intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Lập phương án quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất xã Xuân Quang 1

Chia sẻ: Thanh Dong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:45

100
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất khoanh định, phân bổ đất đai phục vụ yêu cầu của các hoạt động KT - XH trong thời gian tới, đảm bảo hài hoà giữa các mục đích ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với các chiến lược phát triển KT - XH của xã, làm căn cứ cho việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và phát triển sản xuất theo hướng sản xuất hàng hoá; hình thành, phát triển các vùng nuôi, trồng chuyên canh tập trung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Lập phương án quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất xã Xuân Quang 1

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÚ YÊN KHOA NÔNG NGHIỆP BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH LÂM NGHIỆP, KHÓA 2011­2013 TÊN CHUYÊN ĐỀ:  ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG  ĐẤT VÀ LẬP PHƯƠNG ÁN QUY  HOẠCH VÀ KẾ HOẠCH SỬ  DỤNG ĐẤT XàXUÂN QUANG 1  ­HUYỆN ĐỒNG XUÂN –TỈNH PHÚ  YÊN            THUỘC DỰ ÁN  FLITCH. 1
  2. Sinh viên thực tập: Lê Xuân Đạo. Giảng viên hướng dẫn: Trần Thanh Quang. Thời gian thực tập: Từ ngày 04/04/2013 đến ngày 29/04/2013. Phú Yên, 04/2013. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Xác nhận đơn vị thực tập 2
  3. CÁC TỪ VIẾT TẮT UBND Ủy ban nhân dân QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất QH,KHSDĐ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất SDĐ sử dụng đất GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất BQL Ban quản lý FLITCH Dự  án phát triển lâm nghiệp để  cải thiện đời sống  vùng Tây Nguyên BTNMT Bộ tài nguyên môi trường 3
  4. MỤC LỤC Nhận xét đơn vị thực tập……………………………………………… 1 Các từ viết tắt………………………………………………………….. 2 4
  5. Danh mục các bảng biểu 5
  6. CHƯƠNG 1  MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề: Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư  liệu sản xuất   đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố  dân cư, phát triển kinh tế ­ văn hóa ­ xã hội và an ninh quốc phòng. Luật Đất đai năm 2003 nêu rõ quy hoạch và kế  hoạch sử  dụng đất là 1  trong 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai. Nhà nước quyết định mục đích   sử dụng đất thông qua phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Luật cũng  quy định trách nhiệm lập quy hoạch, kế  hoạch sử  dụng đất theo các cấp lãnh   thổ, quy định thẩm quyền xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của từng  cấp. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không  chỉ trước mắt mà cả lâu dài. Trong thời kỳ công nghiệp hoá ­ hiện đại hoá đất   nước, việc phân bố đất đai phù hợp với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế  phải gắn liền với quá trình phân công lại lao động. Vì vậy, việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho các địa phương  là hết sức cần thiết. Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là căn cứ để  giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử  dụng đất, cấp giấy chứng nhận  6
  7. quyền sử dụng đất; đồng thời nhằm xác định và bố  trí đất đai một cách hợp   lý, khai thác quỹ đất một cách có hiệu quả nhất, tránh lãng phí tài nguyên đất  đai đáp ứng cho mục tiêu phát triển kinh tế ­ xã hội trên địa bàn.  Từ  những vấn đề  nêu trên đã cho thấy việc lập quy hoạch, kế  hoạch   sử dụng đất là rất quan trọng. Nhờ sự quan tâm giúp đỡ nhà trường và đơn vị  thực tập đã tạo điều kiện cho tôi một khoảng thời gian thực tập để rèn luyện   kỹ năng và nâng cao kiến thức đã được học, từ đó tiến hành thực hiện chuyên  đề  “Lập phương án quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất xã Xuân Quang   1”  thuộc Ban quản lý dự án phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng   Tây nguyên  huyện Đồng Xuân. 1.2. Mục đích nguyên cứu Đề  xuất khoanh định, phân bổ  đất đai phục vụ  yêu cầu của các hoạt  động KT ­ XH trong thời gian tới, đảm bảo hài hoà giữa các mục đích ngắn  hạn và dài hạn, phù hợp với các chiến lược phát triển KT ­ XH của xã. Làm căn cứ cho việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng   đất và phát triển sản xuất theo hướng sản xuất hàng hoá; hình thành, phát   triển các vùng nuôi, trồng chuyên canh tập trung.  Sử  dụng tài nguyên đất hợp lý, đáp  ứng nhu cầu về  đất để  phát triển  các ngành, các lĩnh vực kinh tế ­ xã hội trên địa bàn phường. Tạo cơ sở pháp lý cho việc thực hiện quản lý Nhà nước về đất đai, sử  dụng đất đúng pháp luật. 1.3. Yêu cầu của việc lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất. ­ Cung cấp tầm nhìn tổng quan, tạo ra sự  phối hợp đồng bộ  giữa các   ngành từ  Trung ương, tỉnh, huyện đến địa phương trong quá trình quản lý, sử  dụng đất, phù hợp với quy hoạch phát triển nông nghiệp nông thôn mới trong   tương lai. 7
  8. ­ Đáp  ứng yêu cầu sử dụng đất các ngành, các hộ  gia đình, cá nhân sử  dụng đất trong những năm tới trên địa bàn xã. ­ Đảm bảo sự phát triển ổn định ở nông thôn, sử dụng đất lâu dài đem  lại hiệu quả kinh tế ­ xã hội và môi trường. ­ Cung cấp thông tin về  hiện trạng, tiềm năng và định hướng sử  dụng   đất (SDĐ) cho các nhà đầu tư, tạo điều kiện ban đầu trong việc tìm kiếm cơ  hội đầu tư  nhằm làm chuyển dịch cơ  cấu kinh tế  và điều chỉnh những bất   hợp lý trong quá trình SDĐ. ­ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (QH,KHSDĐ) nhằm xác lập căn cứ  cho các chương trình phát triển và các dự án đầu tư. ­ Trên cơ  sở  QH,KHSDĐ để  nắm chắc quỹ  đất đai phục vụ  cho việc  xây dựng chính sách quản lý, sử dụng quỹ đất đai đồng bộ và có hiệu quả CHƯƠNG 2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CƠ BẢN 2.1. Điều kiện tự nhiên. 2.1.1.Vị trí địa lý: Xã Xuân Quang 1 thuộc huyện Đồng Xuân, có đường tỉnh lộ  ĐT 647,  đường huyện lộ chạy qua, cách trung tâm huyện 26 km về phía Tây Nam. Có  ranh giới hành chính như sau:  + Phía Bắc  : Giáp xã Phú Mỡ; + Phía Nam  : Giáp xã Xuân Phước; + Phía Đông : Giáp xã Xuân Quang 2, xã Xuân Quang 3; + Phía Tây  : Giáp xã Phú Mỡ, huyện Sơn Hoà. 2.1.2.Địa hình, địa mạo: + Địa hình núi cao: phân bố chủ yếu ở phía Đông Bắc và phía Tây Nam  của xã có độ cao trên 1.100m, có độ dốc trên 25o. Đây là vùng đầu nguồn của  8
  9. các con sông suối có vai trò quan trọng, quyết định đến khả năng dự trữ nước  tưới và bảo vệ  vùng hạ  lưu. Dạng địa hình này chủ  yếu được đưa vào rừng   tự nhiên phòng hộ và trồng rừng phòng hộ.  + Địa hình núi thấp: phân bố  ở  độ  cao 500m đến 1.000m, độ  dốc phổ  biến từ  15o đến 25o. Nhìn chung, địa hình này thích hợp cho phát triển trồng  rừng sản xuất, hiện trạng chủ yếu là đất cỏ tranh, cây bụi. + Địa hình đất bằng: phân bố  dọc theo sông Kỳ  Lộ, độ  cao trung bình   dưới 500 m, độ  dốc phổ  biến dưới 8o. Do hạ  lưu các con sông hẹp nên một  số khu vực bị ngập nước sau các trận mưa lớn, nhưng sau đó nước rút nhanh,   thổ nhưỡng chủ yếu là phù sa, đất xám và đất cát, khá thích hợp với canh tác   lúa và cây công nghiệp ngắn ngày. Nhìn chung, địa hình của xã chủ yếu là địa hình núi cao và núi thấp, địa   hình đất bằng chỉ chiếm 7,25% tổng diện tích tự nhiên của toàn xã, nên phần  lớn đất ở đây chỉ thích hợp cho việc trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm. 2.1.3.Khí hậu:   Khí hậu  ở  xã Xuân Quang 1 có 2 mùa mưa nắng rõ rệt với những đặc  trưng chính như sau:    + Chế  độ  nhiệt: nhiệt độ  trung bình năm là 26,3oC. Trung bình tháng  lạnh nhất không dưới 22oC, chênh lệch nhiệt độ  tháng nóng nhất và tháng  lạnh nhất cũng chỉ vào khoảng 6 ­ 7oC.  + Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm biến động từ  1500 ­ 2000  mm. Mùa mưa chỉ kéo dài 4 ­ 5 tháng (từ tháng 9 đến tháng 12) nhưng chiếm   70 ­ 80% lượng mưa cả năm. Do mưa rất lớn vào tháng 9 đến tháng 11, trong   khi hạ  lưu các con sông nhỏ  hẹp, thoát nước chậm nên lượng nước đổ  về  một mặt gây xói mòn và rửa trôi đất ở vùng đồi núi thượng nguồn.    Mùa khô kéo dài 7 ­ 8 tháng, từ tháng 1 đến tháng 8 nhưng lượng mưa chỉ  chiếm 20 ­ 30% tổng lượng mưa năm, gây ra tình trạng mất cân đối nghiêm trọng  về cán cân ẩm, ảnh hưởng lớn đến quá trình sinh trưởng, phát triển của cây trồng,  vật nuôi. Việc xây dựng các công trình thuỷ lợi để cung cấp nước sản xuất và sinh  hoạt trong mùa khô có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế ­ xã hội của xã. + Độ   ẩm: độ   ẩm trung bình nhiều năm biến động từ  80 ­ 85% và tăng  dần theo độ cao, vùng núi thấp từ 83 ­ 85%, vùng núi cao từ 85 ­ 90%.  9
  10. 2.1.4. Thuỷ văn: Do có địa hình núi cao nên xã Xuân Quang 1 ít sông, nhiều suối, thác ghềnh và  vực sâu. Mạng lưới sông suối tương đối dày (mật độ 0,35 ­ 0,50 km/km2). Xã có một con sông chính là sông Kỳ Lộ. Sông Kỳ Lộ bắt nguồn từ tỉnh   Gia Lai ở độ cao 1000m, chiều dài sông 105Km,diện tích lưu vực sông 1950km 2.  Hướng chảy chính của sông là hướng Tây Bắc ­ Đông Nam. Sông bắt nguồn từ  núi macma­axít nên sản phẩm phù sa kém màu mỡ. Xã có nhiều suối ngắn như:  suối Đập,  suối Trưởng,  suối Trăng,  suối  Hố Bầu,  suối Sổ… 2.2. Các nguồn tài nguyên: 2.2.1. Tài nguyên đất    Xã Xuân Quang 1 có tổng diện tích tự  nhiên 11.501,79 ha. Theo kết   quả  điều tra thổ  nhưỡng năm 1978 trên bản đồ  tỷ  lệ  1/25.000, của viện quy   hoạch thiết kế nông nghiệp, trên địa bàn xã gồm những loại đất sau: ­ Đất phù sa: 719 ha chiếm 6,25% Tổng diện tích tự  nhiên toàn xã, tập  trung  ở  thung lũng ven sông Kỳ  Lộ. Đất có tầng dày trên 100 cm, hàm lượng   mùn tương đối khá, thành phần cơ giới trung bình đến nhẹ, loại đất này khá màu  mỡ, hiện nay người dân sử dụng để trồng lúa nước, còn lại trồng các loại cây  hàng năm như ngô, đậu và các cây công nghiệp ngắn ngày như mía, sắn... ­ Đất nâu đỏ trên đá bazan: 95 ha chiếm 0,83% Tổng diện tích tự nhiên   toàn xã, trên các địa hình đồi núi thấp lượn sóng. Nhóm đất này giàu dinh   dưỡng, nhiều đá lẫn, cấu tượng viên hạt, độ  xốp cao, thành phần cơ  giới  nặng, thích hợp cho trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày. ­ Đất xám mùn phát triển trên đá macma ­ axit: 10.500,79 ha chiếm 91,3%  Tổng diện tích tự nhiên, phân bố ở nơi có độ dốc khá lớn, tầng dày trung bình và  mỏng, nhiều đá lộ đầu, thành phần cơ giới nhẹ, loại đất này hiện nay phần lớn là  đất lâm nghiệp, đất hoang hoá. Cần có chính sách đất đai để khuyến khích khai  thác loại đất này vào mục đích nông ­ lâm nghiệp. ­ Đất mùn vàng đỏ trên núi cao: 162 ha, chiếm 1,41% Tổng diện tích tự  nhiên, phân bố trên độ cao 1000m, độ dốc trên 25o. Nên diện tích loại đất này  cần khoanh nuôi bảo vệ rừng và xây dựng vùng chuyên canh cây công nghiệp. ­ Đất cát: 15 ha, chiếm 0,13% Tổng diện tích tự nhiên, phân bố  ven sông  Kỳ Lộ. Thành phần chủ yếu cát thô, kết cấu rời rạc, dung tích hấp thu của đất   10
  11. thấp, đất nghèo dinh dưỡng, có thể  sử  dụng vào đất trồng màu hoặc cây công   nghiệp ngắn ngày nhưng cần phải đầu tư nhiều phân bón cho cải tạo đất. ­ Nhóm đất khác: bao gồm các loại đất lầy và đất dốc tụ, phân bố tại các  khe suối, nơi hợp thuỷ. Đất có độ phì cao, giàu mùn, tầng dày trên 100 cm, khả  năng giữ ẩm rất tốt. Tuy nhiên, loại đất này có diện tích nhỏ 10 ha, chiếm 0,08%   Tổng diện tích tự nhiên. Nhìn chung, tài nguyên đất của xã Xuân Quang 1 có nhiều hạn chế như:   đất đồi núi có độ  dốc lớn, tầng đất không dày, đất nghèo dinh dưỡng, cùng  với cường độ mưa lớn dễ làm đất bị xói mòn; đất đồng bãi, thung lũng có độ  phì khá nhưng bị ngập lụt hàng năm. Vì vậy, trong quá trình sử dụng đất cần  đặc biệt coi trọng các biện pháp cải tạo ­ bảo vệ và tăng dần độ phì cũng như  các biện pháp thuỷ lợi và lịch canh tác hợp lý. 2.2.2.Tài nguyên nước: + Nước mặt: hệ thống sông suối dày đặc, phân bố khá đều trên địa bàn  xã, chất lượng nước mặt khá tốt, nước thường có độ  khoáng hoá nhỏ, pH   trung tính sẽ  thích hợp cho nông nghiệp. Có thể  nói nguồn nước mặt của xã   khá dồi dào. Tuy nhiên, nguồn nước mặt phân bố  không đều trong năm. Mùa  mưa (tháng 9 đến tháng 12) chiếm tới 70 ­ 80% lượng mưa năm, các sông suối  ngắn, dốc nên gây ra tình trạng ngập nước ở khu vực đất thấp. Mùa khô dòng  chảy nhỏ, nên ít có khả năng khai thác nếu không có các công trình thuỷ lợi. + Nước ngầm: tuy chưa có tài liệu nghiên cứu đánh giá cụ thể về nước  ngầm, nhưng qua khảo sát một số giếng nước đặc trưng cho thấy mực nước   ngầm ở đây dao động từ 15 ­ 30 m, chất lượng nước khá tốt. 2.2.3.Tài nguyên rừng: Hiện tại, trên địa bàn xã diện tích đất lâm nghiệp chủ  yếu là đất có  rừng   tự   nhiên   phòng   hộ.   Trong   những   năm   qua   việc   khai   thác   nguồn   tài   nguyên này vào phát triển kinh tế  chưa mang lại hiệu quả như mong muốn.  Tình trạng phá rừng đang là vấn đề cần giải quyết của địa phương. 2.2.4.  Tài nguyên nhân văn: Xã Xuân Quang 1 có nhiều thành phần dân tộc sinh sống: Kinh chiếm   63,3% dân số, Chăm (H’roi) chiếm 31,4% dân số và một số dân tộc khác như Ê   dê, Ba Na, định cư  trên địa bàn xã với sinh hoạt lễ  hội (lễ  mừng lúa mới, lễ  đâm trâu của dân tộc Chăm…), phong tục tập quán và nền văn hoá riêng đã tạo  nên một nền văn hoá đa dạng.  11
  12. 2.3. Thực trạng môi trường: Hơn 2/3 diện tích đất đai của xã là đất rừng tự nhiên và đất chưa sử  dụng, với những cảnh quan thiên nhiên hoang sơ tươi đẹp là điều kiện thuận  lợi để xã phát triển du lịch sinh thái. Là một xã thuần nông, môi trường của xã ít chịu  ảnh hưởng của các  hoạt động sản xuất công nghiệp. Mặt khác công tác môi trường của xã được  quan tâm bằng nhiều hoạt động thiết thực như khơi thông cống rãnh, tổ chức   tiêu hủy rác thải tại các buôn, làng nên môi trường của xã chưa bị  ô nhiễm.   Tuy nhiên, nguy cơ  suy thoái về  môi trường vẫn còn tiềm  ẩn nếu việc lạm  dụng sử  dụng các chất hóa học độc hại trong sản xuất nông nghiệp chưa   được hạn chế, nuôi nhốt gia súc, gia cầm trong khuôn viên đất ở chưa có giải  pháp xử lý môi trường hữu hiệu. Đặc biệt, việc phá rừng đốt rẫy làm nương   đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, sinh thái, đất đai bị rửa trôi,  bạc màu,… Mặt khác là xã hiện đang ở giai đoạn đầu đổi mới trong sự nghiệp công  nghiệp hoá, hiện đại hoá, các ngành kinh tế  ­ xã hội đang trên đà hội nhập  phát triển, song chưa có hệ  thống xử  lý nước thải, rác thải sinh hoạt. Phần   lớn chất thải, nước thải được chôn lấp, hoặc chảy tràn xuống các sông, suối,   ao.  Để phát triển bền vững và đảm bảo sức khoẻ cho người dân, trong thời  gian tới cần tiếp tục đẩy mạnh các biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái.  Chú trọng phát triển công tác trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng tái sinh, có  chính sách khuyến khích nhân dân thay đổi nếp sống sinh hoạt, giữ gìn vệ  sinh sạch sẽ trong từng thôn xóm và cộng đồng. 2.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, kinh   tế xã hội và môi trường: 2.4.1. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: * Thuận lợi:  Xã Xuân Quang 1 nằm  ở  trung tâm cụm xã của các xã phía Tây Nam   huyện Đồng Xuân, có vị  trí thuận lợi cho việc giao lưu thương mại và tiếp  thu khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Khí hậu ôn hoà, lượng mưa lớn, tốc độ  tái sinh của rừng khá cao, độ  che phủ lớn thuận lợi cho việc khoanh nuôi tái sinh rừng. 12
  13. Thổ nhưỡng đa dạng, thích hợp cho sự phát triển nhiều loại cây trồng khác   nhau. Tuy nhiên, 91,3% diện tích tự nhiên là đất đỏ vàng phát triển trên đá macma­ axit, loại đất này chỉ thích hợp cho trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm.  Mật độ  sông suối dày, cùng với đặc thù về  địa hình là một lợi thế cho   việc xây dựng các công trình thuỷ lợi có quy mô vừa và nhỏ, phục vụ cho sản   xuất nông nghiệp và cung cấp nước sinh hoạt. * Khó khăn: Địa hình chia cắt, đất đai bạc màu đã ảnh hưởng lớn đến khả năng khai  thác sử  dụng đất nông nghiệp. Khí hậu phân hóa theo mùa, mùa mưa lượng   mưa tập trung lớn gây xói mòn, sạt lở  đất đai mạnh. Mùa khô thiếu nước,  hạn hán gây khó khăn cho sản xuất, sinh hoạt của nhân dân.  Đất đai có độ phì  thấp, trong quá trình sử  dụng cần đặc biệt coi trọng biệt pháp bảo vệ  và cải  tạo. Các vùng kinh tế  trong xã phát triển không đồng đều, điều kiện phát  triển không giống nhau. Đa số  các hộ  nông dân  trên địa bàn xã thuộc diện  nghèo, thiếu vốn sản xuất. 2.4.2. Đánh giá chung về kinh tế xã hội và môi trường * Thuận lợi:  Trong nhưng năm qua, nên kinh tê đa co nh ̃ ̀ ́ ̃ ́ ững bươc phat triên kha toan ́ ́ ̉ ́ ̀  ̣ ̣ diên, liên tuc va đat đ ̀ ̣ ược nhưng thanh t ̃ ̀ ựu đang khich lê. C ́ ́ ̣ ơ câu kinh tê đang ́ ́   ̉ ̣ chuyên dich đung h ́ ương: Tăng ty trong công nghiêp ­ dich vu, giam ty trong ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣   ̣ nông ­ lâm nghiêp, phat huy ngay cang ro h ́ ̀ ̀ ̃ ơn nhưng l ̃ ợi thê vê điêu kiên t ́ ̀ ̀ ̣ ự  ̣ ́ ̣ ́ nhiên, vi tri đia ly. ̣ Mang l ươi giao thông ngày càng đ ́ ược đầu tư tu sửa, nâng cấp, đong vai ́   ̣ tro quan trong thuc đây đâu t ̀ ́ ̉ ̀ ư phat triên. ́ ̉ Sự  quan tâm chi đao cua Đang uy va chinh quyên cac câp nhăm đ ̉ ̣ ̉ ̉ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ưa xã  ̉ ̣ ̃ ̣ ̣ ̣ ̀ phat triên manh vê kinh tê ­ xa hôi, đăc biêt la khai thac tiêm năng, thê manh ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̣   của vị trí địa lý, đất đai. * Khó khăn: Công nghiệp ­ Tiểu thủ  công nghiệp, Thương mại ­ Dịch vụ  và ngành  nghề truyền thống đã có sự phát triển nhưng quy mô nhỏ, cơ sở hạ tầng, mặt   bằng cũng như trang thiết bị phục vụ sản xuất còn nhiều hạn chế, thiếu vốn,   thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm. 13
  14. Các tuyến đường trong khu dân cư đều quanh co, khúc khuỷu nên tầm nhìn  hạn chế, vòng cua hẹp, dễ xảy ra tai nạn. Chủ yếu là đường đất nên việc đi lại   của người dân gặp nhiều khó khăn đặc biệt trong mùa mưa. Tỷ  lệ  hộ  nghèo còn  ở  mức cao, nhất là 2 thôn dân tộc thiểu số  chiếm   65% số  hộ  nghèo toàn xã. Vì vậy, việc phá rừng làm nương rẫy và hiện  tượng du canh du cư rất khó ngăn chặn triệt để. Thu nhập của người dân còn rất thấp nên gây khó khăn trong việc huy   động vốn để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Cũng  như  việc đầu tư cải tạo đất kém màu mỡ vào sản xuất nông nghiệp. Dân số  ̃ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ở, đât phat triên c vân tiêp tuc gia tăng, nhu câu vê đât  ́ ́ ̉ ơ  sở  ha tâng va đât cho ̣ ̀ ̀ ́   ̉ ́ ̀ ̣ san xuât ngay môt cao, quy đât thũ ́ ận lợi co han vi vây s ́ ̣ ̀ ̣ ức ep lên đât đai ngay ́ ́ ̀  ̣ ́ ̀ ́ ́ ử  dung đât nh môt gia tăng. Vân đê bô tri s ̣ ́ ư  thê nao v ́ ̀ ừa đê tao điêu kiên phat ̉ ̣ ̀ ̣ ́  ̉ ̃ ̣ triên kinh tê ­ xa hôi nh ́ ưng vân đam bao đ ̃ ̉ ̉ ược viêc s ̣ ử dung đât h ̣ ́ ợp ly, đây đu ́ ̀ ̉  ̀ ̣ ̉ ̀ ưng vân đê cân cân nhăc, tinh toan ky l va hiêu qua la nh ̃ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̃ ương trong ph ̃ ương ań   quy hoach ṣ ử dung đât. ̣ ́ 14
  15. CHƯƠNG 3 ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu. Vấn đề quản lý và sử dụng đất đai, hiện trạng sử dụng đất và biến  động các loại đất. Việc giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình và chủ sử dụng. 3.2. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu. Hiện tại ban quản lý dự án FLITCH đã và đang tiếp tục hỗ trợ thực hiện các  hạng mục đầu tư và các hoạt động lâm sinh trên địa bàn các xã dự án từ năm   2009 đến nay, trong đó xã Xuân Quang 1 được chọn để chúng tôi nghiên cứu   và thực hiện chuyên đề “Đánh giá tình hình sử dụng đất và lập phương án   quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất xã Xuân Quang 1”   3.3. Nội dụng nghiên cứu. 3.3.1. Tình hình quản lý sử dụng đất đai và tiềm năng đất đai. 3.3.1.1. Tình hình quản lý đất đai. ̣ ̣ ̣ Điêu 6 Luât đât đai năm 2003 quy đinh co 13 nôi dung quan ly nha n ̀ ́ ́ ̉ ́ ̀ ươć   ̀ ́ ́ ̉ ̃ ́ ̀ ́ ́ ưa công tac quan vê đât đai. Đên nay, Uy ban nhân dân xã đa co nhiêu cô găng đ ́ ̉   ́ ́ ̣ ly đât đai trên đia ban đi vao nên nêp, ngay cang chăt che h ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̃ ơn, phân l ̀ ớn quy đât ̃ ́  được giao cho cac tô ch́ ̉ ưc, hô gia đinh, ca nhân s ́ ̣ ̀ ́ ử dung ôn đinh lâu dai. Chinh ̣ ̉ ̣ ̀ ́   ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ quyên xã đăc biêt quan tâm đên công tac tuyên truyên va giao duc phap luât v ̀ ́ ́ ́ ̣ ới  ̣ ́ ̉ ̉ ̣ muc đich đê nhân dân hiêu va châp hanh tôt Luât Đât đai.  ̀ ́ ̀ ́ ́ 1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về  quản lý, sử  dụng  đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản. Trên cơ sở Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn của TW,   của tỉnh, huyện, UBND xã đã tổ  chức thực hiện, tuyên truyền, phổ  biến các   chủ trương, chính sách mới về đất đai đến người sử dụng đất. Đồng thời trên  cơ  sở  các văn bản hướng dẫn của tỉnh, huyện, đã có những văn bản hướng   dẫn và xử lý các sai phạm về quản lý và sử dụng đất trên địa bàn.   2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ  sơ  địa giới hành  chính, lập bản đồ hành chính. Xã Xuân Quang 1 đã hoàn thành việc hoạch định ranh giới hành chính cấp  xã. Tuyến ranh giới của xã đều được xác định cắm mốc giới, thống nhất rõ ràng  bằng các yếu tố địa vật cố  định cho đến nay địa giới của xã không có sự  thay   đổi và xảy ra không xảy ra tranh chấp về địa giới hành chính. 15
  16. 3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ  địa chính,  bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.  Hiện xã chưa được đo đạc thành lập bản đồ  địa chính chính quy nên  công tác quản lý ranh giới thửa đất có nhiều bất cập. Bản đồ địa chính cơ sở  chưa phản ánh được cơ bản hiện trạng sử dụng đất của xã, hàng năm không  có sự  cập nhật, chỉnh lý biến động nên có sự  sai khác so với hiện trạng sử  dụng đất, do đó cần điều tra khảo sát thực địa và chỉnh lý biến động thường   xuyên nhằm phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất của xã. Hiện tại xã đang lưu trữ các tài liệu như : Hồ sơ về địa giới hành chính  364,   hồ   sơ   về   tổng   kiểm   kê   đất   đai   qua   các   năm,   số   liệu   giao   cấp   đất   GCNQSDĐ cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, qua các năm…công tác lưu  trữ  hồ sơ địa chính của xã mới chỉ  dừng lại ở  mức độ  lưu trữ  ở  các loại hồ  sơ bằng giấy và bản đồ giấy.  4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Công tác lập kế  hoạch sử  dụng đất hàng năm thời gian qua xã thực   hiện khá tốt. Công tác quy hoạch của xã đang từng bước đi vào nề nếp. Ngoài   việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm. Năm 2000 xã đã tiến hành lập  quy hoạch sử  dụng đất giai đoạn 2001 ­ 2010. Tuy nhiên do thời gian đã lập  quy hoạch đã lâu, cùng với sự  vận động của đất đai theo cơ  chế  thị  trường   nên có những công trình trong quy hoạch chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế  của địa phương. Thời gian tới cần tiến hành điều chỉnh cho phù hợp với thực  tế. 5. Quản lý việc giao đất cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng  đất.  Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử  dụng đất trong thời gian qua đã có nhiều tiến bộ so với những năm trước đây,  trình tự  thủ  tục đã đi vào nề  nếp, việc giao đất tuỳ  tiện, trái thẩm quyền   được hạn chế. Công tác quy hoạch, thiết kế  cơ  sở  hạ  tầng các khu dân cư  trước khi giao đất đã được coi trọng. Việc giao đất sản xuất nông lâm nghiệp  đảm bảo chặt chẽ  và đúng thủ  tục. Xã đã hoàn thành công tác giao đất, giao   rừng đến các hộ, các tổ chức sử dụng đất.  Diện tích đất của xã được giao 11501,79 ha cho các đối tượng sau: 16
  17. + Hộ gia đình, cá nhân       :    1593,54ha; + UBND xã quản lý              :      6667,75 ha; + Tổ chức kinh tế              :     1207,19 ha; + Cơ quan, đơn vị của Nhà nước     :    1999,46 ha; 6. Đăng ký quyền sử  dụng đất, lập và quản lý hồ  sơ  địa chính, cấp   GCNQSDĐ. Công tác đăng ký quyền sử dụng đất cho các đối tượng được thực hiện  thường xuyên cùng với công tác lập và quản lý hồ sơ địa chính.  Nhìn chung đến nay đã thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng  đất theo Nghị định 64/CP cho nhân dân, giao đất, giao rừng và cấp GCNQSDĐ   lâm nghiệp đến từng hộ gia đình, tổ chức và cộng đồng trên địa bàn xã.  7. Thống kê, kiểm kê đất đai. Công tác kiểm kê đất đai đượ c thực hiện định kỳ 5 năm một lần theo  đúng quy định của pháp luật. Trên cơ  sở  đó để  nắm lại toàn bộ  quỹ  đất  cũng như  hiện trạng sử dụng đất của các ngành sau đó đề  ra các giải pháp   quản lý và sử  dụng có hiệu quả  hơn. Hiện nay số  liệu th ống kê, kiểm kê  được lưu trữ trên máy và cả ở dạng giấy.  8. Quản lý tài chính về đất đai. Công tác quản lý tài chính về đất đai được triển khai thực hiện theo đúng quy  định của pháp luật. Về thực hiện các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trên  địa bàn xã đã căn cứ vào các văn bản của tỉnh để tổ chức thực hiện. 9. Quản lý và phát triển thị  trường quyền sử  dụng  đất trong thị  trường bất động sản. Cơ  chế  vận hành, quản lý và phát triển thị  trường quyền sử  dụng đất   trong thị trường bất động sản với vai trò quản lý Nhà nước về  giá đất và thị  trường bất động sản trên địa bàn xã hiện còn gặp nhiều khó khăn. Trong thời   gian dài trước đây quản lý Nhà nước về giá đất trên địa bàn xã hiệu quả chưa   cao, chủ yếu phụ thuộc vào khả năng cung cầu trên thị trường.  10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử  dụng đất. Công tác này được quan tâm thực hiện, người sử dụng đất được hưởng   đầy đủ các quyền của mình và nghĩa vụ đóng thuế sử dụng đất, thuế chuyển  17
  18. quyền sử  dụng đất, thuế  trước bạ, tính tiền sử  dụng đất, tiền thuê đất khi   thuê đất. 11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật   về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật đất đai. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành, xử  lý các vi phạm pháp   luật về đất đai trên địa bàn xã được thực hiện thường xuyên và thực hiện theo  đúng quy định của pháp luật. Thường xuyên duy trì và nâng cao hiệu quả  công tác tiếp dân theo qui   định (nội dung chủ  yếu là tranh chấp đất đai, ranh giới giữa công dân với   công dân, bồi thường giải toả, ô nhiễm môi trường, hành vi dân sự..) Tất cả  các kiến nghị phản ánh, khiếu nại đều được phối hợp hoà giải và giải quyết   theo qui định. 12. Giải quyết tranh chấp về  đất đai, giải quyết khiếu nại, tố  cáo  các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo luôn được xã chú trọng, quan tâm   giải quyết. Khắc phục những sai sót còn tồn tại, thanh tra, kiểm tra định kỳ  phát hiện và ngăn chặn kịp thời những vi phạm có thể  phát sinh. Tích cực   tuyên               truyền giáo dục pháp luật đất đai và những vấn đề về quản lý  nhà nước đối với đất đai cho nhân dân bằng nhiều hình thức.   Tuy nhiên do lực lượng cán bộ mỏng, địa bàn và hình thức sử dụng của   dân cư phức tạp nên vẫn còn những tồn tại nhất định trong công tác thanh tra,  kiểm tra, giải quyết đơn thư  khiếu nại tố  cáo còn chưa kịp thời.  Chế  độ  thông tin báo cáo còn chậm.  13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai. Trong những năm qua việc thực hiện đăng ký sử  dụng đất, đăng ký  biến động về đất và thực hiện thủ tục hành chính quản lý, sử dụng đất chưa   theo kịp diễn biến và sử  dụng đất đai thực tế. Hiện tượng tuỳ  tiện chuyển   mục đích sử  dụng đất, chuyển quyền sử  dụng đất vẫn còn diễn ra những   năm trước. 3.3.1.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai. 3.3.1.2.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất. 3.3.1.2.1.1. Đất nông nghiệp: a) Theo kiểm kê đất đai năm 2010, tổng diện tích đất tự  nhiên của xã là  11501,79 ha. Trong đó diện tích đất nông nghiệp 5453,06 chiếm 47,41% diện   tích đất tự nhiên, bao gồm: 18
  19. ­ Đất trồng lúa: 86,1 ha. ­ Đất trồng cỏ vào chăn nuôi: 18,43 ha ­ Đất trồng cây hàng năm khác: 1297,8 ha. ­ Đất trồng cây lâu năm: 108,6 ha. ­ Đất rừng phòng hộ: 1502,35 ha. ­ Đất rừng sản xuất: 2439,78 ha. Diện tích, cơ cấu nhóm đất nông nghiệp năm 2010 Diện tích  Cơ cấu STT Chỉ tiêu Mã (ha) (%) (1) (2) (3) (4) (5) 1 Đất nông nghiệp NNP   5453,06     100,00    Trong đó:       1.1 Đất lúa nước DLN     86,1      1,58  1.2 Đất trồng lúa nương LUN        ­         ­   1.3 Đất trồng cỏ chăn nuôi COC 18,43 0,34 1.4 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 1297,8    23,8  1.5 Đất trồng cây lâu năm CLN 108,6 1,99 1.6 Đất rừng phòng hộ RPH 1502,35 27,55 1.7 Đất rừng đặc dụng RDD        ­         ­   1.8 Đất rừng sản xuất RSX    2439,78 44,74 3.3.1.2.1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp: b) Đất phi nông nghiệp có diện tích là 287,36 ha, chiếm 2,5% diện tích đất  tự nhiên. Việc sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn xã nhìn chung có hiệu  quả và tiết kiệm. Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2010 STT Chỉ tiêu Mã Diện  Cơ cấu 19
  20. tích (ha) (%) (1) (2) (3) (4) (5) 2 Đất phi nông nghiệp PNN 287,36 100   Trong đó:   ­ Đất xây dựng trụ  sở  cơ  quan, công trình sự  2.1 CTS 0,99 0,34 nghiệp 2.2 Đất quốc phòng CQP 22.50 7,83 2.3 Đất an ninh CAN ­ ­ 2.4 Đất khu công nghiệp SKK ­ ­ 2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 0,19 0,07 2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ SKX ­ ­ 2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS ­ ­ 2.8 Đất di tích danh thắng DDT ­ ­ Đất   để  xử  lý, chôn  lấp chất thải nguy  2.9 DRA ­ ­ hại 2.1 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,21 0,07 0 2.1 Đất nghĩa trang, nghĩa địa  NTD 2,60 0,90 1 2.1 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 152,81 53,18 2 2.1 Đất sông, suối SON ­ 3 2.1 Đất phát triển hạ tầng DHT 51,62 17,96 4 2.1 Đất phi nông nghiệp khác PNK ­ ­ 5 2.1 Đất ở tại nông thôn ONT 56,44 19,64 6 3.3.1.2.2. Phân tích, đánh giá biến động các loại đất. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2