intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài " Mối quan hệ giữa tạo lập, thu hút và sử dụng vốn đầu tư, lấy thực tế ở Việt nam để chứng minh. "

Chia sẻ: Bèo Bánh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:43

169
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Theo nghĩa hẹp, vốn đầu tư được xem như là khoản tích lũy, là phần phần thu nhập chưa tiêu dùng. Theo nghĩa rộng “vốn” ở đây bao gồm nguồn nhân lực, nguồn tài lực, chất xám, tiền bạc và cả quan hệ đã tích lũy của cá nhân, doanh nghiệp hay quốc gia

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài " Mối quan hệ giữa tạo lập, thu hút và sử dụng vốn đầu tư, lấy thực tế ở Việt nam để chứng minh. "

  1. Đề tài nhóm 10: Kinh tế đầu tư 1 Mối quan hệ giữa tạo lập, thu hút và sử dụng vốn đầu tư, lấy thực tế ở Việt nam để chứng minh.
  2. Đề Cương Phần I : Lý luận chung về tạo lập, thu hút và sử dụng vốn đầu tư. Phần II : Thực trạng tạo lập, thu hút và sử dụng vốn đầu tư ở Việt Nam giai đoạn 1990 – 2008. Phần III : Giải pháp nhằm nâng cao mối quan hệ giữa tạo lập, thu hút và sử dụng vốn đầu tư.
  3. Phần I : Lý luận chung về tạo lập, thu hút và sử dụng vốn đầu tư. Nội dung Tạo lập THU HÚT NGUỒN VỐN Lý Luận SỬ DỤNG MQH
  4. Nguồn vốn đầu tư - Theo nghĩa hẹp, vốn đầu tư được xem như là khoản tích lũy, là phần phần thu nhập chưa tiêu dùng. - Theo nghĩa rộng “vốn” ở đây bao gồm nguồn nhân lực, nguồn tài lực, chất xám, tiền bạc và cả quan hệ đã tích lũy của cá nhân, doanh nghiệp hay quốc gia
  5. Phân loại vốn đầu tư VỐ N ĐẦU TƯ Theo Theo mqh Theo kết quả giữa các bộ nguồn hình đầu tư phận của thành nền KT Vốn đt Vốn đt Cơ cấu Cơ cấu Vốn Vốn cho sx phi sx ngành, theo trong nước vùng các Nước ngoài KT TPKT
  6. Tạo lập, thu hút và sử dụng TẠO LẬP THU HÚT SỬ DỤNG - K/n: Bao gồm các hoạt - K/n: Bao gồm các hoạt -K/n: Bao gồm các hd phân động sản xuất, kinh doanh động, biện pháp và chính bổ, qlý và giám sát quá trình của các cá nhân, tâp thể, sách nhằm đưa nguồn vốn chuyển biến của vốn từ DN, CP, … các thành phần từ tích lũy trong nền kinh tế hình thái tiền tệ sang hình kinh tế  tích lũy cho nền sang đầu tư. thái vật chất. KT. -Vai trò:có vai trò gián tiếp, -Vai trò: có ảnh hưởng trực -Vai trò: có vai trò gián tiếp, quan trọng đến tăng trưởng tiếp và cơ bản đến HQĐT và quan trọng đến TT và PT và phát triển kinh tế. chất lượng tăng trưởng của kinh tế. - Các nhân tố ảnh hưởng: mỗi quốc gia. - Các nhân tố ảnh hưởng: môi trường đầu tư bao gồm - Các nhân tố ảnh hưởng: tạo lập vốn chịu ảnh môi trường cứng và môi phụ thuộc vào việc phân bổ hưởng của quá trình sản trường mềm, trình độ phát nguồn vốn, và năng lực QL, xuất kinh doanh của nền triển, môi trường luật pháp GS của chủ ĐT cũng như kinh tế. và c/s đầu tư. CP - Các phương pháp tạo lập: - Các công cụ thu hút: Môi - Đánh giá HQSD vốn đt: Trên góc độ vĩ mô thì tạo trường đầu tư, chính sách + Phương pháp phân tích lập dựa trên tổng sản phẩm của chính phủ, … hệ số Icor: quốc dân, trên góc độ vi mô + Phương pháp phân tích tạo lập thông qua các năng suất nhân tố tổng hợp doanh nghiệp, cá nhân và (TFP): hộ gia đình
  7. Mối quan hệ giữa tạo lập thu hút và sử dụng vốn đầu tư SỬ DỤNG TẠO LẬP THU HÚT
  8. MQH Thuận MQH Thuận Tạo lập Thu hút Sử dụng MQH Ngược chiều MQH Ngược chiều Tạo lập Sử dụng Thu hút Sử dụng
  9. Tính thuận chiều trong mqh giữa tạo lập, thu hút và sử dụng vốn TẠO LẬP Điều kiện THU HÚT Cơ sở S Ử D ỤNG - Có thể nói tạo lập là điều kiện tiên quyết cho thu hút vốn đầu tư: t ạo l ập tạo ra tích lũy, nguồn tích lũy là đốiếượngn ủa thu hút vốn đầu tư. Việc K t t luậ c thu hút vốn đầu tư bị ảnh hưởngậnựchiếp bởi kta thấycrõ vai lập vốn. - Trong mqh thu tr c tiều này ết quả ủa tạo Tạo lập vốn càng lớn thì khả năng thu hút đượcọng của thun và ng ược trung gian vô cùng quan h vố lượng ớ trò hút được bao giờ cũng nhỏtr ơn n càngvlốn tạo l ập ban lại. Lượng vốn thu đầu vốn đầu tư, nó phụ thuộc vào việc tạo lập - Thu hút vốn làvà quycho việc viử c ụngdụngthu n, là công a ụ lũy sang cơ sở ết định s ệ d sử vốn: vố hút vốn đưc tích đầu tư, nguồn hữn đầệuư này được ệử dụng cho đtpt tạo ra p vố u hi u t để thực hi s n liên kết giữa lậ tăng trưởng cho kinh tế. và mục tiêu sử dụng vốn đầu tư tạo nên Sử dụng vốn đầu ự xuyên suốtưởng rất lớn từ việcu thôngvốn đầu tư: s tư chịu ảnh h trong quá trình lư thu hút những rủi ro tài chính khiến choứượngự ốn thu hútng và không nh ư mong ồ d vốn đáp l gặs vtăng trưở được phát nguử n ụng vốn sẽng p nhiều khó khăn trong khâu phân đợi dẫn đến việc s bổ, quản lý và giám sát vốn  ển u ềnả đầutThu hút được nhiều vốn tri hiện qu kinh ế. chưa chắc sử dụng vốn đã là đạt hiệu quả, nguồn vốn được đưa vào sử dụng nhỏ hơn nguồn vốn đã thu hút được
  10. Sử dụng hiệu quả vốn đầu tư là cơ sở duy trì sự tăng trưởng kinh tế, đẩy mạnh tạo lập vốn và tăng khả năng thu hút vốn Sử dụng vốn hiệu quả vừa là mục tiêu vừa là điều kiện để Sử dụng phát triển và là cơ sở đảm bảo Tạo lập vốn vốn việc gia tăng khả năng tạo lập các nguồn vốn Vốn đầu tư được sử dụng càng hiệu quả thì khả năng thu hút nó càng lớn Thu hút
  11. * Sử dụng vốn hiệu quả vừa là mục tiêu vừa là điều kiện để phát triển và là cơ sở đảm bảo việc gia tăng khả năng tạo lập các nguồn vốn. - Sử dụng vốn hiệu quả sẽ tác động trực tiếp đến tăng trưởng kinh tế, cụ thể là tăng GDP, làm cho khả năng tạo lập vốn gia tăng, tạo thêm tích lũy cho nền kinh tế. Tăng trưởng cao Chất lượng cuộc Tỷ lệ vốn dành cho tái đầu tư ngày sống không ngừng càng chiếm tỷ trọng tăng lên, thu nhập lớn trong GDP, tái đầu của các cá nhân và tư hợp lý và hiệu quả hộ gia đình tăng. Sẽ tác động đến tt theo Chính các cá nhân và chiều hướng tích cực hgđ trực tiếp đầu tư và do đó lại tăng khả làm gia tăng GDP và năng tạo lập vốn từ đó làm tăng khả năng tạo lập vốn
  12. *Vốn đầu tư sử dụng càng hiệu quả thì khả năng thu hút nó càng lớn • Thực chất của mối quan hệ này nằm trong mối quan hệ nhân quả của các sự vật. - Thứ nhất, với năng lực tăng trưởng đảm bảo, năng lực tích lũy của nền kinh tế sẽ có khả năng gia tăng. Khi đó quy mô các nguồn vốn trong nước có thể huy động sẽ được cải thiện. - Thứ hai, triển vọng tăng trưởng và phát triển càng cao cũng sẽ là tín hiệu thu hút các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  13. Phần II: : Thực trạng tạo lập,thu hút và sử dụng vốn đầu tư ở Việt nam giai đoạn 1990 – 2008. Giải pháp nâng cao mối quan hệ tạo lập, thu hút và sử dụng vốn đầu tư Tạo lập, thu hút và sử dụng vốn đầu tư đạt được những thành tựu và hạn 1 chế nào trong giai đoạn 1990 – 2008. Những giải pháp trong ngắn hạn cũng như dài hạn để nâng cao khả năng tạo lập, thu hút và sử dụng vốn đầu tư, cũng như nâng cao 2 mối quan hệ giữa chúng.
  14. THỰC TRẠNG TẠO LẬP THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1990 – 2008. KHẢ NĂNG TẠOLẬP VỐN ĐƯỢC Thứ nhất : Khả năng CẢI THIỆN tạo lập vốn ngày càng được cải thiện tạo điều kiện tốt để thu hút vốn ngày càng nhiều. Thứ hai :Khả năng thu hút vốn ngày càng gia tăng Thực trạng Thứ ba : Sử dụng vốn chưa hiệu quả hạn chế SỬ khả năng tạo lập thu DỤNG KHẢ NĂNG hút vốn. THU HÚT VỐ N CÒN VỐN GIA NHIỀU TĂNG BẤT CẬP
  15. Giải pháp Giải Pháp Mục tiêu và quan điểm Giải pháp nâng cao mối định hướng phát triển kinh quan hệ giữa tạo lập thu tế Việt Nam đến 2010 hút và sử dụng vốn đầu tư
  16. Mục tiêu và quan điểm định hướng phát triển kinh tế Việt Nam đến 2010 Mục tiêu tổng quát là đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng kém phát triển : nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hóa, tinh th ần của nhân dân; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại. Nguồn lực con người, năng lực khoa họccông nghệ, kết cấu hạ tầng, tiềm lực kinh tế, quốc phòng, an ninh được tăng cường; thể chếkinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa về căn bản được hình thành; vị thế của nước ta trên trường quốc tế được nâng cao.
  17. Quan điểm 1 Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế điĐôi với thực hiện tiến bộ công bằng xã hội 2 Coi phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, xây dựng đồng bộ nền tảng cho một nước công nghiệp hiện đại là yêu cầu bức thiết 3 Đẩy mạnh công cuộc đổi mới, tạo động lực giải phóng và phát huy nguồn lực cho đầu tư phát triển. 4 Gắn chặt xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
  18. Thực trạng đầu tư của Việt Nam nói chung Trong giai đoạn này, nước ta đã có nhiều thành tích đáng kể ho ạt động đầu tư Đ TĐ TĐ Đ not T ư r N gnot T ư r N g cớ cớ cớưN ưN gn gncớ i ào i ào Đầu tư từ Đầu tư từ FDI: các dự ODA: nguồn nguồn vốn các cá nhân án FDI liên vốn này cũng từ ngân và DN cũng tục tăng, tuy tăng, tuy sách tăng tăng cả về nhiên còn có nhiên cũng nhưng đầu chất lẫn một số khâu có một số tư còn dàn lượng trong giải khâu bất cập trải và chưa ngân vốn trong quá hiệu quả còn chậm trễ trình sử dụng nv này
  19. Nhóm giải pháp chung Giảii Pháp chung Giả Pháp chung Kinh tế Xã hội Khoa học Giáo dục
  20. Tập trung vào việc huy động mọi nguồn lực để đây nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh Kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa: khai thông tất cả các nguồn vốn đt, đa dạng hóa các loại tế hình tạo lập vốn Tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới trong đầu tư, tạo môi trường đầu tư kinh doanh, bình đẳng, minh bạch, ổn định , thông thoáng và có tính cạnh tranh cao. . Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong quản lý đầu tư, cải môi trường đầu tư Xã hội để thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài Xử lý dứt điểm trong việc giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư và bố trí đầy đủ vốn đối ứng để đẩy nhanh tiến độ giải ngân ODA
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2