Đề tài: Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Chi nhánh Ngân hàng Sacombank Huế
lượt xem 72
download
Với kết cấu nội dung gồm 3 chương, đề tài "Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Chi nhánh Ngân hàng Sacombank Huế" giới thiệu đến các bạn những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại, thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, chi nhánh Huế,... Với các bạn đang học chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Chi nhánh Ngân hàng Sacombank Huế
- MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 3 1. Sự cần thiết của nghiên cứu. ...................................................................................................... 3 2. Mục tiêu nghiên cứu. .................................................................................................................. 4 3. Đối tượng nghiên cứu. ................................................................................................................. 4 4. Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................................ 4 Chương 1 – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TTQT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 4 ..... 1.1 Sự cần thiết của hoạt động TTQT qua ngân hàng. .............................................................. 4 1.1.1 Khái niệm về TTQT. .................................................................................. 4 1.1.2 Sự cần thiết của TTQT qua ngân hàng thương mại. ............................... 4 1.1.3 Vai trò của hoạt động TTQT của ngân hàng. ........................................... 5 1.2. Các phương thức TTQT .......................................................................................................... 6 1.2.1 Phương thức chuyển tiền ( Remittance ) .................................................. 6 1.2.1.1 Chuyển tiền trả sau .................................................................................................. 7 1.2.1.2 Chuyển tiền trả trước ............................................................................................. 7 1.2.2 Phương thức nhờ thu ( Collections ) ........................................................ 8 1.2.2.1 Nhờ thu trơn ( Nhờ thu không kèm chứng từ Clean collection) .......................... 9 1.2.2.2 Nhờ thu kèm chứng từ ( Documentary – Collection ) .......................................... 10 1.2.3. Phương thức tín dụng chứng từ Documentary Credit ........................ 11 1.2.3.1 Khái niệm phương thức tín dụng chứng từ ......................................................... 11 1.2.3.2 Các loại thư tín dụng ............................................................................................ 13 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTQT của ngân hàng thương mại ..................... 14 1.3.1 Nhân tố chủ quan ..................................................................................... 14 1.3.2 Nhân tố khách quan .................................................................................. 15 Chương 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN ( SACOMBANK ) CHI NHÁNH HUẾ .............................................. 15 2.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế ....................................................................................................... 15 2.1.1 Giới thiệu về NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Thừa Thiên Huế . 15 2.1.1.1 Giới thiệu ................................................................................................................ 15 2.1.1.2 Tình hình nguồn lực lao động của Sacombank CN – Huế (2007 – 2009) ............ 16 2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của phòng ban Sacombank Huế ............... 17 2.1.2 Đánh giá hoạt động của Sacombank CN – Huế (2007 2009) .............. 19 2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn qua 3 năm 2007 – 2009. ............................................... 19 2.1.2.2. Hoạt động cho vay qua 3 năm 2007 2009. ......................................................... 22 2.1.2.3. Kết quả kinh doanh của Sacombank Huế qua 3 năm 2007 – 2009. .................... 24 2.2 Thực trạng về thanh toán quốc tế tại Sacombank CN – Huế (2007 – 2009). .................. 26 2.2.1 Sự ra đời và phát triển ............................................................................. 26 2.2.2. Quy trình một số phương thức TTQT chủ yếu tại Sacombank CN – Huế. .................................................................................................................. 27 2.2.2.1 Phương thức chuyển tiền ...................................................................................... 27 2.2.2.2 Phương thức tín dụng chứng từ (L/C) .................................................................. 30 2.2.2.3 Một số phương thức khác ..................................................................................... 41 2.2.3. Phân tích tình hình TTQT tại Sacombank CN – Huế (2007 2009) 42 ....
- 2.2.3.1 Phân tích tình hình TTQT theo loại tiền ............................................................... 42 2.2.3.2 Phân tích tình hình TTQT theo hình thức thanh toán ............................................ 43 2.2.3.3 Phân tích tình hình TTQT theo sản phẩm ............................................................. 44 2.2.3.4 Phân tích tình hình TTQT theo đối tượng ............................................................. 46 2.2.4. Đánh giá về hoạt động Thanh Toán Quốc Tế trong thời gian qua 48 ....... 2.2.4.1 Kết quả đạt được ................................................................................................. 48 2.2.4.2 So sánh lý thuyết – thực tế về TTQT tại Sacombank CN Huế ....................... 49 2.2.4.3 Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................... 54 Chương 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI SACOMBANK HUẾ ..................................................................................................................... 56 3.1 Định hướng phát triển của Sacombank Huế ....................................................................... 56 3.2 Một số giải pháp phát triển hoạt động TTQT Sacombank Huế ....................................... 57 3.2.1 Hiện đại hóa công nghệ thanh toán của NH ........................................... 57 3.2.2 Nâng cao năng lực thực hiện thanh toán của đội ngũ cán bộ nhân viên TTQT ................................................................................................................. 58 3.2.3 Tăng cường huy động vốn ngoại tệ ....................................................... 60 3.2.4 Giải pháp thu hút khách hàng .................................................................. 60 Thực hiện chính sách khách hàng hợp lý ...................................................................... 60 Đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh đối ngoại. ....................................................... 62 Đổi mới phong cách phục vụ, giao tiếo văn minh lịch sự. .......................................... 62 Đẩy mạnh công tác tiếp thị và quảng cáo. .................................................................... 63 3.2.5 Tư vấn cho khách hàng trong nghiệp vụ TTQT .................................... 63 3.2.6 Đẩy mạnh hoạt động tín dụng xuất NK ................................................ 64 Hoạt động tài trợ XK. ................................................................................................... 65 Hoạt động tài trợ XK: ................................................................................................... 65 3.2.7 Đảm bảo an toàn trong hoạt động TTQT ............................................... 66 3.2.8 Giải pháp khác ......................................................................................... 67 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 67 1. Kết luận ..................................................................................................................................... 67 2. Kiến nghị .................................................................................................................................. 68 2.1 Đối với NH Sacombank ..................................................................................................... 68 Mở rộng và củng cố quan hệ đại lý với NH nước ngoài. .......................... 69 Tạo điều kiện cho Chi nhánh có đủ thẩm quyền thực hiện TTQT cho khách hàng của Chi nhánh ............................................................................... 69 Hiện đại hoá công nghệ thanh toán qua hệ thống NH . ............................. 70 Soạn thảo chi tiết các qui định trong thanh toán quốc tế. ......................... 71 2.2 Đối với nhà nước ................................................................................................................. 72 2.2.1 Tạo môi trường pháp lý cho hoạt động thanh toán quốc tế. ................ 72 a. Nghiên cứu ban hành luật ngoại hối. ........................................................................... 72 b. Nghiên cứu ban hành luật hối phiếu, luật séc và các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động thanh toán quốc tế. .......................................................................................... 73 2.2.2 Cải thiện cán cân thanh toán quốc tế. ................................................... 74 a. Đẩy mạnh hoạt động Xuất Nhập Khẩu, cải thiện cán cân thương mại quốc tế. 74 .... b. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư nước ngoài, quản lý chặt chẽ vay nợ nước ngoài. 75 ...
- PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ. 1. Sự cần thiết của nghiên cứu. Trong xu hướng quốc tế hoá mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam đang dần từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới. Các hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động thương mại, đầu tư nói riêng của nước ta với các nước trên thế giới đã và đang ngày càng mở rộng và phát triển hết sức phong phú, khẳng định ngày càng đầy đủ hơn vị trí và vai trò của Việt Nam trong cộng đồng thế giới. Việc mở ra các quan hệ ngoại thương và đầu tư quốc tế ngày càng rộng rãi đòi hỏi phải phát triển không ngừng các quan hệ thanh toán, tiền tệ và các dịch vụ NH quốc tế. Các NHTM đóng vai trò như là cầu nối cho các quan hệ kinh tế nói trên. Như một mắt xích không thể thiếu được trong hoạt động kinh tế đối ngoại, hoạt động TTQT của các NH càng có vị trí và vai trò quan trọng, nó được xem là công cụ; là cầu nối trong quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ kinh tế và thương mại giữa các nước trên thế giới. Sacombank là một trong những NH cổ phần hàng đầu của Việt Nam, có quy mô lớn vốn lớn nhất trong hệ thống NHTMCP. Có thể nói đây là một NH có uy tín nhất trong lĩnh vực tài chính. Và đặc biệt trong cả lĩnh vực TTQT. Điều đó được chứng minh bằng các bằng khen và giải thưởng có uy tín trong nước và quốc tế trao tặng cho NH về lĩnh vực này, điển hình như: NH được nhận giải thưởng "Ngân hàng có hoạt động TTQT tốt nhất 2006", “Ngân hàng có dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam năm 2006” và "Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ TTQT" (Năm 2007), giải thưởng Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ TTQT năm 2007. Tuy nhiên Chi Nhánh Sacombank Huế đang hoạt động với quy mô nhỏ và gặp khó khăn. Chính vì vậy chúng ta cần qua tâm, nghiên cứu tìm hiểu nguyên nhân và từ đó có thể đưa ra biện pháp khắc phục và phát triển hoạt động hoạt động này. Xuất phát từ những vấn đề trên, trong quá trình thực tập em đã mạnh dặn chọn đề tài: “GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG SACOMBANK HUẾ ”
- 2. Mục tiêu nghiên cứu. Nghiên cứu lý luận cơ bản về hoạt động TTQT và phương thức trong TTQT của NHTM. Phân tích, đánh giá thực trạng TTQT chi nhánh Sacombank Huế. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động TTQT tại chi nhánh Sacombank Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu. Các phương thức TTQT áp dụng tại Scombank Huế và những Quy tắc thủ tục thực hiện các phương thức thanh toán đó. 4. Phạm vi nghiên cứu. Tập trung nghiên cứu, trình bày cơ sở lý luận theo thông lệ quốc tế liên quan đến phương thức TTQT, thực tiễn về hoạt động này tại NH Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank) Chi nhánh Huế trong những năm gần đây (Từ năm 2007 – 2009). 5. Phương pháp nghiên cứu. Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê, so sánh để đánh giá tình hình thực tế, kết hợp các bảng biểu để minh hoạ, chứng minh và rút ra kết luận. Luận văn sử dụng phương pháp sưu tầm tại bàn thông qua tài liệu tại SacomBank Huế, Internet, thư viện. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CÚU. Chương 1 – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TTQT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1 Sự cần thiết của hoạt động TTQT qua ngân hàng. 1.1.1 Khái niệm về TTQT. “TTQT là việc chi trả các nghiệp vụ và yêu cầu về tiền tệ, phát sinh từ các quan hệ kinh tế, thương mại, tài chính, tín dụng giữa các tổ chức tài chính quốc tế, giữa các hãng, các cá nhân của các quốc gia khác nhau để kết thúc một chu trình hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bằng các hình thức chuyển tiền hay bù trừ trên các tài khoản tại NH”. 1.1.2 Sự cần thiết của TTQT qua ngân hàng thương mại. Khi đề cập đến hoạt động ngoại thương là đề cập đến quan hệ buôn bán trao đổi
- hàng hoá giữa các nước. Về cơ bản TTQT phát sinh dựa trên cơ sở hoạt động ngoại thương. TTQT là khâu cuối cùng của một quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá. Vì vậy, nếu công tác TTQT được tổ chức tốt thì giá trị của hàng hoá XK mới được thực hiện, góp phần thúc đẩy ngoại thương phát triển. TTQT trở thành một yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh tế đối ngoại. Nhưng trong hoạt động mua bán luôn gắn liền với lợi ích của các bên tham gia. Công tác thanh toán trong nội địa từng nước đã khó khăn phức tạp nhưng TTQT càng khó khăn phức tạp hơn nhiều (các bên tham gia hợp đồng khác nhau ở nhiều lĩnh vực: Chế độ chính trị, kinh tế, xã hội, …). Trong mối quan hệ này mỗi bên tham gia ngoài việc chấp hành luật pháp trong nước còn phải tuân thủ các hiệp định, hiệp ước cũng như các tập quán thương mại khác. Trong mua bán quyền lợi của các bên tham gia thường mâu thuẫn với nhau, bên nào cũng muốn dành về mình phần thuận lợi hơn. Để giải quyết mâu thuẫn này cần có sự tham gia của NH, lúc này NH đóng vai trò trung gian, tạo sự tin tưởng, thuận lợi cho cả hai bên. Sự ra đời và phát triển của NH thương mại hiện đại đã góp phần thúc đẩy hoạt động TTQT giữa các nước diễn ra nhanh chóng, thuận lợi chính xác và đảm bảo được quyền lợi của các bên tham gia TTQT. Ngân hàng là một tổ chúc trung gian tài chính, có bề dày kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính tiền tệ, đồng thời NH có mạng lưới và quan hệ đại lý với các NH khác rất rộng. Ngoài ra, NH là tổ chức tiếp cận và ứng dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến bậc nhất nên có thể sử dụng vào các hoạt dộng thanh toán một cách nhanh chóng, chính xác. Chính những điều trên mà hầu hết mọi hoạt động TTQT đều diễn ra cần có sự tham gia của các NH. 1.1.3 Vai trò của hoạt động TTQT của ngân hàng. Đối với nền kinh tế mà đặc biệt là đối với hoạt động kinh tế đối ngoại: TTQT thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển, nếu việc tổ chức TTQT được tiến hành nhanh chóng, an toàn chính xác sẽ làm cho các nhà sản xuất kinh doanh sẽ yên tâm và đẩy mạnh hoạt động xuất NK của mình, nhờ đó thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển, đặc biệt là hoạt động ngoại thương. TTQT hạn chế rủi ro trong qúa trình thực hiện hợp đồng kinh tế đối ngoại: Trong hoạt động kinh tế đối ngoại, do vị trí địa lý của bạn hàng cách xa nhau làm hạn chế việc
- tìm hiểu khả năng tài chính, khả năng thanh toán của người mua, của con nợ, đồng thời trong điều kiện tiền tệ thường xuyên biến động, khả năng thanh toán của con nợ là rất bấp bênh, hơn nữa trong cơ chế thị trường tình trạng lừa đảo ngày càng nhiều vì vậy rủi trong việc thực hiện hợp đồng kinh tế đối ngoại ngày càng lớn. Nếu tổ chức tốt hoạt động TTQT sẽ giúp cho các nhà kinh doanh xuất NK hạn chế được rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng, nhờ đó thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển. Đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng: Việc hoàn thiện để phát triển hoạt động TTQT có một ý nghĩa hết sức thiết thực, hoạt động TTQT là một dịch vụ thuần tuý làm tăng khả năng cạnh tranh của NH, nó bổ sung và hỗ trợ cho các hoạt động khác của NH. Hoạt động TTQT giúp cho NH thu hút thêm nhiều khách hàng, trên cơ sở đó NH tăng được quy mô hoạt động của mình, giúp cho NH đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, trên cơ sở đó tạo được niền tin cho khách hàng và nâng cao uy tín của mình. Từ đó mà có thể khai thác được nguồn vốn tài trợ của NH nước ngoài về nguồn vốn trên thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng. Hoạt động TTQT giúp cho NH phát triển được nghiệp vụ bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ và các dịch vụ khác. Nếu hoạt động TTQT được đẩy mạnh thì sẽ đẩy mạnh được hoạt động tín dụng tài trợ xuất NK cũng như tăng cường được nguồn vốn huy động do tạm thời quản lý được nguồn vốn nhàn rỗi của các DN có quan hệ TTQT qua NH. Hoạt động TTQT giúp cho NH tăng thu nhập và tăng cường khả năng cạnh tranh của NH trong cơ chế thị trường, đồng thời nó giúp cho hoạt động NH vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và hoà nhập với hệ thống NH thế giới. 1.2. Các phương thức TTQT 1.2.1 Phương thức chuyển tiền ( Remittance ) Chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó một khách hàng của NH (gọi là người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng ở một địa điểm nhất định. Liên quan đến phương thức thanh toán này gồm có các bên sau đây: Người chuyển tiền – là người mua, người NK, hay người mắc nợ
- NH chuyển tiền – là NH phục vụ cho người chuyển tiền. NH đại lý – là NH phục vụ cho người thụ hưởng có quan hệ đại lý với NH chuyển tiền. Người thụ hưởng – là người bán, người XK hay là chủ nợ. Thực tế cho thấy chuyển tiền có thể thực hiện theo một trong hai hình thức: Chuyển tiền trả sau và chuyển tiền trả trước. 1.2.1.1 Chuyển tiền trả sau Chuyển tiền trả sau là hình thức trả cho người XK sau khi nhận hàng. Nội dung và quy trình thực hiện phương thức thanh toán chuyển tiền trả sau có thể được mô tả ở sơ đồ dưới đây: NH chuyển tiền NH đại lý (3) (2) (5) (4) Người NK Người XK (1) Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả sau Nội dung các bước tiến hành của quy trình này có thể giải thích tóm tắt như sau: (1) Người XK giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người NK. (2) Người NK lập lệnh chuyển tiền yêu cầu NH phục vụ mình chuyển tiền cho người thụ hưởng. (3) NH phục vụ người XK chuyển tiền cho người thụ hưởng thông qua NH đại lý. (4) NH đại lý ghi có và báo có cho người XK. (5) NH chuyển tiền báo nợ cho người NK. 1.2.1.2 Chuyển tiền trả trước Chuyển tiền trả trước – là hình thức chuyển tiền tương tự như chuyển tiền trả sau chỉ khác ở chỗ người nhập lập lệnh chuyển tiền và do đó người XK nhận được tiền trước
- khi giao hàng. Nội dung và quy trình thực hiện chuyển tiền trả trước có thể mô tả ở sơ đồ: NH chuyển tiền NH đại lý (2) (1) (5) (3) Người NK (4) Người XK Sơ đồ 2: Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả trước Nội dung các bước tiến hành của quy trình này có thể giải thích tóm tắt: (1) Người NK lập lệnh chuyển tiền yêu cầu NH phục vụ mình chuyển tiền cho người thụ hưởng. (2) NH phục vụ người NK chuyển tiền cho người thụ hưởng thông qua NH đại lý. (3) NH đại lý ghi có và báo có cho người XK. (4) Người XK giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người NK để người NK có thể nhận hàng. (5) NH chuyển tiền, sau khi ghi nợ, báo nợ cho người NK. Chuyển tiền trả trước là hình thức chuyển tiền tương tự như chuyển tiền trả sau chỉ khác ở chỗ người NK lập lệnh chuyển tiền và, do đó, người XK nhận được tiền trước khi giao hàng. 1.2.2 Phương thức nhờ thu ( Collections ) Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người XK sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ tiến hành ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ từ người NK lập ra. Liên quan đến phương thức thanh toán này gồm có các bên sau: Người ủy nhiệm thu (Principal): là bên ủy quyền xử lý nghiệp vụ nhờ thu cho NH. Người ủy nhiệm thu chính là người XK.
- NH thu hộ (Collecting Bank): Là NH phục vụ người ủy nhiệm thu. NH xuất trình (Presenting Bank): là NH xuất trình chứng từ cho người trả tiền, thường là NH đại lý cho NH thu hộ. Người trả tiền (Drawee): Là người được xuất trình chứng tù theo đúng chỉ thị nhờ thu. Người trả tiền chính là người NK. Phương thức nhờ thu được tiến hành dựa trên cở sở những qui định của “Điều lệ thống nhất về nhờ thu” (The Uniform Rules for Collection) do Văn Phòng Thương Mại Quốc Tế (ICC) phát hành. 1.2.2.1 Nhờ thu trơn ( Nhờ thu không kèm chứng từ Clean collection) Nhờ thu hối phiếu trơn là phương thức nhờ thu trong đó người XK ủy thác cho NH thu hộ tiền ở người NK căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra còn chứng từ hàng hóa thì gửi thẳng cho người NK, không gửi cho NH. Cũng có thể hiểu khi việc đòi tiền chỉ dựa trên chứng từ đòi tiền là hối phiếu do người XK ký phát, mà không kèm theo các chứng từ hàng hoá, thì được gọi là nhờ thu phiếu trơn. Loại này thường được dùng trong thanh toán tiền chi trả về dịch vụ, cước phí bảo hiểm, tiền phạt, tiền bồi thường,… (6) NH nhận ủy thác thu NH đại lý (3) (2) (7) (5) (4) Người XK Người NK (1) Sơ đồ 3: Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu trơn Toàn bộ nội dung các bước tiến hành phương thức nhờ thu trơn có thể tóm tắt như sau: (1) Người XK giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người NK
- (2) Người XK lập chỉ thị nhờ thu và hối phiếu nộp vào NH để ủy thách cho NH thu hộ tiền ở người XK. (3) NH nhận ủy thác chuyển chỉ thị nhờ thu và hối phiếu cho NH đại lý để thông báo cho người NK biết. (4) NH thông báo chuyển hối phiếu cho người NK biết để yêu cầu chấp nhận hay thanh toán. Nếu hợp đồng thỏa thuận điều kiện thanh toán D/A, người NK chỉ cần chấp nhận thanh toán, nếu D/P người NK phải thanh toán ngay cho người XK. (5) Người XK thông báo đồng ý trả tiền hay từ chối thanh toán. (6) NH đại lý trích tiền từ tài khoản của người NK chuyển sang NH ủy thác thu để ghi có cho người XK trong trường hợp người NK đồng ý trả tiền hoặc thông báo cho NH ủy thách thu biết trong trường hợp người NK từ chối trả tiền. (7) NH ủy thác thu ghi có và báo cho người XK hoặc thông báo cho người XK biết việc người NK từ chối trả tiền. 1.2.2.2 Nhờ thu kèm chứng từ ( Documentary – Collection ) Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ là phương thức nhờ thu trong đó người XK sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ; tiến hành ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ tiền ở người NK; không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gửi kèm theo với điều kiện; nếu người NK thanh toán hoặc chấp nhận trả tiền thì NH mới trao bộ chứng từ cho người NK nhận hàng hóa. Có thể hiểu là khi việc đòi tiền, ngoài hối phiếu do người XK ký phát, còn phải kèm theo các chứng từ về hàng hoá, gọi là uỷ thác thu kèm chứng từ. Tuỳ theo cách thức trả tiền của người NK, mà uỷ thác thu kèm chứng từ có thể là chấp nhận trả tiền trao chứng từ (Documents against acceptance – D/A) hoặc trả tiền trao chứng từ (Documents against payment – D/P). Toàn bộ nội dung và các bước tiến hành phương thức nhờ thu kèm chứng từ có thể giải thích tóm tắt như sau: (3) NH nhận ủy thác thu NH đại lý
- (6) (2) (7) (5) (4) Người XK Người NK (1) Sơ đồ 4: Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu kèm chứng từ (1) Người XK giao hàng cho người NK nhưng không giao bộ chứng từ hàng hóa. (2) Người XK gửi chỉ thị nhờ thu, hối phiếu và bộ chứng từ hàng hóa đến NH nhận ủy thác để nhờ thu hộ tiền ở người NK. (3) NH nhận ủy thác chuyển chỉ thị nhờ thu, hối phiếu và bộ chứng từ sang NH đại lý để thông báo cho người NK. (4) NH đại lý chuyển hối phiếu đến người NK yêu cầu trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. (5) Người NK thông báo đồng ý hay từ chối trả tiền. (6) NH đại lý trích tài khoản của người NK chuyển tiền sang NH ủy thác thu để ghi có cho người XK hoặc là thông báo việc từ chối trả tiền của người NK. (7) NH nhận ủy thác báo có hoặc là thông báo việc từ chối trả tiền cho người XK. Nhờ thu kèm chứng từ dạng D/ P ( Documents against Payment ) Nhờ thu kèm chứng từ dạng D/ A ( Documents against Acceptance ) Nếu là D/A thì người NK phải ký tên chấp nhận trả tiền trên hối phiếu do người XK ký phát, thì mới được nhận hàng trao cho bộ chứng từ hàng hoá. 1.2.3. Phương thức tín dụng chứng từ Documentary Credit 1.2.3.1 Khái niệm phương thức tín dụng chứng từ Phương thức tín dụng chứng từ là phương pháp trong đó một NH theo yêu cầu của khách hàng; cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó nếu người này xuất trình được bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những qui định nêu ra trong thư tín dụng. Có thể nói L/C là
- văn bản quan trọng nhất trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. Tham gia vào phương thức tín dụng chứng từ gồm có các bên sau Người xin mở thư tín dụng (Applicant) – là người NK hàng hóa. NH mở thư tín dụng (Issuing Bank) là NH phục vụ người NK, NH này cung cấp tín dụng và đứng ra cam kết trả tiền cho người XK. Người thụ hưởng (Beneficiary) – là người XK hay người nào khác do người XK chỉ định. NH thông báo thư tín dụng (Advising bank) là NH đại lý cho NH mở L/C và phục vụ cho người thụ hưởng. Ngoài ra trong vài trường hợp đặc biệt có thể có thêm các bên khác tham gia như NH xác nhận (Confirming Bank) và NH trả tiền (Paying bank) Về mặt thủ tục pháp lý, hiện tại phương thức tín dụng chứng từ được thực hiện theo “Điều lệ và cách thức thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ” (Uniform Custom and Practice for Documentary Credits) do Văn Phòng Thương Mại Quốc tế (International Chamber for Commerce – IIC). Toàn bộ nội dung và quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ được mô tả ở sơ đồ dưới đây: (3) NH mở L/C ( 7) NH thông báo L/C (8) (2) (11) (10) (9) (6) (4) ( 5 ) Người NK Người XK ( 1 ) Sơ đồ 5: Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ Giải thích nội dung: (1) Hai bên XK và NK ký kết hợp đồng thương mại. (2) Người NK làm đơn xin mở L/C yêu cầu NH mở L/C cho người XK thụ hưởng
- (3) NH mở L/C theo yêu cầu của người NK và chuyển sang NH thông báo để báo cho nhà XK biết. (4) NH thông báo L/C cho người XK biết rằng L/C đã mở. (5) Dựa vào nội dung của L/C, người XK giao hàng cho người NK. (6) Người XK sau khi giao hàng lạp bộ chứng từ gửi vào NH thông báo để thanh toán (7) NH thông báo chuyển bộ chứng từ thanh toán sang để NH mở L/C xem xét trả tiền. (8) NH mở L/C sau khi kiểm tra chứng từ nếu thấy phù hợp thì trích tiền chuyển sang NH thông báo để ghi có cho người thụ hưởng. Nếu không phù hợp thì từ chối thanh toán. (9) NH thông báo ghi có và báo có cho người XK (10) NH mở L/C trích tài khoản và báo nợ cho người NK (11) Người NK xem xét chấp nhận trả tiền và NH mở L/C trao bộ chứng từ để người NK có thể nhận hàng. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán sòng phẳng đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên XK và NK. Trong phương thức này NH đóng vai trò chủ động trong thanh toán chứ không chỉ làm trung gian đơn thuần như phương thức thanh toán khác. Hiện nay phương thức này được sử dụng nhiều. Tuy nhiên chỉ sử dụng trong quan hệ thanh toán mậu dịch còn trong thanh toán phi mậu dịch vẫn phải dùng phương thức chuyển tiền. 1.2.3.2 Các loại thư tín dụng Thư tín dụng không thể hủy ngang ( Irrevocable L/C ) Là loại L/C sau khi mở thì NH mở L/C không được sửa đổi, bổ sung, hoặc hủy bỏ trong thời hạn hiệu lực của nó nếu không có sự thỏa thuận của các bên tham gia. L/C không thể hủy ngang là loại L/C được áp dụng phổ biến nhất trong TTQT. Thư tín dụng không hủy ngang có xác nhận ( Confirmed Irrevocable L/C ) Là loại L/C không thể hủy ngang được một NH khác xác nhận và đảm bảo trả tiền theo yêu cầu của NH mở L/C. Thư tín dụng không hủy ngang miễn truy đòi ( Irrevocable L/C without Recourse) Là loại L/C mà sau khi người XK đã được trả tiền thì NH mở L/C không còn quyền đòi tiền người XK trong bất cứ tình huống nào.
- Tín dụng có thể chuyển nhượng ( Transferable L/C ) Là loại L/C không thể hủy ngang cho phép người thụ hưởng có thể yêu cầu NH chuyển nhượng toàn bộ hay một phần số tiền Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C) Là loại L/C không thể hủy ngang sau khi thực hiện xong hay hết hạn hiệu lực thì tự động nó hiệu lực trở lại cho đến khi nào thực hiện hết tổng trị giá hợp đồng. Thư tín dụng giáp lưng (Back to Back L/C) Là loại L/C được mở trên cơ sở một L/C khác. Chẳng hạn sau khi nhận L/C do người NK mở, người XK có thể sử dụng L/C này để mở L/C khác cho người thụ hưởng khác với nội dung tương tự như nội dung L/C ban đầu. L/C trước gọi là L/C gốc, L/C sau gọi là L/C giáp lưng. Thư tín dụng dự phòng (Stand – by L/C) Là loại L/C do NH của người XK phát hành để cam kết sẽ thanh toán lại cho người NK nếu người XK nếu cam kết sẽ thanh toán lại cho người NK nếu người XK không hoàn thành được nghĩa vụ giao hàng. Thư tín dụng thanh toán dần (Deferred Payment L/C) Là loại L/C không huỷ ngang trong đó NH mở L/C hay NH xác nhận cam kết với người hưởng thụ sẽ thanh toán dần toàn bộ số tiền của L/C trong thời hạn qui định. 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTQT của ngân hàng thương mại 1.3.1 Nhân tố chủ quan Một trong những nhân tố để phát triển hoạt động TTQT của một NH thương mại là đối với bản thân NH phải có tiềm lực, phải có khả năng để phát triển hoạt động TTQT. Chất lượng TTQT phụ thuộc vào trình độ, khả năng xử lý công việc của cán bộ thanh toán, phụ thuộc vào trang thiết bị máy móc phục vụ cho việc trao đổi thông tin, phụ thuộc vào nguồn ngoại tệ của NH có đủ đáp ứng kịp thời cho việc thanh toán và một điều quan trọng là phải có sự lãnh đạo, phương hướng hoạt động đúng đắn của ban lãnh đạo. Để hoạt động TTQT của một NH thương mại ngày càng phát triển thì phải không ngừng chú trọng nâng cao trình độ của cán bộ NH nói chung và cán bộ thanh toán nói riêng, đầu tư và nâng cao trang thiết bị máy móc cho các phòng nghiệp vụ. NH phải tạo được uy tín, nâng cao được chất lượng của các dịch vụ NH để thu hút đựơc nhiều khách hàng về giao dịch từ
- đó có thể khai thác được nguồn ngoại tệ cần thiết phục vụ cho nghiệp vụ cho vay ngoại tệ tạo điều kiện mở L/C. Bên cạnh đấy cũng phải thấy rằng kiến thức của khách hàng về lĩnh vực ngoại thương nói chung cũng như hoạt động TTQT nói riêng sẽ ảnh hưởng tới chất lượng của quá trình thanh toán. Thiện chí của các bên tham gia trong khi mua bán cũng ảnh hưởng tới quá trình thanh toán. Và một điều quan trọng là khách hàng của NH phải có khả năng thanh toán. Chính vì vây mà cán bộ thanh toán cần phải tư vấn kỹ cho khách hàng, xem xét khả năng tài chính của khách hàng và NH phải có các biện pháp thu hút được nhiều khách hàng hơn. 1.3.2 Nhân tố khách quan Các nhân tố khách quan ảnh hưởng tới hoạt động TTQT của các NH thương mại như: Tình hình kinh tế xã hội của đất nước nói chung và hoạt động kinh tế đối ngoại nói riêng, đặc biệt là hoạt động xuất NK. Các chính sách kinh tế đối ngoai, chính sách tài chính quốc gia của đất nước tạo bước phát triển về hoạt động kinh tế đối ngoại, đ ẩy mạnh hoạt động xuất NK, khuyến khích vốn đầu tư nước ngoài, cải tổ lại hệ thống NH .v.v.. từ đó thúc đẩy hoạt động TTQT phát triển. Bên cạnh đấy hệ thống thanh toán của hệ thông NH, quy trình các nghiệp vụ thanh toán cần phải được hoàn thiện để thúc đẩy hoạt động TTQT được nhanh chóng hơn, chính xác hơn. Chương 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN ( SACOMBANK ) CHI NHÁNH HUẾ 2.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế 2.1.1 Giới thiệu về NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Thừa Thiên Huế. 2.1.1.1 Giới thiệu NHTMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank là một trong những NHTMCP có vốn điều lệ và qui mô hoạt động lớn nhất trong hệ thống các NHTMCP Việt Nam với các NH Chi Nhánh trãi dài khắp cả nước. Ngày 10/10/2003, nhằm mục đích mở rộng mạng lưới, phát triển thương hiệu và tạo điều kiện cho hệ thống NH hoạt động được thuận lợi hơn, NH Sài Gòn Thương Tín chi
- nhánh Thừa Thiên Huế đã ra đời theo chiến lược phát triển kinh doanh của Sacombank. Ban đầu trụ sở chính đặt tại 49 Trần Hưng Đạo, phường Phú Hòa, TP Huế. Ngày 17/11/2006 NH TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Huế chính thức chuyển về trụ sở mới tại 126 Nguyễn Huệ, phường Phú Nhuận, TP Huế. Trụ sở mới được xây dựng từ thánh 5/2006 với tổng kinh phí là 19,4 tỷ đồng, diện tích sử dụng khoản 1500 m2, gồm 1 tầng trệt và 3 tầng lầu. Hiện nay, chi nhánh NH TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Huế đã thành lập được 7 điểm giao dịch nằm ở những khu vực đông dân cư, bao gồm các phòng giao dịch trực thuộc như sau: Phòng giao dịch Phú Xuân Số 49 Trần Hưng Đạo_TP Huế Phòng giao dịch An Cựu Số 144 Hùng Vương_TP Huế Phòng giao dịch Tây Lộc Số 172 Nguyễn Trãi_TP Huế Phòng giao dịch Phú Bài Khu 4 Phú Bài Hương Thuỷ_TP Huế Phòng giao dịch Phú Hội Phòng giao dịch Hương Trà Khu 9 Thị Trấn Tứ Hạ_TP Huế Không nằm ngoài định hướng hoạt động chung của Sacombank, Sacombank Huế luôn hướng tới mục tiêu góp phần đưa Sacombank trở thành NH TMCP hàng đầu và là NH bán lẻ hiện đại đa năng nhất Việt Nam. Hiện nay, Nhiệm vụ chính của Sacombank Huế là huy động, cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ NH khác. NH Sacombank Huế là NH TMCP đầu tiên có mặt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nên cũng đã gặp một số khó khăn trong những ngày đầu hoạt động. Nhưng với định hướng và chính sách hoạt động đúng đắn của ban lãnh đạo chi nhánh, Sacombank Huế đã tận dụng tốt những lợi thế tiên phong của mình. Qua sáu năm hoạt động Sacombank Huế đã tạo cho mình một chỗ đứng đầu với thị trường Huế minh chứng bởi dư nợ hằng năm đều tăng. 2.1.1.2 Tình hình nguồn lực lao động của Sacombank CN – Huế (2007 – 2009) Bảng 1: Tình hình lao động của Sacombank CN – Huế qua 3 năm 2007 – 2009 ĐVT: người
- CHỈ TIÊU NĂM 2007 NĂM 2008 NĂM 2009 Tổng 100 100 110 Phân theo gi ới tính 100 100 110 Nam 49 49 54 Nữ 51 51 56 Phân theo độ tuổi 100 100 110 Từ 2330 tuổi 87 87 97 Từ 3150 tuổi 13 12 12 Trên 50 tuổi 0 1 1 Phân theo trình độ học vấn 100 100 110 Đại học 80 80 90 Cao đ ẳng,trung cấp 20 20 20 (Nguồn: Phòng hỗ trợ Sacombank Huế) Nhìn vào bảng số liệu ta thấy rằng: Cơ cấu lao động năm 2008 có một chút thay đổi so với 2007 là lao động phân theo độ tuổi, đã có một người sang độ tuổi trên 50. Đây cũng là điều tất yếu vì trong Ngân Hàng cần có người có kinh nghiệm lâu năm lãnh đạo. Trong khoảng thời gian một năm NH đã tập trung đào tạo và nâng cao năng lực trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên. Nhưng với chính sách mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh trên địa bàn TT Huế thì rõ ràng lượng lao động này chưa thể đáp ứng được yêu cầu về nguồn nhân lực. Chính vì vậy năm 2009 đã có sự thay đổi về số lượng, cơ cấu lao động so với năm 2008. Việc thay đổi này là hoàn toàn phù hợp. Sacombank là NH đang rất phát triển và có uy tín trong ngành Tài chính; do đó để giữ và tiếp tục phát huy được thế mạnh đó thì nguồn nhân lực cần thiết phải là những con người trẻ, nhiệt tình, năng động và có trình độ. Số lao động tăng thêm đều ở độ tuổi 23 – 30, và có trình độ đại học. Trong quá trình đổi mới, hệ thống NH ngày càng có nhiều sự đổi mới toàn diện không chỉ về phương thức hoạt động mà cả về bộ máy nhân sự. Với chủ trương đó trong những năm gần đây, NHTMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Huế đã và đang phát triển và xây dựng nguồn nhân lực nhằm cung cấp cho mình một đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo và có chuyên môn. 2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của phòng ban Sacombank Huế a Cơ cấu tổ chức
- Giám Đốc chi nhánh Phó giám đốc chi nhánh Phòng KT và Phòng DN Phòng CN Phòng hổ trợ Phòng HC quỹ Bộ phận tiếp Bộ phân tiếp Bộ phận Bộ phận thị DN thịCN quản lý TD kiểm toán Bộ phân Bộ phận quỹ TTQT Bộ phận Bộ phận thẩm thẩm định DN định CN Bộ phận xử lý Phòng Giao Dịch Sơ đồ 6: tổ chức bộ máy NH TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Huế (Nguồn: Phòng hỗ trợ Sacombank Huế) b Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban liên quan hoạt động TTQT Bộ phận TTQT: Giao dịch viên gởi các bản thảo và điện lên P.TTQT, đồng thời nhận bản thảo và điện từ P.TTQT gửi lại; Thực hiện nhiệm vụ mở L/C, hoàn thành bộ hồ sơ TTQT, chuyển tiền ra nước ngoài,... Ban giám đốc (gồm có 1 giám đốc và 1 phó giám đốc): Đại diện chi nhánh ký duyệt hợp đồng liên quan hoạt động TTQT với khách hàng.
- Tùy vào hợp đồng liên quan tới ký duyệt của Trưởng Bộ phận TTQT, kiểm soát viên, phòng hỗ trợ. Phần quy trình sẽ cụ thể hơn chức năng, nhiệm vụ của mỗi cán bộ, nhân viên về hoạt động TTQT. c Công tác đào tạo, tổ chức nhân sự và các công tác khác. Lao động tại Sacombank Huế đều là lao động trực tiếp, không có lao động gián tiếp với đội ngũ trẻ, năng động nhiệt huyết và thích ứng nhanh với công việc. Đây là một thế mạnh góp phần mở rộng công tác hoạt động của NH. Về chất lượng trình độ nghiệp vụ, chuyên môn của cán bộ nhân viên qua các năm không ngừng được nâng cao. Công tác ngân quỹ luôn được cải tiến, đảm bảo thực hiện thu chi tiền mặt nhanh chóng, chính xác. Công tác thông tin điện toán luôn được Chi nhánh rất chú trọng tới việc ứng dụng tin học vào công tác quản lý, đã xây dựng thành công công tác quản lý nhân sự và quản lý dữ liệu nhằm cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho ban lãnh đạo. Đặc biệt năm 2008 NH Sacombank nói chung và Sacombank CN Thừa Thiên Huế nói riêng đã sử dụng phần mềm quản lý hoạt động NH là T24.R8 thay cho phần mềm Smartbank; đây là một sản phẩm khá toàn diện, có thể hổ trợ hầu hết các giao dịch NH. Công tác kiểm tra nội bộ thường xuyên, liên tục, theo định kỳ hoặc đột xuất nhằm phát hiện kịp thời những thiếu sót trong tất cả các nghiệp vụ. Công tác thu hồi nợ đọng cũng được đẩy mạnh, giảm được một phần những khoản nợ đọng do lịch sử để lại. Chi nhánh ta đã duy trì được các hoạt động văn hoá văn nghệ, thể thao, thường xuyên tổ chức giao lưu với các đơn vị, khách hàng và NH bạn làm phong phú đời sống tinh thần của cán bộ nhân viên và củng cố thêm niềm tin, mối quan hệ tốt đẹp giữa Chi nhánh với bạn hàng. 2.1.2 Đánh giá hoạt động của Sacombank CN – Huế (2007 2009) 2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn qua 3 năm 2007 – 2009. Sacombank Huế được xem là một trong những CN hoạt động hiệu quả nhất, đặc biệt là công tác huy động vốn nhờ vào ưu thế là tiên phong trong chính sách khách hàng hợp lý.
- Bảng 2: Tình hình Huy động vốn Sacombank CN – Huế (2007 – 2009) ĐVT: Triệu đồng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Giải pháp phát triển thị trường trái phiếu Việt Nam
35 p | 1540 | 420
-
Đề tài “Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ tại NHĐT & PT Hà Tây”
44 p | 872 | 383
-
Đề tài : giải pháp phát triển giáo dục
22 p | 588 | 176
-
Đề tài: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình
85 p | 383 | 134
-
Đề tài " Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty giầy Thượng Đình Hà Nội "
123 p | 995 | 127
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phát triển kênh phân phối sản phẩm của Công ty cổ phần Thạch Bàn
107 p | 329 | 100
-
Đề tài: Giải pháp phát triển bền vững kinh tế biển trong thời kỳ hội nhập
116 p | 190 | 60
-
Đề tài: Phân tích chuỗi giá trị và đề xuất giải pháp phát triển bền vững trái nhãn tiêu da bò - Đồng Tháp
100 p | 466 | 54
-
Đề tài: Giải pháp phát triển du lịch Tiền Giang
10 p | 321 | 40
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp phát triển ngân hàng số tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
118 p | 19 | 12
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển bền vững các khi công nghiệp tỉnh hà nam đến năm 2020
22 p | 19 | 4
-
Luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp phát triển thương hiệu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
133 p | 18 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển dịch vụ Mobile Banking tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi
26 p | 16 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển trang trại tại tỉnh Gia Lai
108 p | 17 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế Phát triển: Giải pháp phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
12 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển cây đường phố cho thành phố Thái Bình
108 p | 21 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp phát triển du lịch tại Phú Quốc
92 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn