạn chế về thời gian cũng như kiến thức nên bài viết còn nhiều thiếu sót. Kính mong thầy cô và nguời đọ c có ý kiến đóng góp. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo:PGS.TS Thái Bá Cẩn và các thầy cô giáo trong khoa cùng tập thể cán bộ công nhân viên ngân hàng NHNo&PTNT Chi nhánh Bà Triệu đa giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này. Phầ n I Giới thiệu chung về Ngân hàng NHNo&PTNT Chi nhánh Bà Triệu I. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Chi nhánh Bà Triệu
  4. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh 1. Vài nét khá i quát về NHNo&PTNT Việt Nam 1.1. Quá trình h ình thành và phá t triển NHNo&PTNT Việt Nam Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT VN) gọi tắt là Ngân hàng Nô ng nghiệp, tên giao dịch quố c tế là Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development (VBARD) có tổ chức tiền thân là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập ngày 26/03/1988 theo Quyết đ ịnh số 53/HĐBT của Chủ tịch Hộ i đồng Bộ trưởng. Từ khi thành lập đến nay, ngân hàng đã qua hai lần đổi tên. Lần thứ nhất, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam theo Quyết đ ịnh số 4 00/CT ngày 14/11/1990 của Thủ tướng Chính phủ. Sau đó theo quyết định số 280/QĐ -NHNN ngày 15/10/1996 của Thống Đốc Ngân hàng Nhà nước được Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền, ngân hàng đã chính thức trở thành Ngân hàng Nô ng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam như hiện nay. Ngày 05/06/2002, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước đ ã phê chuẩn Điều lệ tổ chức và ho ạt động của NHNo&PTNT VN tại Quyết định số 571/2002/QĐ - NHNN. Theo Điều lệ, NHNo&PTNT là doanh nghiệp Nhà nước loại đặc biệt tổ chức theo mô hình Tổ ng công ty Nhà nước, có tư cách pháp nhân, thời hạn hoạt động 99 năm, trụ sở chính tại Thủ đô H à Nội, có con dấu riêng, có tài khoản mở tại Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng trong nước và nước ngoài, có quyền tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, bảo toàn và p hát triển vố n. NHNo&PTNT VN là ngân hàng thương mại quốc doanh, thực hiện chức năng kinh doanh đa năng theo điều lệ. Các chức năng kinh doanh chủ yếu của NHNo&PTNT VN là: Kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ ngân hàng đối với khách hàng trong và ngoài nước, đầu tư các d ự án phát triển kinh tế xã hội, uỷ thác theo tín dụng đầu tư cho Chính phủ, các chủ đầu tư trong nước và nước ngoài trong các ngành kinh tế, trước hết là trong lĩnh vực kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Hiện nay, NHNo&PTNT Việt Nam là một trong bố n ngân hàng thương
  5. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh mại quốc doanh lớn của Việt Nam. Có thể nói đ ây là ngân hàng thương mại lớn nhất cả nước về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. NHNo&PTNT Việt Nam là một trong số các ngân hàng có quan hệ đại lý lớn nhất Việt Nam với hơn 800 ngân hàng đại lý đồ ng thời là thành viên Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Nô ng thôn Châu á Thái Bình Dương (APRACA). Là ngân hàng luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đ ắc lực cho cô ng tác quản trị kinh doanh và phát triển mạng lưới dịch vụ ngân hàng tiên tiến. Hiện nay, NHNo đã kết nố i mạng vi tính từ Trụ sở chính đến hầu hết các chi nhánh trong toàn q uốc; và một hệ thống các dịch vụ ngân hàng gồm dịch vụ chuyển tiền đ iện tử, dịch vụ thanh toán thẻ tín d ụng quố c tế, dịch vụ ATM, dịch vụ thanh to án quốc tế qua m ạng SWIFT. Đ ến nay, NHNo ho àn toàn có đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, d ịch vụ ngân hàng hiện đại, tiên tiến, tiện ích cho mọi đố i tượng khách hàng trong và ngoài nước. Với vị thế là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, NHNo đã nỗ lực hết mình, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đó ng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và sự phát triển của đất nước. 1.2. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh NHNo&PTNT Bà Triệu Là một Ngân hàng thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có bảng tổng kết tài sản và có con dấu riêng, trong sự phát triển của nền kinh tế, vững tin vào năng lực của chính mình xứng đáng là ngân hàng hiện đại trong quá trình thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, góp phần xo á đó i giảm nghèo, góp phần x ây d ựng đ ất nước Việt Nam ngày càng văn minh giàu đ ẹp, đồ ng thời là ngân hàng đáng tin cậy của tất cả các khách hàng, Chi nhánh Bà Triệu có chức năng, nhiệm vụ chủ yếu sau: - Huy động tiền gửi của mọi đ ơn vị, tổ chức kinh tế cá nhân và các thành phần kinh tế dưới các hình thức như: Nhận tiền gửi không kỳ hạn , tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu và khuyến khích mở tài khoản cá nhân. - Tiếp nhận vốn tài trợ, tín thác, uỷ thác đầu tư từ Chính phủ, Ngân hàng
  6. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh Nhà nước và các tổ chức quốc tế, quốc gia và cá nhân trong nước, nước ngoài, đầu tư vào các chương trình phát triển kinh tế văn ho á xã hội. - Thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền qua m ạng vi tính, chuyển tiền qua mạng thanh toán liên ngân hàng và chuyển tiền điện tử theo yêu cầu của khách hàng. - Cho vay với mọi thành phần kinh tế, các đố i tượng khách hàng và các đơn vị tổ chức kinh tế, cá nhân, sản xuất kinh doanh khi đ ảm bảo đủ các đ iều kiện theo qui định. -Thực hiện các dịch vụ bảo lãnh, tư vấn và đầu tư tiền tệ tín dụng, các dịch vụ thanh to án quốc tế, thanh toán và ngân quỹ trong và ngoài hệ thống, kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quý ... -Thu hộ. chi hộ -Rút tiền tự độ ng bằng máy ATM Bước sang năm 2005, Chi nhánh NHNo&PTNT Bà Triệu tiếp tục thực hiện các đ ịnh hướng, mục tiêu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động mở rộng các loại hình kinh doanh mới, giữ gìn uy tín trong kinh doanh. Cụ thể là: - Củng cố và phát triển thị trường theo phương thức cho vay trực tiếp các khách hàng. - G ắn tín dụng thương mại với đầu tư phát triển, thú c đẩy quá trình liên kết các thành phần kinh tế. - Mở rộ ng các nghiệp vụ, dịch vụ ngân hàng trên cơ sở hiện đại ho á công nghệ ngân hàng. - Mở rộng các lĩnh vực cho vay có rủi ro thấp như: Các Tổ ng công ty lớn, các doanh nghiệp trọ ng yếu của Nhà nước, hộ sản xuất, chương trình chỉ định. - Tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động theo luật các tổ chức tín dụng, phục vụ đ ầu tư phát triển, góp phần thực hiện tốt các mục tiêu chính sách tiền tệ, thúc đẩy kinh tế của Quận nó i riêng và của Thành phố nói chung ngày càng phát triển - Mở rộng địa b àn hoạt động, đẩy mạnh công tác tiếp thị nhằm thu hút khách hàng, thường xuyên theo dõi những diễn biến trên thị trường và tình hình
  7. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh biến động của lãi suất đ ể đảm b ảo được chỉ tiêu tăng trưởng nguồn vốn. - Đa d ạng hoá các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng: Đ ổi mới và đa d ạng hoá các hình thức huy động vốn, tìm mọ i biện pháp để huy độ ng vốn tại chỗ đ ảm bảo đủ vốn cho hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu vố n vay của khách hàng. - Từng bước đổi m ới công nghệ Ngân hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ, mở rộng các dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong khâu thanh toán. - Xây dựng mộ t chính sách khách hàng, chính sách lãi suất hợp lý phù hợp với tình hình thực tế tại địa bàn. - Khuyến khích từng cán bộ công nhân viên trong chi nhánh thường xuyên học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ năng lực về mọi mặt Phạm vi hoạt động + Chi nhánh là nơi trực tiếp kinh doanh tiền tệ-tín dụng + Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổ ng giám đốc NHNN & PTNTVN giao. Chi nhánh Bà Triệu - N HNN & PTNTVN đ ược làm về thanh toán, đ iều chuyển vốn trong hệ thống, quyết toán kế hoạch tín dụng và tài chính với các SGD và Chi nhánh NHNN & PTNTVN trong khu vực theo cơ chế kế hoạch của quyết định 495 và cơ chế kho án tài chính theo quyết định 946A của Tổ ng Giám đốc NHNN & PTNTVN. Vừa trực tiếp kinh doanh trên địa bàn Hà Nội, vừa làm nhiệm vụ quản lý khu vực. Khối lượng công việc nhiều nên không thể tránh khỏi các thiếu sót. Song với truyền thống đoàn kết, nỗ lực phấn đấu cao, Chi nhánh đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, từng bước nâng cao vị thế và thế mạnh của mình trong toàn hệ thống NHNN & PTNTVN. 1.3. Tổ chức bộ máy của công ty Chi nhánh NHNN&PTNT Bà Triệu có trụ sở tại 38 Bà Triệu - Phường Hàng Bài - Quận Hoàn Kiếm với số lượng là 17 người. Cơ cấu tổ chức được bố trí sắp xếp như sau: Ban Giám đốc gồm: Giám đốc và Phó giám đốc.
  8. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh - Số cán bộ được bố trí thành 3 phòng nghiệp vụ + Phòng Kinh doanh: 7 người + Phòng kế toán - Ngân quỹ: 8 người + Phòng Tổ chức - Hành chính: 2 người Trong đó:  Ban giám đốc: gồm giám đốc và phó giám đố c chịu trách nhiệm đ iều hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh.  Phòng Kế hoạch - Kinh doanh: là tổng hợp của 3 phòng kế hoạch – nguồn vố n, Phò ng tín dụng, Phò ng kinh doanh ngoại tệ. - Phòng kế hoạ ch - Nguồn vốn: + Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo cơ cấu về kỳ hạn, loại tiền tệ, loại tiền gửi… và quản lý các hệ số an toàn theo quy định. Tham mưu cho Giám đốc chi nhánh điều hành nguồn vốn và chịu trách nhiệm đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn tại địa phương và giảI pháp phát triển nguồn vốn. + Đầu mố i , tham mưu cho Giám đố c xây dựng kế ho ạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo định hướng kinh doanh của Ngân hàng Nhà nước. + Đầu mối quản lý thông tin (thu nhập, tổng hợp quản lý lưu trữ, cung cấp) về kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế hoạch, thông tin kinh tế, thô ng tin phòng ngừa rủi ro tín dụng, thô ng tin về nguồn vốn và huy động vốn, thông tin kế hoạch theo quy định. + Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý năm. D ự thảo các b áo cáo sơ kết, tổng kết. Giám đố c Phó Giám đố c Phòng Kế hoạch - Phòng Kế toán Phòng Tổ chức ngân qu ỹ Kinh doanh hành chính
  9. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh - Phòng Tín dụng : + Đ ầu mối tham mưu đề xuất với Giám đốc chi nhánh xây d ựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân lo ại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãI đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín, sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu d ùng. + P hân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng để lựa chọ n biện pháp cho vay an to àn và đạt hiệu quả cao. + Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng tjeo phân cấp, ủy quyền. + Thẩm đ ịnh các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình Ngân hàng cấp trên theo phân cấp ủy quyền. + Thường xuyên phân lo ại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề x uất hường khắc phục. + Phổ b iến hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các quy định quy trình tín dụng, dịch vụ của Ngân hàng. + Phối hợp với các phòng nghiệp vụ khác theo quy định tín dụng, tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia trong quy trình tính dụng, quản lý rủi ro theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. + Giúp Giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra ho ạt độ ng tín d ụng của Chi nhánh trực thuộ c trên địa bàn. + Tổng hợp, báo cáo và kiểm tra theo quy định. - Phòng Kinh doanh ngoại tệ + Trục tiếp thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ theo quy định. + Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng liên quan đ ến TTQT. + Thực hiện quản lý thông tin( lưu trữ hồ sơ, phân tích, bảo mật, cung cấp liên quan đến cô ng tác của phòng)  Phòng K ế toán - Ngân quỹ:
  10. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh - Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, NHNN&PTNT Việt Nam. - Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dù ng theo quy định của NHNN&PTNT Việt Nam trên địa bàn. - Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo Luật định. - Thực hiện ngiệp vụ thanh toán trong và ngo ài nước theo quy dịnh. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.  Phòng Tổ chức - Hành chính: - Xây dựng chương trình công tác hàng quý, tháng của Chi nhánh và có trách nhiệm đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đ ốc NHNN&PTNT phê d uyệt. - Tư vấn tư pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt động tố tụng tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên quan đ ến cán bộ, nhân viên và tài sản của NHNN&PTNT Việt Nam. - Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và văn bản định chế của NNHN.
  11. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh Phần II Tình hình huy động và sử dụng vốn tại ngân hàng NHNo&PTNT C hi nhánh Bà Triệu I. Tình hình huy động vốn của ngân hàng Với phương châm: "Đ i vay để cho vay" Chi nhánh NHNN&PTNT Bà Triệu đ ã xác định được tầm quan trọng của cô ng tác huy động vốn nhằm tạo lập nguồn vốn huy động đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế trên địa bàn, Chi nhánh NHNN&PTNT Bà Triệu đã tích cực chủ động trong khai thác nguồn vốn nhàn rỗi, mở rộng mạng lưới hoạt động, đưa ra nhiều hình thức huy độ ng phù hợp voiứ mọi tầng lớp dân cư như: Huy động tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 7 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 13 tháng, 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng, tiết kiệm b ậc thang, tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm gửi gó p và phát hành ký phiếu, trái phiếu, lãnh đạo Ngân hàng thường xuyên gặp gỡ và có chính sách khuyến khích, ưu đ ãi với các khách hàng có nguồn tiền gửi lớn, các cơ q uan đơn vị có tài kho ản thanh toán mở tại Ngân hàng; tạo điều kiện cho nhiều cá nhân, hộ kinh doanh mở tài khoản chuyển qua ngân hàng…thường xuyên thông b áo mức lãi suất và các hình thức huy độ ng vốn tại địa điểm giao d ịch 38 Bà Triệu và nơi công cộ ng. Đổ i m ới phong cách phục vụ khách hàng, đảm b ảo nhanh chó ng, chính xác, an toàn, thuận tiện cho khách hàng; nên mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng nguồn vốn Ngân hàng vẫn tăng trưởng đều, từ một ngân hàng mới thành lập, đến nay Chi nhánh NHNN&PTNT Bà Triệu đ ã chủ độ ng được nguồn vốn trong kinh doanh. Hiểu rõ tầm quan trọng của Vốn đối với sự số ng còn trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng, đ ể đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu tín dụng cho nền kinh tế. NHNN&PTNT Bà Triệu coi trọ ng nghiệp vụ nguồn vốn mà chủ yếu là công tác huy động vố n. Phát huy thế mạnh trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, nơi tập trung dân cư có
  12. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh thu nhập cao, các đơn vị kinh tế Trung ương, Chi nhánh đã tập trung chỉ đ ạo bằng các biện pháp tích cực để thu hút được nguồn vốn lớn, rẻ góp phần tăng cường nguồn vốn để mở rộ ng cho vay cũng như điều chuyển vố n trong hệ thống NHNN&PTNT Việt Nam. Kết quả công tác huy động vốn từ năm 2005 trở lại đây được thể hiện qua bảng dưới đây. Qua số liệu ở dưới ta thấy được 3 năm gần đây, cô ng tác huy động vố n tại chi nhánh đã có sự tăng trưởng một cách tích cực thể hiện: - Năm 2006, đ ạt 659.801 Tr VNĐ, tỷ lệ tăng so với năm 2005 là 101% - Năm 2007, đ ạt 960.193 Tr VNĐ, tỷ lệ tăng so với năm 2006 la 46% Để đạt được những kết q uả đó chính là sự nỗ lực, cố gắng hết mình của tập thể cán bộ, nhân viên chi nhánh Bà Triệu. Bảng: K ết quả công tá c huy động vốn tại NHNN&PTNT Bà Triệu Đơn vị: Triệu VNĐ Năm 2005 Nă m 2006 Năm 2007 Stt Chỉ tiêu Số tiền Số tiền So với 05 Số tiền So với 06 Tổng nguồn vốn 1 327.949 659.801 + 101% 960.193 + 46% - Nội tệ 2 268.849 571.552 + 113% 874.877 + 53% - Ngoại tệ 3 59.100 88.249 + 49% 85.316 -3% Tổng nguồn vốn 4 327.949 659.801 +101 % 960.193 + 46% 5 - TG không kỳ hạn 37.748 45.352 + 20% 76.185 + 68% - TG có kỳ hạn 6 290.201 614.449 + 118% 884.008 + 44% Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Chi nhánh năm 2005, 2006,2007. II.Tình hình sử dụng vốn của ngâ n hàng 1.Kết quả kinh doanh năm 2006: Phát huy thế mạnh trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, nơi tập trung dân cư có thu nhập cao, các đ ơn vị kinh tế trung ương, chi nhánh đã tập trung chỉ đạo bằng các biện pháp tích cực để thu hút được nguồn vố n lớn, rẻ góp phần tăng cường nguồn vốn để mở rộng cho vay cũng như điều chuyển vố n trong hệ thống
  13. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh NHNo&PTNT Việt nam. Tính đến ngày 31/12/2006 tổng nguồn vố n đạt 659.077 triệu đồng (có bảng thống kê chi tiết kèm theo).
  14. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh Đơn vị tính: triệu đồng So với So với KH năm Tỷ Tỷ Chỉ tiêu kế 31/12/05 31/12/06 30/12/05 trọng trọng 2006 hoạch +,- +,- % + ,- +,- % Tổng 428.000 327.949 100% 659.801 100% 231.077 +54,16% 331.852 101,19% nguồn 268.849 82% 571.552 86,62% 221.552 +63,30% 302.703 112,59% Nội tệ 350.000 59.100 18% 88.249 13,38% 10.249 13,14% 29.149 49,32% Ngoại tệ 78.000 Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Chi nhánh năm 2006 Tổng nguồn vốn: tăng 329.931 triệu đồ ng, tăng 101,19% so với năm 2005 và đạt 154,16% so với kế hoạch cả năm 2006. - N guồ n vốn nộ i tệ: Trong tổng nguồn vốn huy động, nguồn vố n nội tệ chiếm tỷ trọ ng chủ yếu, đạt 163,300% so với kế hoạch năm 2006; tăng 302.703 triệu đồng tương đương tăng 12,59% so với năm 2005. - N guồn vốn ngoại tệ: Nguồn ngo ại tệ của chi nhánh tăng 29.147 triệu đồng so với năm 2005 (tăng 49,32%), tuy nhiên đã vượt kế ho ạch năm 2006 số tiền 10.249 triệu đồng và đạt 113,14% kế ho ạch năm 2006 đặt ra. Năm 2006, cơ cấu nguồn vố n tại chi nhánh có sự biến động so với năm 2005. Tỷ trọng nguồn vốn nội tệ năm 2005 là 75%, năm 2006 là 86,62%, trong khi đó, tỷ trọng nguồn vốn ngoại tệ giảm từ 25% năm 2005 xuống còn 13,38% trên tổng nguồn năm 2006. Năm 2006 là năm có biến động về lãi suất huy động vốn trên thị trường các Ngân hàng. Các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn đã nỗ lực đưa ra các chiêu thức huy động vốn hấp dẫn nhằm đánh vào tâm lý của người dân là muốn gửi tiền vào nơi có lãi suất cao. Lãi suất huy động vố n cao là cơ hội song cũng là thách thức đ ối với các Ngân hàng Thương mại. Thực tế trên đ ịa bàn quận Hoàn Kiếm có rất nhiều các ngân hàng thương mại có kinh nghiệm và uy tín trong việc thu hú t nguồ n vốn nói chung và nguồn vốn ngoại tệ nói riêng. Hiện tại chi nhánh mới chỉ thu hút được nguồn tiền gửi có kỳ hạn của dân cư và TCKT là chủ yếu (đây là nguồ n vốn có lãi suất đ ầu vào cao), tiền gửi thanh toán trên TK TG không kỳ hạn chiếm tỷ lệ nhỏ nên lãi suất đầu vào cò n khá cao. Do vậy, chi nhánh cần tìm kiếm để khai thác thêm các khách hàng có nguồn vốn nhàn rỗi ở tất cả các kỳ hạn, đặc biệt là tiền gửi thanh toán nhằm hạ lãi suất đầu vào và huy động ở các kỳ hạn dài (trên 24 tháng) phục
  15. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh vụ cho nhu cầu tín dụng (ngắn và trung, dài hạn), tăng lợi nhuận cho chi nhánh. *Cơ cấu nguồn huy động: a. Phân theo kỳ hạn: Đơn vị tính: triệu đồng So với 31/12/05 Tỷ Tỷ Chỉ tiêu 31/12/05 31/12/06 trọng trọng + ,- +,- % Tổ ng nguồn 659.801 100% 331.852 101,19% vố n 327.949 100% 37.748 11,51 45.352 6,87% 7.604 +20,14% TG Không kì hạn TG CKH dưới 148.309 45,22 178.809 27,10% 30.500 +20,57% 12T TGCKH > 12T 141.892 43,27 435.640 66,03% 293.748 +207,02 Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Chi nhánh năm 2006, Tiền gửi không kỳ hạn tại chi nhánh tăng 7.604 triệu đồ ng so với năm 2005, tương đương tăng 20,14% so với cù ng kỳ năm 2005. Trong năm 2006, CN đã duy trì và thu hút được mộ t lượng lớn khách hàng về giao dịch thường xuyên và sử dụng tối đa các dịch vụ của CN như: tiền gửi, chuyển tiền, thu chi qua tài kho ản, các dịch vụ thanh toán quố c tế …. Các kho ản tiền gửi không kỳ hạn chủ yếu của các đơn vị có hoạt động thanh to án lớn, sử dụng nhiều d ịch vụ Ngân hàng, được đánh giá là nguồn vố n có tính chất tương đối thường xuyên, ổn định. Đánh giá được hiệu quả của nguồn vốn tiền gửi khô ng kỳ hạn là nguồn vố n rẻ, có thể mang lại thu nhập cao, CN đã tăng cường đáp ứng tối đa các dịch vụ, từ đó tận thu được tối đa phí d ịch vụ và sử dụng tối đa nguồn tiền gửi của khách hàng.. Trong kết cấu nguồ n vốn của chi nhánh, tiền gửi trên 12 tháng chiếm tỷ trọng lớn hơn cả, đạt 66,03% tổng nguồn vốn. Do vậy, tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên tăng 293.748 triệu đồng tương đương tăng 207,02% so với năm 2005. Một lợi thế lớn của chi nhánh trong năm 2006 là: nguồn tiền gửi có kỳ hạn hoàn toàn là tiền gửi dân cư và TCKT, không có nguồn vố n của TCTD nên chi nhánh hoàn toàn có thể chủ động trong việc tăng trưởng dư nợ. Nhận thức đ ược nguồn vố n tiền gửi có kỳ hạn có tính ổn định cao, chi nhánh Bà Triệu đã có nhiều cố gắng trong việc huy động được tố i đa nguồn tiền gửi này, tạo điều kiện cho chi nhánh ổn định nguồ n vốn cũng như chủ động trong việc sử dụng vốn, giảm bớt tình hình căng thẳng về vốn tín dụng.
  16. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh b. Phân theo tính chấ t nguồn huy động: Đơn vị tính: triệu đồng (Ngoạ i tệ quy đổi VNĐ) So với 31/12/05 Tỷ Tỷ Chỉ tiêu 31/12/05 31/12/06 + ,- % + ,- trọ ng trọng Tổng nguồn vốn 327.949 100% 659.801 100% 331.128 100,10% Tiền gửi dân cư 117.588 34,94% 177.297 26,87% 59.709 +50,77% TG từ TC KT, XH 210.361 65,06 482.504 73,13% 272.143 +129,37% TG, tiền vay TCTD 0 0 0 0 72.081 (100) Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Chi nhánh năm 2006. Cơ cấu nguồn vốn phân theo tính chất nguồn huy động có thay đổi. Nguồn vố n huy động từ dân cư từ 34,94% trên tổ ng nguồn năm 2005 giảm còn 26,87% trên tổng nguồn năm 2006. Nguồn vố n từ TCKT từ 65,06% năm 2005 tăng so với 2005, đạt 73,13% trên tổng nguồn năm 2006. 2.Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007 Thực hiện định hướng kinh doanh chung của NHNo&PTNT Việt Nam và định hướng kinh doanh cụ thể của NHNo&PTNT Đông H à Nội trong năm 2007, V ới thế m ạnh về vị trí địa lý và mối quan hệ thân thiết với khách hàng, Chi nhánh đã tích cực tìm kiếm, thu hút các nguồn vố n lớn, rẻ để tăng cường nguồn vố n nhằm m ở rộng hoạt động cho vay cũng như điều chuyển vố n trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam. Tổng nguồn vốn năm 2007 có sự tăng mạnh, so với năm 2006 tăng 300.392 triệu đồng (tương đương 46%) và tăng 210.193 triệu đồng (tương đương 28%) so với kế hoạch cả năm 2007. Cụ thể: * Cơ cấu nguồn vốn theo loạ i ngoại tệ: Đơn vị tính: triệu đồng So với KH So với kế hoạch Tỷ Tỷ 30/12/2006 Chỉ tiêu năm 31/12/2007 trọng trọng 31/12/2006 +,- +,- % +,- +,- % 2007 Tổng 659.801 100% 960.193 100% 210.193 750.000 28% 300.392 46% nguồn 630.000 571.552 86,62% 874.877 91.11% 244.877 39% 303.325 53% Nội tệ 120.000 88.249 13,38% 85.316 8.89% (34.684) (29%) (2.933) (3%) Ngoại tệ Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạ t động kinh doanh của Chi nhánh năm 2007. Nguồn vố n huy độ ng tập trung chủ yếu là nguồn vốn nội tệ. Nguồn vốn nội tệ đạt 874.877 triệu đồng, tăng 39% so với kế hoạch năm 2007; tăng 303.325 triệu đ ồng (tương đương mức tăng 53%) so với cả năm 2006. Nguồn vốn ngoại
  17. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh tệ đạt 85.316 triệu đồng, giảm 34.684 triệu đồng so với kế hoạch và giảm 2.933 triệu đ ồng so với năm 2006. Nguyên nhân của việc sụt giảm nguồ n vốn ngoại tệ chủ yếu vẫn là do khách hàng thay đổ i hình thức đ ầu tư cô ng cụ sinh lời, rút ngo ại tệ trong lú c tỷ giá cao để chuyển sang đầu tư vàng, chứng kho án, bất động sản… * Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn: Đơn vị tính: triệu đồng (Ngoạ i tệ quy đổ i VNĐ) So với 31/12/06 Tỷ Tỷ Chỉ tiêu 31/12/06 31/12/07 + ,- +,- % trọng trọ ng Tổ ng nguồn 659.801 100% 960.193 100% 300.392 46% vố n TG Không kì 45.352 6,87% 76.185 8% 30.833 68% hạn TG CKH dưới 178.809 27,10% 100.319 10% (78.490) (44%) 12T TGCKH > 12T 435.640 66,03% 783.689 82% 348.049 44% Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạ t động kinh doanh của Chi nhánh năm 2007. Tiền gửi không kỳ hạn tại chi nhánh tăng 30.833 triệu đồng so với năm 2006, tương đương mức tăng 68%. Tiền gửi không kỳ hạn tập trung chủ yếu là của các tổ chức tín dụng. Đ ây là khoản tiền gửi của các đơn vị có hoạt đ ộng thanh toán lớn, sử dụng nhiều dịch vụ N gân hàng, được đ ánh giá là nguồn vốn có tính chất tương đối thường xuyên, ổ n đ ịnh. Đánh giá được hiệu quả của nguồn vố n tiền gửi không kỳ hạn là nguồn vốn rẻ, có thể mang lại thu nhập cao, CN đã tăng cường đáp ứng tối đa các dịch vụ, từ đó tận thu được tối đa phí d ịch vụ và sử dụng tối đa nguồn tiền gửi của khách hàng.. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn chỉ rõ tiền gửi trên 12 tháng chiếm tỷ trọng lớn hơn cả, đạt 82% tổng nguồ n vốn tăng 348.049 triệu đồng tương đ ương tăng 44% so với năm 2006. Đây là một lợi thế lớn của chi nhánh trong năm 2007 bởi tiền gửi có kỳ hạn > 12 tháng có tính ổ n định cao, tạo đ iều kiện cho Chi nhánh ổn định nguồ n vốn cũng như chủ độ ng trong việc sử dụng vốn, giảm bớt tình hình căng thẳng về vốn tín dụng.
  18. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh * Cơ cấu nguồn vốn theo tính chất nguồn vốn huy động: Đơn vị tính: triệu đồng (Ngoạ i tệ quy đổ i VNĐ) So với 31/12/06 Tỷ Tỷ Chỉ tiêu 31/12/06 31/12/07 +,- % +,- trọ ng trọng Tổng nguồn 659.801 100% 960.193 100% 300.392 46% vố n Tiền gửi dân cư 177.297 26,87% 167.818 17% (9.479) (5%) TG từ TC KT, 482.504 73,13% 792.375 83% 309.871 64% XH Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạ t động kinh doanh của Chi nhánh năm 2007. Cơ cấu nguồn vốn phân theo tính chất nguồn huy động có thay đổi. Nguồn vốn huy động từ dân cư từ 177.297 triệu đồng năm 2006 giảm còn 167.818 triệu đồng năm 2006 (giảm 5%). Nguồn vố n từ TCKT tăng từ 482.504 triệu đồng năm 2006 lên 792.375 triệu đồ ng năm 2007 (tăng 64%) Tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh đã cho thấy: - Việc điều hành trong công tác huy động vốn được chú trọng. Thường xuyên theo dõi cân đối vốn đ ảm bảo khả năng thanh toán, nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Bám sát chỉ đạo của NHNo Việt Nam và NHNo Đông Hà Nội, thường xuyên theo dõi biến động lãi suất trên địa bàn đ ể đưa ra chính sách điều hành lãi suất phù hợp. - Triển khai kịp thời các chương trình huy độ ng, các sản phầm huy động vốn của NHNo Việt Nam. Tích cực tiếp thị, mở rộng khách hàng và khai thác nguồn vố n từ TCKT. Tuy nhiên trong năm 2007 với những khó khăn như lạm phát cao, giá vàng tăng mạnh, đồng USD sụt giảm nhanh, một loạt các ngân hàng trên địa b àn được thành lập m ới với những chính sách thu hút vốn hấp d ẫn … như đã nói ở trên hoạt động huy động của Chi nhánh gặp khá nhiều khó khăn. Hiện tại nguồn vốn trung dài hạn Chi nhánh m ới chỉ tập trung huy độ ng được của các tổ chức
  19. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh kinh tế (đây là nguồn vốn có lãi suất đầu vào cao), tiền gửi thanh to án trên TKTG không kỳ hạn chiếm tỷ lệ nhỏ nên lãi suất đầu vào còn khá cao (trung bình 0.64%/tháng/năm). Do vậy, chi nhánh cần tìm kiếm để khai thác thêm các khách hàng có nguồn vốn nhàn rỗi ở tất cả các kỳ hạn, đặc biệt là tiền gửi thanh toán nhằm hạ lãi suất đầu vào và huy động ở các kỳ hạn dài (trên 24 tháng) phục vụ cho nhu cầu tín dụng (ngắn và trung, dài hạn), tăng lợi nhuận cho chi nhánh. III. Các hoạ t động kinh doanh kh ác của ngân hàng. * Hoạt động thanh toán quốc tế: Năm 2007, Chi nhánh đã mở 475 L/C đ ạt doanh số USD33,893,692.69 tăng 7 mó n so với năm 2006 và tăng USD5,642,252.02. Thanh toán 544 L/C, đạt doanh số U SD31,784,106.96. L/C chờ thanh toán tại thời điểm 31/12/2007 là 60 món với số tiền là USD3,694,805.36 Năm 2007, nghiệp vụ chuyển tiền cũng tăng mạnh, số món chuyển tiền tăng 70 món so với năm 2006, tương đương 243 món với số tiền USD5,379,849.53. Chuyển tiền biên mậu trong năm 2007 là 8 món với tổng số tiền là U SD239,683.71 Bên cạnh đó Chi nhánh thực hiện thanh to án 11 món nhờ thu hàng nhập với tổng doanh số là U SD185,660.85 và 03 món nhờ thu hàng xuất với tổng số tiền là U SD179,007.66 Tổng phí TTQT thu được trong năm 2007 là 1.729 triệu đồng. Có thể thấy cùng với việc đưa ra những chính sách ưu tiên về lãi suất vay, tỷ giá, tăng hạn mức tín d ụng… hoạt độ ng thanh toán quốc tế đ ược đ ẩy m ạnh và tạo dựng được uy tín không chỉ với khách hàng trong nước mà với cả khách hàng nước ngoài. * Hoạt động b ảo lãnh: Tính đ ến 31/12/2007, 100% các khoản bảo lãnh của Chi nhánh là b ảo lãnh trong nước. Trong đó bảo lãnh dự thầu là 17 mó n với tổng số tiền là 639 triệu đồng và USD4,500.00, b ảo lãnh thực hiện hợp đồ ng là 8 món cho 4 Công ty với
  20. Báo cáo thực tập Sv: Ph ạm Đức Minh số tiền là 3.889 triệu đồng và USD73,130.03, bảo lãnh thanh toán là 17 mó n với số tiền là 3.009 triệu đồ ng, USD73,310.20, EUR22,203.15 . Năm 2007 CN chưa phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh nào. Tất cả các kho ản bảo lãnh đ ều đảm bảo khả năng thực hiện hoặc thời hạn trả nợ. Đây là một cố gắng rất lớn của CN trong việc khai thác tối đa các dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng, tăng nguồn thu từ phí của dịch vụ này. * Hoạt động kinh doanh ngoại tệ: Trong năm 2007, Chi nhánh đã mua USD1,149,426.79 từ tổ chức kinh tế và USD32,252,291.58 từ hoạt động điều vốn, mua vãng lai USD627,655.34. Doanh số ngoại tệ bán giao ngay là U SD34,634,316.23 đạt chênh lệch kinh doanh ngoại tệ là 926 triệu đồng. * Hoạt động khác: Số món chuyển tiền kiều hối năm 2007 là 7 mó n, tương đương USD18,287.13, phí dịch vụ thu được là USD116.31 Số thẻ ATM phát hành trong năm 2007 là 426 thẻ đ ưa tổng số thẻ tại Chi nhánh lên 839 thẻ. Số đơn vị trả lương qua tài khoản thẻ là 02 đơn vị. Đ ây là con số khá khiêm tốn so với các NH cùng địa bàn. Trong năm 2007, Chi nhánh cố gắng sẽ tìm kiếm những khách hàng mới có nhu cầu trả lương.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2