intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: “KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN ĐÔNG”

Chia sẻ: Lê Bích Nguyên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:101

1.119
lượt xem
526
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chúng ta muốn tồn tại trong xã hội ngày nay,chúng ta phải lao động,nói đến lao động trước hết phải nói đến kết quả hoạt động tiêu thụ hàng hóa,trong đó vấn đề cần quan tâm nhất là hiệu quả kinh tế,đây là sự so sánh giữa toàn bộ chi phí bỏ ra và kết quả thu lại được.Muốn làm được điều này đòi hỏi chúng ta phải có tri thức trong hoạt động sản xuất và quản lý. Tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuât kết quả tiêu thụ hàng hóa,nó có vị trí...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: “KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN ĐÔNG”

  1. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung Đề tài: “KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNGTY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN ĐÔNG” Trang : 1 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  2. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU MỤC LỤC Phần I: Cơ sở lý luận về hạch toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương m ại I. Một số khái niệm cơ bản về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ II. Ý nghĩa của tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ III. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương m ại 1. Các phương thức tiêu thu hàng hóa 1.1. Phương thức bán buôn 1.2. Phương thức bán lẻ 2. H ạch toán doanh thu bán hàng hóa 2.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 2.2. Chứng từ và tài khoản sử d ụng 2.2.1. Chứng từ sử dụng 2.2.2. Tài khoản sử dụng 2.3. Phương pháp hạch toán 2.3.1. Theo phương thức tiêu thụ trực tiếp 2.3.2. Theo phương thức bán hàng qua đại lý 2.3.3. Theo phương thức trả góp 2.3.4. Trường hợp tiêu thụ nội địa 3. H ạch toán giá vốn hàng bán 3.1. Nôi dung và phương pháp xác đ ịnh giá vố n hàng bán 3.1.1. Nội dung 3.1.2. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán 3.2. Nội dung phân bổ chi phí mua hàng 3.3. Chứng từ và tài khoản sử d ụng 3.3.1. Chứng từ sử dụng 3.3.2. Tài khoản sử dụng 3.4. Phương pháp hạch toán 4. H ạch toán các khoản giảm trừ d oanh thu 4.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu 4.2. Tài khoản sử dụng 4.3. Phương pháp hạch toán IV. H ạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1. H ạch toán chi phí bán hàng 1.1. Nội dung chi phí bán hàng 1.2. Tài khoản sử dụng 1.3. Phương pháp hạch toán Trang : 2 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  3. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung 2. H ạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2. Tài khoản sử dụng 2.3. Phương pháp hạch toán V. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa 1. Khái niệm kết quả tiêu thụ hàng hóa 2. Tài khoản sử dụng 3. Phương pháp hạch toán Phần II: Thực trạng hoạt động kinh doanh hàng tư liệu tiêu dùng và công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại và d ịch vụ Cựu Kim Sơn A. Đặc điểm, tình hình chung của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1. Quá trình hình thành 2. Quá trình phát triển II. Chức năng và nhiệm vụ của công ty III. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty 1. Sơ đồ bộ máy quản lý 2. Nhiệm vụ và chức năng của bộ máy IV. Đ ặc điểm tổ chức kế toán của công ty 1. Đ ặc điểm bộ máy kế toán 1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận ở phòng kế toán 2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty B. Thực trạng hoạt động kinh doanh hàng tư liệu tiêu dùng và công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại và d ịch vụ Cựu Kim Sơn I. Đặc đ iểm hàng hóa và các phương thức bán hàng nội địa tại công ty 1. Đ ặc điểm hàng hóa của công ty 2. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa và phương thức thanh toán tại công ty 2.1. Phương thức tiêu thụ 2.2. Phương thức thanh toán II. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa nội địa tại côngty 1. H ạch toán doanh thu bán hàng nội đ ịa 1.1.Nội dung doanh thu bán hàng 1.2. Chứng từ và tài khoản sử d ụng 1.2.1. Chứng từ sử dụng 1.2.2. Tài khoản sử dụng 1.2.3. Trình tự ghi sổ 2. H ạch toán giá vốn hàng bán 2.1. Nội dung và phương pháp xác đ ịnh giá vố n hàng bán 2.1.1. Nội dung 2.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán 2.2. Chứng từ và tài khoản sử d ụng 2.2.1. Chứng từ sử dụng Trang : 3 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  4. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung 2.2.2. Tài khoản sử dụng 2.3. Trình tự ghi sổ III. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty 1. H ạch toán chi phí bán hàng tại công ty 1.1. Nội dung chi phí bán hàng 1.2. Chứng từ và tài khoản sử d ụng 1.3. Trình tự ghi sổ 2. H ạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2. Tài khoản sử dụng 2.3. Trình tự ghi sổ IV. H ạch toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty 1. N ội dung các khoản giảm trừ 2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 3. Trình tự ghi sổ V. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty 1. Công thức xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty 2. Trình tự ghi sổ Phần III: Mộ t số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tại công ty TNHH thương mại và d ịch vụ Cựu Kim Sơn I. Nhận xét về công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty 1. Nhận xét chung về công tác hạch toán của công ty 2. Nhận xét về công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thu tại công ty 2.1. Ưu điểm 2.2. Nhược điểm II. Một số giải pháp đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cựu Kim Sơn Trang : 4 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  5. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung LỜI MỞ ĐẦU Chúng ta muốn tồn tại trong xã hộ i ngày nay,chúng ta phải lao động,nói đến lao động trước hết ph ải nói đến kết quả ho ạt động tiêu thụ h àng hóa,trong đó vấn đề cần quan tâm nh ất là hiệu qu ả kinh tế,đây là sự so sánh giữa toàn bộ chi phí bỏ ra và kết quả thu lại được.Muốn làm được điều này đ òi hỏi chúng ta phải có tri thức trong hoạt động sản xuất và qu ản lý. Tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuât kết quả tiêu thụ h àng hóa,nó có vị trí đ ặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp,nó góp phần to lớn đến sự tồn tại và phát triển củ a doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay khâu tiêu thụ hàng hóa của quá trình sản xuât kết qu ả tiêu thụ hàng hóa của các doanh nghiệp gắn liền với thi trường,luôn luôn vận động và phát triển theo sự phức tạp của doanh nghiệp Chính vì vây,công tác hạch toán tiêu thụ h àng hóa luôn luôn được nghiên cứu tìm tòi,bổ sung để được hoàn thiện hơn cả về lý luận lẫn thự c tiễn nhằm mục đích không ngừng nâng cao chất lượng hàng hóa,hiệu quả của sản xuất,hiệu năng củ a quản lý. Trong những năm gần đây,th ị trường nước ngoài là mộ t vấn đề nổi trội cần quan tâm củ a các doanh nghiệp sản xuât hàng hóa.Từ khi thực hiện chính sách mở cửa Việt Nam đã thiết lập nhiều mối quan h ệ hợp tác thương mại với nhiều nước trên thế giới.Ngược lại hàng hóa của các nư ớc tràn vào Việt Nam với khố i lượng lớn nên công tác hạch toán tiêu thụ h àng hóa cần được hoàn thiện hơn. Xây d ựng tổ chứ c h ạch toán khoa họ c hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng nhất cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc ra quyết đ ịnh chỉ đạo,điều hành sản xuất,b ởi vậy bổ sung và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và kế toán hàng hóa tiêu thụ nói riêng luôn là mục tiêu hàng đầu ở các doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán tiêu thụ h àng hóa,trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Sản xu ất- Thương Mại-Dịch Vụ Viễn Đông em đã đ i sâu tìm hiểu nghiên cứu lý luận của công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa ở công ty rất đa dạng và phong phú cùng với mộ t số kiến thự c học được trên ghê nhà trường,em đ ã mạnh dạn chon đề tài “KẾ TOÁN TIÊU THỤ H ÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT-THƯƠNG MẠI-DỊCH VỤ VIỄN ĐÔNG” Nội dung chính củ a đề tài gồm 3 phần Phần 1:Cơ sở lý lu ận về tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh Phần 2:Th ực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sản xuất- Thương Mại-Dịch Vụ Viễn Đông Phần 3:Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác đ ịnh kết qu ả kinh doanh tại công ty TNHH Sản xu ất- Thương Mại-Dịch Vụ Viễn Đông Trang : 5 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  6. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung Vì thời gian thực tập ngắn và bản thân em còn hạn chế nên đ ề tài không tránh khỏi sai sót.Em rất mong nh ận được sự góp ý ,ch ỉ đạo chân tình củ a cô giáo để đề tài của em được hoàn thiện hơn Để làm được đề tài này em xin chân thành cảm ơn sự hướng d ẫn tận của Cô giáo Phạm Thị Nhung và các Anh,chị,Cô,chú trong công ty TNHH Sản xuất- Thương Mại- Dịch Vụ Viễn Đông đã giúp đỡ chỉ b ảo em trong suố t quá trình em thự c hiện chuyên đề này Em xin chân thành cảm ơn! Đà nẵng ngày 26 tháng 06 năm 2011 Sinh viên Tr ần Khánh Toàn Trang : 6 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  7. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ K Ế TOÁN HÀNG HÓA,TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1. Hàng hóa: Hàng hóa là các loại vật tư,sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mụ c đích để bán(bán buôn,bán lẻ)nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng củ a khách hàng và xu ất khẩu 1..1.2.Các khoản giả m trừ doanh thu: 1.1.2.1.Chiết khấ u thanh toán. Chiết khấu thương m ại là kho ản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đ ã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng(sản phẩm,hàng hóa),d ịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thu ận về chiết kh ấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán ho ặc cam kết mua,bán hàng. 1..1.2.2.Giảm giá hàng bán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp(bên bán)ch ấp nh ận mộ t cách đặc biệt trên giá đ ã thỏa thuận trong hóa đơn,vì lý do mua hàng bán b ị kém phẩm ch ất,không đúng quy cách ho ặc không đúng thời hạn đ ã ghi trên hợp đồng. 1.1.2.3.Hàng bán bị trả lại. Hàng bán bị trả lại là giá trị củ a sản phẩm,hàng hóa mà doanh nghiệp đã xác đ ịnh tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đ ã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, không đúng chủng lo ại, quy cách.Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đ ồng thời cần ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong k ỳ. 1.1.2.4.thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu,thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: là các khoản thuế xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của các lo ại thuế tùy thuộc vào từng loại mặt hàng khác nhau. 1.1.3.Giá vốn hàng bán và doanh thu thuầ n.  Giá vốn hàng bán là giá thực tế xu ất kho củ a một số sản ph ẩm đã bán đ ược(ho ặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong k ỳ - đối với doanh nghiệp thương mại),ho ặc là giá thành thự c tế lao vụ dịch hoàn thành,đã được xác đ ịnh là tiêu thụ và các khoản khác đư ợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.  Doanh thu thu ần là các kho ản doanh thu bán hàng sau khi đ ã trừ đi các kho ản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương m ại,giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại,thu ế tiêu thu đặc biệt,thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. 1.1.4.Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa,dịch vụ trong kỳ như:tiền lương cho nhân viên bán hàng,các khoản trích bảo hiểm của nhân viên bộ phận bán hàng,chi phí vận chuyển sản ph ẩm,hàng hóa đi tiêu thụ,hoa hồng chi trả cho đ ại lý bán hàng,chi phí bảo hành sản phẩm và các chi phí khác bằng tiền. 1.1.5.Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí qu ản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến ho ạt động quản lý kinh doanh,qu ản lý hành chính và quản lý điều hành chung củ a toàn doanh nghiệp.Bao gồm: chi phí nhân viên,chi phí vật liệu,chi phí dụng cụ ,đồ dùng,chi phí khấu hao Trang : 7 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  8. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung TSCĐ,thuế,phí,lệ phí,chi phí d ự phòng,chi phí dịch vụ mua ngoài,chi phí bằng tiền khác. 1 .2.KẾ TOÁN HÀNG HÓA. 1.2.1.Phương pháp xác định giá nhập kho,xuất kho hàng hóa. 1.2.1.1.Phương pháp xác định giá nhậ p. Giá nh ập kho th ực tê của hàng hóa bao gồm:giá mua ghi trên hóa đơn nếu có giảm giá sau khi mua được hưởng sẽ giảm giá khi mua và nợ ph ải trả cho nhà cung cấp.Giá hóa đơn ghi vào nh ập hàng hóa mua có thể là giá thanh toán có thu ế tiêu thụ đặc biệt,thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc có thể là giá không có thu ế GTGT đ ầu vào trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT. Trị giá vố n trị giá mua thuế chi phí các Thực tế của hàng kho ản = ghi trên + không + phát - Hóa mua vào hóa đơn hoàn lại giảm trừ sinh  Các khoản thuế không hoãn lại bao gồm:thuế GTGT(doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trự c tiếp),thu ế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.  Chi phí phát sinh bao gồm:chi phí vận chuyển,chi phí bốc xếp hàng hóa,bảo hiểm,thuê kho,thuê bãi….  Các khoản giảm trừ b ao gồm:chiết kh ấu thương mại,giảm giá hàng mua,hàng mua b ị trả lại 1.2.1.2.Phương pháp xác định giá xuấ t. Giá thự c tế h àng hóa xuất kho có thể xác định bằng mộ t trong các phương pháp sau:  Tính theo giá th ực tế đích danh:theo phương pháp này giá th ực tế củ a hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nào thì tính theo giá nhập thực tế của lô hàng đó.  Tính theo giá nhập trước xuất trước:theo phương pháp này khi xuất kho tính theo đơn giá của hàng tồn kho đầu kỳ,sau đó đ ến đơn giá của lần nhập trước sau m ới tính giá của lần nh ập sau.Do đó đơn giá của hàng hóa trong kho sẽ là đơn giá củ a hàng hóa nh ập ở những lần cuố i cùng.  Tính theo giá nhập sau xu ất trước:theo phương pháp này khi xu ất kho tính theo đơn giá của hàng hóa tồn kho đầu kỳ,sau đó mới lấy đến giá thực tế của những lần nh ập trước đó.Do đó đơn giá hàng hóa trong kho cuối k ỳ sẽ là đơn giá những những lần nh ập đầu tiên hoặc là đơn giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ.  Tính theo giá th ực tế bình quân gia quyền: Giá thực tế của hàng = số lượng hàng hóa * đơn giá Hóa xuất trong kỳ xuất dùng trong kỳ bình quân Phương pháp đơn giá bình quân có thể tính theo: Đơn giá b ình quân = Giá trị tồ n đâug kỳ Đầu kỳ số lượng tồ n đ ầu kỳ Trang : 8 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  9. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung Đơn giá bình quân Giá trị hàng hóa tồn kho tại thời điểm i Sau mỗ i lần nhập = số lượng hàng hóa tồ n kho tại thời điểm i (tại thời điểm i) Đơn giá b ình quân Giá trị hàng hóa tồ n đầu kỳ + giá trị hàng hóa nhập trong k ỳ Cả kỳ dự trữ = số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + số lượng hàng hóa nhập trong Kỳ 1.2.2.Tài khoản sử dụng. - chứng từ sử dụng:Hóa đơn GTGT,phiếu nh ập kho,phiếu chi,chứng từ ghi sổ,sổ cái…… -Tài kho ản sử dụng:  Tài khoản 156”hàng hóa”tài kho ản này được hạch toán chi tiết theo kho, theo loại hàng và từng th ứ h àng,kho quản lý….Tài kho ản 156 được chi tiết thành 3 tài khoản: +1561”giá mua củ a hàng hóa” +1562”chi phí mua hàng hóa” +1567’hàng hóa bất động sản’ Tài kho ản 156”hàng hóa” SDĐK :Trị giá vốn hàng hóa tồn đầu k ỳ -Trị giá vốn hàng mua,nh ập kho của hàng -Trị giá vốn xuất kho của hàng hóa gồm: hóa trong kỳ(theo phương pháp kê khai xuất bán,xu ất đ ại lý,xuất thuê chế b iến,xuất thường xuyên) góp liên doanh,xuất sử dụng(theo phương -Trị giá hàng hóa thuê gia công,chế biến pháp kê khai thường xuyên) nhập kho(theo phương pháp kê khai -Trị giá vốn hàng xuất trả lại người bán thường xuyên) (theo phương pháp kê khai thường xuyên) -Chi phí thu mua hàng hóa(theo phương -Trị giá vốn hàng hóa thiếu hụt coi như xu ất Pháp kê khai thường xuyên) (theo phương pháp kê khai thường xuyên) -Trị giá hàng tồn cuối kỳ được ghi nhận -Trị giá vốn hàng hóa tồn kho đầu kỳ đã kết (theo phương pháp kiểm kê đ ịnh kỳ chuyển hết(theo phương pháp kê khai định kỳ) Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Trang : 9 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  10. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung SDCK:Trị giá hàng tồn cuối kỳ  Tk 611 “Mua hàng”Tài kho ản này được sử dụng để hạch toán biến động hàng hóa(nhâp,xu ất)trong trường hợp đơn vị sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ h ạch toán hàng tồn kho. Tài khoản 611”Mua hàng ” -Trị giá vốn hàng hóa nh ập mua và -Trị giá vốn củ a hàng hóa tồn cuối k ỳ Nhập khác trong k ỳ (tồn kho,tồn quầy,tồ n gửi bán) -Trị giá vốn hàng hóa tồn đầu k ỳ kết chuyển(tồn kho,tồn qu ầy,tồn gử i –Trị giá vốn củ a hàng xuất bán và xuất bán khách hàng,tồn đơn vị bán,tồn khác trong k ỳ(ghi ngày cuối k ỳ theo kết đại lý……… qu ả kiểm kê) -Giảm giá hàng tồn kho mua vào chiết kh ấu thương mại được hưởng Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài kho ản 611 không có số dư cuố i kỳ và đư ợc chi tiết thành 2 tài khoản như sau: +6111 “Mua nguyên vật liệu” +6112 “Mua hàng hóa”  Tài khoản 151”Hàng mua đang đi đường”tài kho ản này dùng để phản ánh các loại Hàng mua ngoài đ ã thuộ c sỡ hữu của doanh nghiệp nhưng chưa đư ợc kiểm nhận kho theo tại nơi quy định. Tài kho ản 151”Hàng mua đang đi đường SDĐK:Trị giá hàng mua đang đi Đường đầu kỳ -Trị giá hàng mua đang đi đường phát -Trị giá hàng mua đang đi trên đường Sinh tăng đã về nh ập kho -Kết chuyển trị giá thự c tế của hàng -Kết chuyển trị giá thực tế củ a hàng hóa hóa mua đang đi trên đường cuối k ỳ mua đang đi trên đư ờng đầu k ỳ(theo phương (theo phương pháp kiểm kê định k ỳ) pháp kiểm kê đ ịnh kỳ) Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có SDCK:Trị giá hàng hóa mua đang đi đường cuối kỳ Trang : 10 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  11. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung  Tài khoản 157”Hàng gửi đi bán” tài khoản này dùng đ ể phản ánh trị giá hàng hóa,sản phẩm đã ký gửi ho ặc đã chuyển đến cho khách hàng,hàng hóa sản phẩm gửi bán đ ại lý,ký gử i,trị giá dịch vụ đã hoàn thành,bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. Tài khoản 157”Hàng gửi đi bán” SDĐK:Giá trị h àng hóa gửi bán đầu Kỳ chưa xác đ ịnh -Trị giá hàng hóa đã gửi hoặc chuyển -Trị giá hàng hóa,dịch vụ đ ã được khách cho khách hàng hoặc ký gửi đại lý,ký hàng thanh toán hoặc ch ấp nhận thanh gửi toán -Trị giá d ịch vụ bàn giao cho khách -Trị giá hàng hóa gửi đi cho khách nhưng h àng nhưng chưa được ch ấp nh ận bị khách hàng trả lại. thanh toán. -Kết chuyển trị giá của hàng hóa đ ã -Kết chuyển trị giá hàng hóa đã gửi đi bán gửi đi bán nhưng chưa được chấp chưa được khách hàng ch ấp nh ận thanh nhận thanh toán vào cuố i kỳ(phương toán vào đầu kỳ(phương pháp kiểm kê pháp kiểm kê định kỳ). định kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có SDCK:Trị giá hàng hóa đã gửi đi bán hoặc trị giá dịch vụ đã cung cấp nhưng chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán cuối k ỳ. 1.2.3.Phương pháp hạch toán 1.2.3.1.Theo phương pháp kê khai thường xuyên  Hàng mua và ch ứng từ mua hàng cùng về kế toán ghị: Nợ TK 1561 : Giá trị h àng hóa thực tế nh ập kho Nợ TK 157 : Giá trị hàng hóa gửi đi bán(gửi đại lý) Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán(giao thẳng trực tiếp) Nợ TK 133 : Thuế GTGT được kh ấu trừ Có TK 111 : Tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt Có TK 112 : Tổng giá trị thanh toán bằng TGNH Có TK 311 : Tổng giá trị thanh toán bằng vay ngắn hạn Có TK 331 ; Tổng giá trị chưa thanh toán cho người bán  Chi phí mua nhập kho kế toán ghi: Nợ TK 1562 : Tổng giá trị chi phí mua Nợ TK 133 : Thuế GTGT được kh ấu trừ Có TK 111 : Tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt Trang : 11 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  12. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung Có TK 112 : Tổng giá trị thanh toán bằng TGNH Có TK 311 : Tổng giá trị thanh toán bằng vay ngắn hạn Có TK 331 : Tổng giá trị chưa thanh toán cho người bán  Hàng về nhưng chứng từ chưa về: - Kế toán tiến hành các thủ tục kiểm nhận hàng,tạm thời ghi hàng nhập theo giá tạm tính: Nợ TK 1561 : Hàng hóa nh ập kho theo giá tạm tính Có TK 331 : Ghi giá tạm tính,giá chưa có thuế - Khi nh ận được chứng từ của lô hàng nhập,kế toán xóa bút toán tạm tính Nợ TK 1561 : (Ghi giá tạm tính) Có TK 331 : Đồng th ời phản ánh theo giá thực tế ghi trên chứng từ: Nợ TK 1561 : Tổng giá trị hàng hóa nhập kho Nợ TK 133 : Thuế GTGT được kh ấu trừ Có TK 111 : Tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt Có TK 112 : Tổng giá trị thanh toán bằng TGNH Có TK 311 : Tổng giá trị thanh toán bằng vay ngắn hạn Có TK 331 : Tổng giá trị chưa thanh toán cho người bán  Trư ờng hợp chứng từ mua hàng về trước kế toán lưu chứng từ vào tập “hồ sơ chưa có hàng”cuối k ỳ n ếu chưa nh ập hàng hóa mua kế toán ghi các bút toán: - Khi hàng hóa đang đi đường Nợ TK 151 : Tổng giá trị hàng mua đang đi đư ợc Nợ TK 133 : Thuế GTGT được kh ấu trừ Có TK 111 : Tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt Có TK 112 : Tổng giá trị thanh toán bằng TGNH Có TK 311 : Tổng giá trị thanh toán bằng vay ngắn hạn Có TK 331 Tổng giá trị chưa thanh toán cho người bán - Sau khi hàng về được kiểm nhận căn cứ thực tế kế toán ghi: Nợ TK 1561 : Giá trị hàng hóa thực tế nhập kho Nợ TK 157 : Giá trị hàng gửi đi bán(gửi đại lý) Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán(giao bán th ẳng trực tiếp) Có TK 151 : h àng mua đang đi đường(hàng đã về) ` Trư ờng hợp nh ận hàng mua thiếu so với hóa đơn căn cứ vào các nguyên nhân kế toán ghi: Nợ TK 1561 : Tổng giá hàng hóa thực nhập kho Nợ TK 133 : Thuế GTGT được kh ấu trừ Nợ TK 1381 : Trị giá hàng hóa thiếu ch ờ xử lý Có TK 331 : Tổng giá trị chưa thanh toán cho người bán. Khi có kết qu ả xử lý: Nếu lỗ i do bên b án giao thiếu và được bên bán giao thêm số hàng thiếu,kế toán - căn cứ trị giá hàng để ghi: Nợ TK 1561 Có TK 1381 Nếu lỗ i do người áp tải và bắt bồ i thường sẽ ghi: - Nợ TK 1388 Có TK 1381 Trang : 12 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  13. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung Nếu khoản thiếu doanh nghiệp ph ải chịu và coi như là khoản tổn thất thì hạch toán - vào giá vốn hàng bán; Nợ TK 632 Có TK 1381  Trư ờng hợp nhận hàng mua thừa so với hóa đơn:  Trường hợp 1: Chỉ nhập kho theo số lượng ghi trên hóa đơn,phần còn thừa giữ hộ người bán: -Căn cứ vào hóa đơn,phiếu nhập kho kế toán ghi: Nợ TK 1561 : Tổng giá trị hàng hóa mua vào Nợ TK 133 : Thuế GTGT được kh ấu trừ Có TK 331 : Tổng giá trị chưa thanh toán cho người bán -Đồng thời căn cứ b iên bản kiểm nghiệm và hóa đơn phản ánh trị giá hàng hóa nhận giữ hộ: Nợ TK 002 - Khi Xu ất trả lại bên bán Có TK 002  Trường hợp 2: Nhập kho toàn bộ - Căn cứ vào hóa đơn,phiếu nhập kho,biên b ản kiểm nghiệm kế toán ghi: Nợ TK 1561 : Tổng giá trị hàng hóa thực nh ập kho Nợ TK 133 : Thuế GTGT được kh ấu trừ Có TK 331 : Tổng giá trị chưa đư ợc thanh toán cho người bán : Trị giá hàng thừa ch ờ xử lý Có TK 3381 - Khi bên bán nh ận được biên bản đ ã giao hàng thừa và đồng ý bán luôn số hàng đã giao thừa.Căn cứ vào háo đơn do bên bán lập bổ sung cho số hàng thừa,kế toán ghi: Nợ TK 3381 : Trị giá hàng thừa chờ xử lý Nợ TK 133 : Thuế GTGT được kh ấu trừ Có TK 331 : Tổng giá trị chưa đư ợc thanh toán cho người bán - Trư ờng hợp bên bán không đồng ý bán mà sẽ ghi nhận là số hàng giao thừa,doanh nghiệp xu ất kho trả lại bên bán,căn cứ phiếu xu ất,kế toán ghi: Nợ TK 3381 : Trị giá hàng thừa chờ xử lý Có TK 1561  Trư ờng hợp mua được hưởng các khoản giảm trừ: Nợ TK 331 : Ph ải trả cho nhà cung cấp Nợ TK 111,112 : Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt,TGNH Có TK 156 : Giảm giá trị hàng mua Có TK 133 : Giảm thuế đầu vào  Trư ờng hợp được hưởng chiêt khấu thanh toán Nợ TK 331 : Ph ải trả nhà cung cấp Nợ TK 111,112 : Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt,TGNH Có TK 515 : Doanh thu tài chính  Bán buôn qua kho theo hình thứ c gửi bán,khi xu ất hàng hóa gửi cho khách hoặc gửi đâị lý: Nợ TK 157 : Hàng gửi đi bán Có TK 1561 :Hàng hóa  Trư ờng hợp giao đại lý không bán đư ợc nhập lại kho Nợ TK 1561 : Hàng hóa gửi bán nhập lại kho Trang : 13 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  14. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung Có TK 157 : Hàng gửi đi bán 1.2.3.2. Theo Phương pháp kiểm kê định kỳ. 156 6112(61121) 1561 (1a) (5a) 151 151 (1b) (5b) 157 157 ( 1 c) (5c) 111,112,331 111,112,331 (2b) (6) (2a) 133 632 3333 (3) (7a) 1562 6112(61122) (1d) (7b) 133 111,112,331 1562 (4a) (8) Trang : 14 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  15. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung (4b) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (1a).Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ: Nợ TK 61121 Có TK 1561 (1b).Kết chuyển trị giá hàng đi đường Nợ TK 61121 Có TK 151 (1c).Kết chu yển trị giá mua hàng xuất kho gửi bán chưa xác đ ịnh tiêu thụ trong k ỳ Nợ TK 61121 Có TK 157 (1d).Kết chuyển chi phí mua liên quan đ ến hàng tồn kho và hàng gử i bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ: Nợ TK 61122 Có TK 1562 (2a).trị giá hàng hóa nh ập kho trong kỳ theo giá bán không có thu ế GTGT: Nợ TK 61121 : Trị giá hàng mua theo hóa đơn Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111 : Tổng gịá trị thanh toán bằng tiền m ặt Có TK 112 : Tông giá trị thanh toán bằng TGNH Có TK 311 : Tông giá trị thanh toán bằng vay ngắn h ạn Có TK 331 : Tông giá trị chưa thanh toán cho người bán (2b).Trị giá mua vào của hàng hóa nhập kho trong kỳ thuộc đố i tượng nộp thu ế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 61121 : Tông giá thanh toán Có TK 111 : Tông giá trị thanh toán bằng tiền m ặt Có TK 112 : Tông giá trị thanh toán bằng TGNH Có TK 311 : Tông giá trị thanh toán bằng vay ngắn h ạn : Tông giá trị Có TK 331 chưa thanh toán cho người bán (3).Thuế Nhập khẩu(nếu có đối với hàng hóa nh ập khẩu) Nợ TK 61121 Có TK 3333 (4a).Chi phí mua hàng hóa phát sinh trong k ỳ Nợ TK 61122 : Theo giá chưa thuế GTGT Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111 : Tông giá trị thanh toán bằng tiền m ặt Có TK 112 : Tông giá trị thanh toán bằng TGNH Có TK 311 : Tông giá trị thanh toán bằng vay ngắn h ạn Có TK 331 : Tông giá trị chưa thanh toán cho người bán (4b).Chi phi thu mua phát sinh(theo phương pháp trực tiếp) Nợ TK 61122 : Tông giá thanh toán Có TK 111 : Tổng gịá trị thanh toán bằng tiền m ặt Có TK 112 : Tổng gịá trị thanh toán bằng TGNH Có TK 311 : Tổng gịá trị thanh toán bằng vau ngắn h ạn Trang : 15 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  16. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung Có TK 331 : Tổng gịá trị chưa thanh toán cho người bán (5).Cuối k ỳ kiểm kê số lượng hàng hóa tồn kho thực tế và tính giá thành để xác đ ịnh giá trị h àng hóa tồn kho cuối kỳ. (5a).Căn cứ vào kết qu ả xác định được hàng hiện còn cuối kỳ để kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuố i kỳ sang tài khoản 1561 Nợ TK 1561 Có TK 61121 (5b).Kêt chuyển giá trị hàng mua đi đường cuối k ỳ Nợ TK 151 Có TK 61121 (5c).Kết chuyển giá trị hàng hóa gửi bán chưa xác đ ịnh tiêu thụ cuối kỳ: Nợ TK 157 Có TK 61121 (6).Số tiền được người bán giảm giá vì hàng hóa được cung cấp không đúng yêu cầu trong hợp đồng: Nợ TK 111,112,331 Có TK 61121 (7a).Tính ra trị giá mua hàng xu ất bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK 632 Có TK 61121 (7b).Phân bổ chi phí mua hàng liên quan đến hàng hóa đ ã tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK 632 Có TK 61122 (8).Kết chuyển chi phí mua liên quan đến hàng tồn kho cuối k ỳ: Nợ TK 1562 Có TK 61122 1 .3. K Ế TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA 1 .3.1 .Các phương thức bán hàng chủ y ếu 1 .3.1.1.Bán trực tiếp Bán hàng trực tiếp là phương thứ c mà doanh nghiệp giao hàng và được tiêu thụ ngay(giao tại kho hay giao bán thẳng)đồng th ời doanh nghiệp cũng thu về ph ần doanh thu trên số h àng đư ợc tiêu thụ đó. 1.3.1.2..Bán trả góp Bán trả góp(trả chậm) là phương thức mà doanh nghiệp giao hàng hóa và thu được một số tiền hàng trên phần doanh thu do khách hàng trả lần đầu.Định kỳ khách hàng trả phần còn lại và lãi trả chậm cho doanh nghiệp theo tỷ lệ mà hai bên đã thỏ a thu ận. 1.3.1.3.Ký g ửi đạ i lý. Ký gửi đại lý là phương thức mà doanh nghiệp sẽ xuất kho hàng hóa ký gửi cho các đại lý để bán.Số lượng hàng hóa xuất kho giao cho đại lý chưa được coi là tiêu thụ ,hàng được coi là tiêu thụ khi đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.Đại lý sê bán đúng giá doanh nghiệp giao và hưởng hoa hồng đại lý. 1.3.1.4.Hàng đổi hàng Hàng đổ i hàng là phương thức mà doanh nghiệp sẽ xuất kho hàng hóa đi đổi và thu về cũng là hàng hóa chứ không phải giá trị.Trong trường hợp này hàng hóa đổi về có thể là ngang giá,th ấp hơn hay cao hơn.Neus hàng của doanh nghiệp th ấp giá hơn thi doanh nghiệp có thể thêm hàng hoặc bù phần chênh lệch đó cho khách hàng.Ngược lại Trang : 16 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  17. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung nếu giá trị hàng củ a doanh nghiệp được đánh giá cao hơn thì doanh nghiệp được hưởng thêm phần hàng ho ặc giá trị chênh lệch do khách hàng chuyển đổ i. 1 .3.2.Kế toán tiêu thụ hàng hóa 1.3.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng 1.3.2.1.1.Khái niệm Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong k ỳ kế toán,phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp ph ần làm tăng vốn chủ sở hữu.Doanh thu có thể là doanh thu bán hàng nội bộ hoặc là doanh thu bán hàng ra bên ngoài 1 .3.2.1.2.Tài khoản sử dụng -Chứng từ,sổ sách:Hóa đơn GTGT,Phiếu thu,chứng từ ghi sổ,sổ cái…… -Tài kho ản sử dụng Tài kho ản 511”doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế củ a doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của ho ạt động sản xuât kinh doanh.Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay có thể chưa thu được tiền,sau khi doanh nghiệp giao hàng và được khách hàng ch ấp nh ận thanh toán.Tài khoản 511 không có số dư,tài khoản này có tài khoản cấp 2 như sau:  5111:Doanh thu bán hàng hóa  5112:Doanh thu bán các thành phẩm  5113:Doanh thu cung cấp dịch vụ  5114:Doanh thu cấp trợ giá  5117:Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Tài khoản 511”doanh thu bán hàng và cung cấp d ịch vụ ” -Số thu ế TTĐB,thuế xu ất khẩu,thuế -Doanh thu bán sản ph ẩm,hàng hóa GTGT Tính theo phương pháp trực tiếp và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp phải nộpTính trên doanh thu bán hàng đã thực hiện trong kỳ. thực tế củ a Hàng hóa được xác đ ịnh là tiêu thụ . -Trị giá kho ản chiết kh ấu thương mại kết chuyển vào cuố i kỳ -Trị giá các khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuố i kỳ -Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. -Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “xác đ ịnh kết qu ả kinh doanh Tổng số p hát sinh nợ Tổng số phát sinh có  Tài kho ản 512”doanh thu bán hàng nội bộ”tài khoản này dùng để ph ản ánh doanh thu của mộ t số sản ph ẩm,hàng hóa,d ịch vụ trong nội bộ doanh n ghiệp.Doanh Trang : 17 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  18. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung thu nộ i bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa,sản phẩm,cung cấp dịch vụ tiêu thụ nộ i bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty. Tài khoản 512”doanh thu nộ i bộ ” -Trị giá hàng bán b ị trả lại,khoản -Tổng doanh thu tiêu thụ nộ i bộ phát Chiết kh ấu thương mại và khoản giảm sinh trong k ỳ kế toán. Giá hàng bán đã ch ấp nhận trên khố i Lượng sản ph ẩm,hàng hóa,d ịch vụ Tiêu thụ nộ i bộ kết chuyển vào cuố i Kỳ -Số thuế tiêu th ụ đ ặc biệt,thuế GTGT (theo phương pháp trực tiếp) phải nộp Của một số sản ph ẩm,hàng hóa,d ịch Vụ đã được xác đ ịnh tiêu th ụ nội bộ. -Kết chuyển vào doanh thu bán hàng Vào tài khoản 911. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có 1 .3.2.1.3. Phương pháp hạch toán  Giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho củ a doanh nghiệp thì số sản ph ẩm này được coi là tiêu thụ,căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh( hàng hóa ch ịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá thanh toán ph ải thu khách hàng : Doanh thu bán hàng và cung cấp d ịch vụ Có TK 511 : Thu ế GTGT ph ải nộp Có TK 3331  Đố i với hàng hóa không chịu thu ế GTGT ho ặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 111,121,131 : Tổng số tiền phải thu : Doanh thu bao gồm cả thuế Có TK 511  Cuối k ỳ,xác định số thu ế GTGT đã nộp theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp d ịch vụ : Thu ế GTGT ph ải nộp Có TK 3331  Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm(hàng hóa chịu thuế GTGT theo Phương pháp khấu trừ): Nợ TK 111,112 : Tổng số tiền thu về lần đầu bằng tiền mặt,TGNH Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng : Doanh thu bán hàng và cung cấp d ịch vụ Có TK 511 : Doanh thu chưa th ực hiện Có TK 3387 : Thu ế GTGT ph ải nộp Có TK 3331 Trang : 18 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  19. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung  Khi thực hiện thu tiền bán hàng làn tiếp theo kế toán ghi: Nợ TK 111,112 : Tổng số tiền thu được b ằng tiền mặt,TGNH : Tổng số tiền thực thu phải thu củ a khách hàng Có TK 131  Đồng thời ghi nhận tiền lãi bán hàng trả chậm vào doanh thu tài chính: Nợ TK 3387 : Tiền lãi trả ch ậm tương ứng số tiền thực thu : Tiền lãi trả ch ậm Có TK 515  Đối với hàng hóa không thu ộc diện chịu thuế GTGT ho ặc chịu thu ế GTGT theo phương pháp trực tiếp:khi bán trả chậm kế toán ghi: Nợ TK 111,112 : Tổng số tiền thu về lần đầu bằng tiền mặt,TGNH Nợ TK 131 : Tổng số tiền còn phải thu củ a khách hàng : Doanh thu bán hàng và cung câp d ịch vụ Có TK 511 : Doanh thu chưa th ực hiện được Có TK 3387  Khi thu được tiền hàng lần tiếp theo kế toán ghi: Nợ TK 111,112 : Tổng số tiền thu được b ằng tiền mặt,TGNH : Tổng số tiền thực thu phải thu củ a khách hàng Có TK 131 `` Đồng thời ghi nh ận tiền lãi bán hàng trả chậm vào doanh thu bán hàng Nợ TK 3387 : Tiền lãi trả ch ậm tương ứng số tiền thực thu : Tiền lãi trả ch ậm Có TK 515  Cuố i kỳ,xác định số thuế GTGT đã nộp theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp d ịch vụ : Thu ế GTGT ph ải nộp Có TK 3331  Trường hợp bán hàng theo phương thứ c hàng đổi hàng cũng tương tự,khi xuất hàng mang đ i trao đổi kế toán ghi: Nợ TK 131 : Tổng giá thanh toán ph ải thu khách hàng : Doanh thu bán hàng và cung cấp d ịch vụ Có TK 511 : Thu ế GTGT ph ải nộp(nếu có) Có TK 3331  Đồng thời phản ánh giá vốn mang đi trao đổ i: Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán : hàng hóa xuất đi trao đổi Có TK 156  Khi nhận hàng về kế toán ghi: Nợ TK 152,153,156,211 : Trị giá mua vào Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ : Tổng giá thanh toán phải thu khách hàng Có TK 131  Khi Thanh toán bù trừ,trư ờng hợp doanh nghiệp phải trả thêm tiền,kế toán ghi: Nợ TK 131 : phần chênh lệch phát sinh b ằng trao đổi Có TK 111,112 : Thanh toán phần chênh lêch bằng tiền mặt và TGNH  Trường hợp doanh nghiệp được nhận thêm tiền: Nợ TK 111,112 : phần chênh lệch ph ải thu b ằng tiền mặt,TGNH Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng : Doanh thu bán hàng và cung cấp d ịch vụ Có TK 511 : Thu ế GTGT ph ải nộp Có TK 3331  Khi đơn vị cấp trên nhận được b ảng kê hàng hóa bán ra do đơn vị trực thuộ c chuyển đến: Nợ TK 111,112 : số tiền thu về bằng tiền mặt,TGNH Nợ TK 136 : số tiền phải thu nộ i bộ : Doanh thu nội bộ Có TK 512 : Thu ế GTGT ph ải nộp Có TK 3331  Hàng hóa xuất để khuyến mãi qu ảng cáo: Trang : 19 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
  20. Chuyên Đề Tố t Nghiệp GVHH:Phạm Thị Nhung Nợ TK 641 : Chi phí phát sinh : Doanh thu nội bộ Có TK 512  Hàng hóa dùng để thay trả lương,thưởng cho công nhân viên: Nợ TK 334 : phải trả công nhân viên : Doanh thu nội bộ Có TK 512 : Thu ế GTGT ph ải nộp Có TK 3331 1.3.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán 1 .3.2.2.1.Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho củ a số sản phẩm,hàng hóa đã bán được(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đố i với doanh nghiệp thương m ại),hoặc là giá thành thực tế lao vụ dịch hoàn thành,đã được xác đ ịnh là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong k ỳ. 1 .3.2.2.2.Tài khoả n sử dụng: - Chứng từ sử dụng :Sổ chi tiết hàng hóa,sổ chi tiết tài kho ản,phiếu xu ất kho,ch ứng từ ghi sổ,sổ cái…. - Tài kho ản sử dụng: Tài khoản 632”Giá vốn hàng bán” dùng để theo dõ i giá vốn hàng bán của thành ph ẩm,hàng hóa đ ã đ ược xác định là tiêu thụ. Tài khoản 632”Giá vốn hàng bán” -Ph ản ánh giá vốn sản phẩm,hàng hóa -Phản ánh giá vốn của hàng bị trả lại d ịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ -Ph ản ánh chi phí nguyên vật liệu,chi -Phản ánh khoản thu nhập d ự phòng phí nhân công vượt trên mức bình giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính phường và chi phí sản xuất (khoản chênh lệch phải lập dự phòng n ăm chung không cố định không phân bổ n ay nhỏ hơn năm trước) không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. -Ph ản ánh khoản hao hụ t,m ất mát củ a -Kết chuyển giá vốn củ a sản phẩm hàng h àng tồn kho sau khi trừ phần bồi hóa,d ịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ và toàn b ộ thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. Chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong k ỳ sang TK 911. -Ph ản ánh chi phí xây dựng,tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐHH tự xây dựng tự chế hoàn thành. -Ph ản ánh khoản chênh lệch giữa số dư phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập n ăm nay lớn hơn kho ản đã lập dự phòng n ăm trước. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Trang : 20 Lớp :08CDKT2A Trần Khánh Toàn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2