Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất 2011 – 2020 tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
lượt xem 12
download
Mục đích của đề tài là trên cơ sở tìm hiểu công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất của huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình từ năm 2011 đến năm 2015, đánh giá được những thành tựu đạt được, những hạn chế, tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. Từ đó, đề xuất các giải pháp để khắc phục những tồn tại, hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất của UBND huyện trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất 2011 – 2020 tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu, tài liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào. Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trương Ngọc Tân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bản luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của: - TS. Lê Thanh Bồn, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài; - Các thầy giáo, cô giáo Khoa Tài nguyên Đất và Môi trường Nông nghiệp, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Nông Lâm Huế; - UBND huyện Lệ Thủy, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lệ Thủy; Các phòng, ban và UBND các xã của huyện Lệ Thủy. Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cá nhân, tập thể, cơ quan nêu trên và các đồng nghiệp đã giúp đỡ, khích lệ và tạo những điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Trương Ngọc Tân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Nghiên cứu đề tài “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất 2011 – 2020 tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” nói riêng và của cả nước nói chung là một vấn đề đáng quan tâm trong giai đoạn vừa qua. Mục đích của đề tài là trên cơ sở tìm hiểu công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất của huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình từ năm 2011 đến năm 2015, đánh giá được những thành tựu đạt được, những hạn chế, tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. Từ đó, đề xuất các giải pháp để khắc phục những tồn tại, hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất của UBND huyện trong thời gian tới. Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp điều tra thu thập số liệu; phương pháp sử dụng bản đồ; phương pháp thống kê, so sánh; phương pháp tổng hợp, phân tích thông tin và xử lý số liệu. Trong đề tài đã đề cập các chỉ tiêu sử dụng đất nằm trong phương án quy hoach, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, xem xét đã thực hiện được bao nhiêu hoặc chưa thực hiện, để từ đó rút ra các nguyên nhân làm tốt hoặc làm chậm tiến độ thực hiện và giải pháp khắc phục. Huyện Lệ Thủy đã thực hiện nghiêm chỉnh công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đã đạt được những thành quả nhất định. Kết quả thực hiện nhóm đất nông nghiệp vượt chỉ tiêu quy hoạch, đã phản ánh đúng thực tế của huyện trong giai đoạn phấn đấu để sớm hoàn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới, góp phần đảm bảo an ninh lương thực, thực hiện đúng chủ trương hạn chế chuyển đất sản xuất nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp; đồng thời tích cực cải tạo chuyển đất chưa sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp góp phần cải thiện đời sống nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Trường hợp, đối với nhóm đất phi nông nghiệp, mặc dù có một số chỉ tiêu chưa đạt hoặc đạt thấp nhưng đa số các chỉ tiêu chính như: đất ở tại nông thôn, đất phát triển hạ tầng đã tạo nguồn lực quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội. Diện tích đất chưa sử dụng được đưa vào sử dụng một cách hợp lý, góp phần cân bằng quỹ đất sử dụng vào các mục đích theo yêu cầu phát triển các mục tiêu của địa phương. Kết quả nghiên cứu cho thấy từ năm 2011 đến năm 2015, huyện Lệ Thủy đã thực hiện và áp dụng đầy đủ các chính sách pháp luật về đất đai để cải thiện tốt hơn việc quản lý và sử dụng đất đai trên toàn huyện Lệ Thủy. Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, một số giải pháp đã được đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả trong việc quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC ......................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ...............................................................................ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................2 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................3 1.1.1. Khái niệm quy hoạch .............................................................................................3 1.1.2. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất .........................................................................3 1.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất .................................3 1.1.4. Các căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng đất .....................................................5 1.1.5. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác quy hoạch sử dụng đất [15] ....................................................................................................................7 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................12 1.2.1. Thực tiễn công tác quy hoạch sử dụng đất trên thế giới ......................................12 1.2.2. Thực tiễn công tác quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam ......................................16 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .......................................23 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 26 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................26 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................26 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 26 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................26 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................26 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu .................................................................26 2.3.2. Phương pháp sử dụng bản đồ ..............................................................................27 2.3.3. Phương pháp thống kê, so sánh ...........................................................................27 2.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích thông tin và xử lý số liệu ............................... 27 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................28 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ..............................................................................................................28 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 28 3.1.2. Các nguồn tài nguyên ..........................................................................................31 3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội.......................................................................................35 3.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 .........................................................................43 3.2.1. Biến động sử dụng đất nông nghiệp ....................................................................44 3.2.2. Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp .............................................................. 50 3.2.3. Biến động sử dụng đất chưa sử dụng ..................................................................58 3.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỪ NĂM 2011 – 2015 TẠI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH.....................................61 3.3.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch trong quy hoạch sử dụng đất từ năm 2011 – 2015 ...................................................................................................................61 3.3.2. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015 ......................................................67 3.3.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ tới ...................................................................................................................................68 3.4. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THÀNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỀ RA ......69 3.4.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội từ năm 2016 - 2020 ................................ 69 3.4.2. Nhu cầu sử dụng các loại đất đến năm 2020 của các địa phương trong huyện .......79 3.4.3. Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng các loại đất đến năm 2020 ..............103 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 3.4.4. Các giải pháp để hoàn thành quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ................................................................................................109 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................114 1. Kết luận....................................................................................................................114 2. Kiến nghị .................................................................................................................115 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................117 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt QĐ : Quyết định UBND : Ủy ban nhân dân NĐ : Nghị định CP : Chính phủ TT : Thông tư BTNMT : Bộ Tài nguyên môi trường QHSDĐ : Quy hoạch sử dụng đất TNMT : Tài nguyên môi trường STNMT : Sở Tài nguyên môi trường QHKH : Quy hoạch kế hoạch KT-XH : Kinh tế - Xã hội HTX : Hợp tác xã CNH-HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tài nguyên đất huyện Lệ Thủy .....................................................................31 Bảng 3.2. Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp phân theo ngành kinh tế qua các năm (giá hàng hóa) ........................................................................................................37 Bảng 3.3. Số lượng gia súc, gia cầm ngành nông nghiệp qua các năm ........................38 Bảng 3.4. Giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp qua các năm (Giá hàng hóa) ............39 Bảng 3.5. Sản lượng ngành thủy sản qua các năm ........................................................40 Bảng 3.6. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp qua các năm..........................................41 Bảng 3.7. Tình hình dân số huyện Lệ Thủy qua các năm .............................................42 Bảng 3.8. Biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 .........................44 Bảng 3.9. Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 ...................50 Bảng 3.10. Biến động đất chưa sử dụng giai đoạn 2010 - 2015....................................58 Bảng 3.11. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất so với quy hoạch được duyệt ..61 Bảng 3.12. Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp khác đến năm 2020 .............................. 80 Bảng 3.13. Nhu cầu sử dụng đất quốc phòng đến năm 2020 ........................................81 Bảng 3.14. Nhu cầu sử dụng đất an ninh đến năm 2020 ..............................................82 Bảng 3.15. Nhu cầu sử dụng đất thương mại dịch vụ đến năm 2020 ...........................83 Bảng 3.16. Nhu cầu sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp đến năm 2020 .........85 Bảng 3.17. Nhu cầu sử dụng đất giao thông đến năm 2020 ..........................................86 Bảng 3.18. Nhu cầu sử dụng đất thủy lợi đến năm 2020 ..............................................89 Bảng 3.19. Nhu cầu sử dụng đất năng lượng đến năm 2020 .........................................90 Bảng 3.20. Nhu cầu sử dụng đất giáo dục đến năm 2020 .............................................91 Bảng 3.21. Nhu cầu sử dụng đất cơ sở thể dục - thể thao đến năm 2020 .....................93 Bảng 3.22. Nhu cầu sử dụng đất chợ đến năm 2020 .....................................................94 Bảng 3.23. Nhu cầu sử dụng đất ở tại nông thôn đến năm 2020 ...................................95 Bảng 3.24. Nhu cầu sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa đến năm 2020 ........................98 Bảng 3.25. Nhu cầu sử dụng đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm đến năm 2020 .......................................................................................................................................98 Bảng 3.26. Nhu cầu sử dụng đất sinh hoạt cộng đồng đến năm 2020 ........................100 Bảng 3.27. Nhu cầu sử dụng đất khu vui chơi giải trí công cộng đến năm 2020 .......102 Bảng 3.28. Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng các loại đất đến năm 2020 .....103 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Sơ đồ hành chính huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình .....................................28 Hình 3.2: Biểu đồ cơ cấu tài nguyên đất huyện Lệ Thủy ..............................................32 Hình 3.3. Biểu đồ biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 .............44 Hình 3.4. Biểu đồ biến động sử dụng đất phi nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 .......51 Hình 3.5. Biểu đồ biến động sử dụng đất chưa sử dụng giai đoạn 2010 - 2015 ...........58 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Theo quy định của Hiến pháp 2013, Luật Đất đai 2013 về quy hoạch sử dụng đất được thực hiện trên toàn quốc từ cấp quốc gia, đến cấp tỉnh và cấp huyện và là căn cứ để quản lý việc chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất,.... Là cơ sở cho việc tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất, thông qua việc phân bổ quỹ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường. Lệ Thủy là một huyện nằm về phía Nam của tỉnh Quảng Bình, cách thành phố Đồng Hới khoảng 40 km, nằm trong vùng tác động của các Khu kinh tế đang trong quá trình phát triển sôi động ở miền Trung, như Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, Khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị), Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo, Khu kinh tế Hòn La (Quảng Bình), có đường Quốc Lộ 1A, đường Hồ Chí Minh (nhánh Đông và Tây), đường sắt Bắc Nam chạy qua, nên có điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng liên kết, giao thương và hợp tác phát triển với các địa phương trong tỉnh, vùng duyên hải miền Trung và với cả nước. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011- 2015) huyện Lệ Thủy đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình phê duyệt tại Quyết định số 2619/QĐ-UBND ngày 25/10/2013 là căn cứ để tổ chức quản lý, sử dụng, đầu tư có hiệu quả, nhằm đạt được nhiều thành tựu to lớn về mọi mặt của kinh tế - xã hội, đặc biệt trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển không gian đô thị, phát triển thương mại dịch vụ và sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, quá trình triển khai và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện vẫn bộc lộ một số tồn tại nhất định. Công tác dự báo chưa đầy đủ, nên chất lượng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế, số liệu chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch còn ở dưới dạng thống kê và phản ánh tình hình thực hiện. Đặc biệt sau khi quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và đưa vào thực hiện, tình hình theo dõi, giám sát việc thực hiện quy hoạch còn nhiều bất cập dẫn đến tình trạng “quy hoạch treo” hoặc không điều chỉnh kịp những biến động về sử dụng đất trong quá trình thực hiện quy hoạch tại địa phương. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất 2011 – 2020 tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình”, nhằm tìm ra nguyên nhân tồn tại, từ đó đề ra những giải pháp khắc phục tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng đất, hạn chế những bất hợp lý trong quá trình thực hiện quy hoạch sử dụng đất là vấn đề cần thiết, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện Lệ Thủy đến năm 2020. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung Đánh giá được tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất, nhằm đưa ra giải pháp thích hợp để hoàn thành kế hoạch đến năm 2020. b. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá đúng thực tế những thành tựu đạt được, những hạn chế, tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt của huyện Lệ Thủy từ năm 2011 đến năm 2015. - Đề xuất được phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và các giải pháp để hoàn thành các chỉ tiêu đề ra. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là những dẫn liệu cụ thể, làm cơ sở khoa học để đánh giá quá trình tổ chức thực hiện một phương án quy hoạch sử dụng đất tại một địa phương cụ thể. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, căn cứ vào đặc điểm điều kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện, quy hoạch sử dụng đất đai được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp, các ngành trên địa bàn huyện lập quy hoạch sử dụng đất đai chi tiết cho mình; xác lập sự ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai; làm cơ sở để tiến hành giao cấp đất và đầu tư để phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực, phục vụ các nhu cầu dân sinh, văn hóa - xã hội. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm quy hoạch “Quy hoạch là một hoạt động nhằm tạo ra một chuỗi có trật tự các hành động dẫn dắt tới sự thực hiện một hay nhiều mục tiêu đã dự kiến. Các kỹ thuật chính của quy hoạch là các văn bản tường trình được bổ sung theo nhu cầu những dự báo thống kê, những công thức toán, những đánh giá số lượng và những biểu bảng minh họa cho các quan hệ giữa các bộ phận khác nhau của dự án. Nó có thể, nhưng không nhất thiết phải bao gồm các bản vẽ không gian chính xác của các đối tượng” [19]. 1.1.2. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất Theo từ điển Bách khoa Việt Nam thì quy hoạch đất đai là: “Việc bố trí, sắp xếp và sử dụng các loại đất đai một cách hợp lý để sản xuất ra nhiều nông sản chất lượng cao, hiệu quả kinh tế lớn. Quy hoạch đất đai chia làmhai loại: Quy hoạch đất đai cho các vùng, các ngành, và quy hoạch đất đai trong nội bộ xí nghiệp. Việc quy hoạch giữa các vùng, các ngành tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên và có mối liên hệ chặt chẽ của lực lượng sản xuất với phân vùng của cả nước. Việt Nam đã và đang thực hiện quy hoạch lại đất đai trong nông nghiệp phục vụ cho yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế hàng hóa, khắc phục tính chất tự cấp, tự túc tồn tại trước đây”. Tuy nhiên quy hoạch đất đai không chỉ là đất nông nghiệp mà còn nhiều loại đất khác nữa nhằm đảm bảo tính thống nhất trong quản lý và phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh chính trị và toàn vẹn lãnh thổ,... từ đó có thể nói quy hoạch sử dụng đất là: “Việc phân bố lại nguồn lực đất đai quốc gia trong giới hạn không gian và thời gian xác định với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường của đất đai, bảo vệ tốt hệ sinh thái và bền vững của môi trường; quy hoạch sử dụng đất cũng là hệ thống các giải pháp mang tính kinh tế - kỹ thuật - pháp lý để quản lý tài nguyên và tài sản đất đai quốc gia” [6]. 1.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất 1.1.3.1. Mục tiêu Mục tiêu quan trọng nhất của quy hoạch sử dụng đất và việc sử dụng hiệu quả và bền vững nhất tài nguyên đất đai - một tài nguyên hữu hạn. Có thể hiểu mục tiêu này cụ thể như sau: - Sử dụng có hiệu quả đất đai: Việc sử dụng có hiệu quả đất đai hết sức khác biệt giữa các chủ sử dụng đất. Cụ thể, với các cá nhân sử dụng đất thì việc sử dụng có PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 hiệu quả chính là việc thu được lợi ích cao nhất trên một đơn vị tư bản đầu tư trên một đơn vị diện tích đất. Còn đối với Nhà nước thì vấn đề hiệu quả của việc sử dụng đất mang tính tổng hợp hơn bao gồm cà nội dung: toàn vẹn lãnh thổ, an toàn lương thực quốc gia, bảo vệ môi trường, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa,... - Sử dụng đất phải có tính hợp lý chấp nhận được: sử dụng đất đai phải có tính hợp lý và được xã hội chấp nhận. Những mục đích này bao gồm các vấn đề về an ninh lương thực, việc làm và đảm bảo thu nhập cho cư dân ở nông thôn. Sự cải thiện và phân phối lại đất đai có thể đảm bảo làm giảm sự không đồng đều về kinh tế giữa các vùng khác nhau, giữa các chủ sử dụng đất khác nhau và góp phần tích cực trong việc xóa đói giảm nghèo. - Tính bền vững: việc sử dụng đất bền vững là phương thức sử dụng đất mang lại hiệu quả, đáp ứng được các nhu cầu trước mắt đồng thời đảm bảo được tài nguyên đất đai đáp ứng được cho các nhu cầu sử dụng đất trong tương lai [9]. 1.1.3.2. Nhiệm vụ Nhiệm vụ của quy hoạch sử dụng đất là: Phân phối hợp lý đất đai cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội; hình thành hệ thống cơ cấu sử dụng đất phù hợp với cơ cấu kinh tế; khai thác tiềm năng đất đai và sử dụng đất đúng mục đích; hình thành, phân bổ hợp lý các tổ hợp không gian sử dụng đất nhằm đạt hiệu quả tổng hòa giữa lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường cao nhất; xây dựng kế hoạch sử dụng đất phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong những năm trước mắt. Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống quy hoạch nhiều cấp. Ngoài lợi ích chung của cả nước, mỗi vùng, mỗi địa phương tự quyết định những lợi ích cục bộ của mình. Vì vậy, để đảm bảo sự thống nhất, khi xây dựng và triển khai quy hoạch sử dụng đất phải tuân thủ các thể chế hành chính hiện hành của Nhà nước. Hệ thống quản lý hành chính của nước ta được phân chia thành 4 cấp: toàn quốc (bao gồm cả cấp vùng), cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Tuỳ thuộc vào chức năng, nhiệm vụ của mỗi cấp, nội dung quy hoạch sử dụng đất của từng cấp đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản lý và khả năng tổ chức thực hiện của cấp đó; phân định rõ phạm vi, mức độ phân bổ đất đai cho các mục đích sử dụng mà quy hoạch của từng cấp phải thể hiện nhằm tránh sự trùng lặp trong việc xác định nhu cầu sử dụng đất. 1.1.3.3. Các nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất - Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. - Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Quy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã. - Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả. - Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu. - Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. - Dân chủ và công khai. - Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường. - Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt [3]. 1.1.4. Các căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng đất 1.1.4.1. Các văn bản của nhà nước - Căn cứ điều 21 đến điều 30 Luật Đất đai năm 2003 ra ngày 26/11/2003; - Căn cứ điều 35 đến điều 51 Luật Đất đai 2013 ra ngày 29/11/2013; - Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định phương pháp định giá đất; - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định thu tiền sử dụng đất; - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; - Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Căn cứ Thông tư số 29/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính phục vụ quy hoạch sử dụng đất; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 1.1.4.2. Các văn bản của tỉnh Quảng Bình và huyện Lệ Thủy - Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2020. - Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020; - Quyết định số 1151/QĐ-UBND ngày 17/5/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Lệ Thủy đến năm 2020; - Quyết định số 2619/QĐ-UBND ngày 25/10/2013 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt QHSDĐ đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011- 2015) huyện Lệ Thủy; - Quyết định số 2865/QĐ- UBND ngày 18/11/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Bình đến năm 2030; - Quyết định số 2410/QĐ- UBND ngày 3/9/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình giai đoạn đến năm 2020; - Quyết định số 2956/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2020; - Quyết định số 3796/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới xăng dầu tỉnh Quảng Bình đến năm 2020; - Quyết định số 687/QĐ-UBND ngày 15/3/2016 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình; - Quyết định số 2730/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng bình về việc phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thị trấn Kiến Giang và vùng phụ cận đến năm 2020 tầm nhìn đến 2030; - Các Quyết định của UBND huyện Lệ Thủy về việc phê duyệt QHSDĐ đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) các xã, thị trấn trong huyện Lệ Thủy; - Các Quyết định của UBND huyện Lệ Thủy về phê duyệt Quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã của huyện Lệ Thủy; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 - Công văn số 653/UBND-TNMT ngày 28/5/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất và kế hoạch thu hồi đất năm 2015; - Công văn số 1880/STNMT-QHKH ngày 15/12/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình về việc triển khai lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất năm 2017 cấp huyện. - Công văn số 1739/UBND-TNMT ngày 19/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp huyện. 1.1.5. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác quy hoạch sử dụng đất [15] 1.1.5.1. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 36 Luật Đất đai 2013 quy định hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: 1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. 2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. 4. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng. 5. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. 1.1.5.2. Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 37 Luật Đất đai 2013 quy định kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1. Kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm. 2. Kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh là 05 năm. Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm. 1.1.5.3. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 42 Luật Đất đai 2013 quy định trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau: 1. Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 3. Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; Bộ Công an tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1.1.5.4. Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 43 Luật Đất đai 2013 quy định lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau: 1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 42 của Luật này có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 2. Hình thức, nội dung và thời gian lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây: a) Việc lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh được thực hiện thông qua hình thức công khai thông tin về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; việc lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện thông qua hình thức tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông tin về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; b) Nội dung lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các dự án công trình thực hiện trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; c) Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là 30 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tổ chức lấy ý kiến. 3. Cơ quan có trách nhiệm lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm xây dựng báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân và hoàn thiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước khi trình Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 4. Đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá trình tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 1.1.5.5. Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 44 Luật Đất đai 2013 quy định thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau: 1. Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: a) Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; b) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Cơ quan quản lý đất đai ở Trung ương có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 2. Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp có trách nhiệm thẩm định và gửi thông báo kết quả thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại Điều 42 của Luật này; cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có trách nhiệm tiếp thu, giải trình theo nội dung thông báo kết quả thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. 3. Nội dung thẩm định quy hoạch sử dụng đất bao gồm: a) Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học của việc lập quy hoạch sử dụng đất; b) Mức độ phù hợp của phương án quy hoạch sử dụng đất với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia và địa phương; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; c) Hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường; d) Tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 4. Nội dung thẩm định kế hoạch sử dụng đất bao gồm: a) Mức độ phù hợp của kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch sử dụng đất; b) Mức độ phù hợp của kế hoạch sử dụng đất với kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội; c) Tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất. 5. Kinh phí tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xác định thành một mục riêng trong kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 1.1.5.6. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 45 Luật Đất đai 2013 quy định thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau: 1. Quốc hội quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. 2. Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trước khi trình Chính phủ phê duyệt. 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật này trước khi phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện. 1.1.5.7. Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 46 Luật Đất đai 2013 quy định điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau: 1. Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau đây: a) Có sự điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia; quy hoạch tổng thể phát triển các vùng kinh tế - xã hội mà sự điều chỉnh đó làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất; b) Do tác động của thiên tai, chiến tranh làm thay đổi mục đích, cơ cấu, vị trí, diện tích sử dụng đất; c) Có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 d) Có sự điều chỉnh địa giới hành chính của địa phương. 2. Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện khi có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất hoặc có sự thay đổi về khả năng thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là một phần của quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt. Nội dung điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất là một phần của kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt. Việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thực hiện theo quy định tại các điều 42, 43, 44 và 48 của Luật này. 4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp nào thì có thẩm quyền quyết định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp đó. 1.1.5.8. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 49 Luật Đất đai 2013 quy định thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau: 1. Chính phủ tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia. Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trên cơ sở các chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia đã được Quốc hội quyết định. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn cấp xã. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh. 2. Trường hợp quy hoạch sử dụng đất đã được công bố mà chưa có kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thì người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng và được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất trong khu vực phải chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất theo kế hoạch được tiếp tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất nhưng không được xây dựng mới nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm; nếu người sử dụng đất có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình hiện có thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 231 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 74 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 27 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn