Đề tài nghiên cứu: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi
lượt xem 56
download
Đề tài nghiên cứu: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi trình bày nội dung về: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoảng trích theo lương, kế toán tổng hợp tiền lương, kế toán tổng hợp các khoảng trích theo lương,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài nghiên cứu: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Cơ sở hình thành đề tài: Đứng trước những biến động không có lợi của nền kinh tế thế giới hiện nay, Việt Nam là một trong những nước châu Á có nền kinh tế ít biến động nhất.Đảng và nhà nước ta không lấy đó làm chủ quan để quên đi mục đích cuối cùng là tiến tới XHCN một xã hội mà trong đó con người được đề cao, được tự do ấm no hạnh phúc. Mục tiêu đã có vậy vấn đề ở đây là những đường lối, chính sách của nhà nước trong nền kinh tế hiện nay. Chính sách, chế độ tiền lương là một trong những vấn đề trọng yếu liên quan mật thiết và có ảnh hưởng thường xuyên mang tính quyết định tới động thái kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước. Đảng và Nhà nước ta đã xác định rất rõ: quan tâm đến con người là vấn đề trọng tâm để phát triển kinh tế, xã hội hay nói một cách khác là đầu tư vào con người chính là hình thức đầu tư có lợi nhất cho tương lai của chúng ta. Chỉ có quan tâm phát triển con người mới khai thác được khả năng tiềm ẩn của họ. Một trong những nhân tố kích thích được khả năng ấy là lợi ích của họ khi tham gia các hoạt động kinh tế xã hội. Vì thế, công tác tiền lương nói chung và hình thức tiền lương nói riêng là một trong những biểu hiện cụ thể của lợi ích đó. Một hệ thống tiền lương, tiền công hợp lý sẽ giúp người lao động chuyên tâm hơn, hết lòng vì công việc, làm việc có trách nhiệm và hiệu quả hơn. Từ đó, doanh nghiệp cũng nâng cao năng lực sản xuất. Ngành giáo dục là ngành đặc biệt quan trọng vì đào tạo ra con người, liên quan đến mọi người. tiền lương, tiền công của giáo viên cũng cần được quan tâm. Đội ngũ giáo viên ở bất kỳ giai đoạn phát triển nào cũng là yếu tố quan trọng, quyết định đến chất lượng giáo dục. Trước yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóahiện đại hóa đất nước, của xu thế hội nhập thì việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngụ giáo viên lại càng quan trọng hơn bao giờ hết. Giáo sư – Tiến sĩ Nguyễn Văn Luật – nguyên Viện trưởng Viện lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long nói rằng: “ Mấu chốt quan trọng để nâng cao chất lượng giáo dục đó là nguồn lực con người, vì ông thầy đóng vai trò rất quan trọng” Chú trọng tới phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là một trong mừơi nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo dục. Quan tâm việc giáo dục, rèn luyện đội ngũ giáo viên trẻ về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống có đủ phẩm chất, năng lực trong công tác giảng dạy. Giáo dục, xây dựng Đoàn thanh niên, chi đoàn giáo viên vững mạnh; Công đoàn cơ sở vững mạnh góp phần chăm lo lợi ích chính trị đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ giáo viên. Thời gian gần đây, cùng với việc xây dựng chiến lược giáo dục mới từ nay đến năm 2020, vấn đề tiền lương nhà giáo lại được đặt ra bàn thảo, coi đó là một trong những điều kiện để đổi mới giáo dục Việt Nam. SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 1
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. Đề tài “ Kế tóan tiền lương và các khoản trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi được hình thành từ những lý do trên. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu về cách tính tiền lương và các khoản trích theo lương ở trường THCS NGUYỄN TRÃI. Rút ra những nhận định chung và một số ý kiến cá nhân nhằm hoàn thiện công tác tiền lương ở trường. 1.3. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về kế toán tiền lương ở trường THCS NGYỄN TRÃI tháng 03 năm 2010. 1.4. Phương pháp nghiên cứu: Thu thập dữ liệu: Số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp một số giáo viên ở trường. Số liệu thứ cấp : Thu thập số liệu từ các dữ liệu liên quan đến tiền lương như: Bảng lương tháng 03 năm 2010 của trường ,tham khảo những tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Phân tích, xử lý số liệu: Từ những số liệu thu thập được, tìm hiểu cách tính lương và các khoản trích theo lương đưa ra nhận định, kết luận chung về kế toán tiền lương ở trường. 1.5. Ý nghĩa: Một hệ thống tiền lương và tiền công tốt sẽ duy trì đội ngũ hiện tại và đảm bảo đối xử công bằng với tất cả mọi người, có tác dụng nâng cao năng suất và chất lượng lao động, giúp doanh nghiệp thu hút và duy trì được những nhân viên giỏi, và không riêng gì doanh nghiệp, với hệ thống trường học cũng vậy. Tác dụng của tiền lương hợp lý: Đối với người lao động: Một trường học muốn phát triển vững mạnh, muốn có uy tín phải có những người lãnh đạo giỏi, các cán bộ gương mẫu. Khi có chế độ tiền lương và phụ cấp thỏa đáng, sẽ kích thích mọi người không ngừng rèn luyện, trao dồi đạo đức, nâng cao kiến thức, trình độ chuyên môn, tạo môi trường thi đua, cạnh tranh lành mạnh. Đối với trường học: Đội ngũ giáo viên tận tụy, hết lòng với nghề cộng với lương và phụ cấp thích hợp sẽ làm nâng cao chất lượng giảng dạy, chuyên tâm với công việc, không bị SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 2
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. chi phối bởi những điều kiện sống. Thầy giỏi, trò ngoan, dạy tốt và học tốt, nâng cao chất lượng dạy và học. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TÓAN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHỎAN TRÍCH THEO LƯƠNG. 2.1. Một số khái niệm: 2.1.1.Khái niệm tiền lương: Tiền lương chính là phần thù lao lao động,được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc của họ. Như vậy, về bản chất, tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động mà người lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. 2.1.2. Các khoản phụ cấp lương: gồm có phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp ưu đãi và phụ cấp thâm niên vượt khung. Phụ cấp chức vụ: đối tượng được hưởng gồm: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng và tổ phó các tổ bộ môn. Phụ cấp trách nhiệm: chỉ có Tổng phụ trách Đội và kế toán mới có. Phụ cấp ưu đãi: Đối tượng được hưởng: là những cán bộ. công chức, viên chức làm những công việc có mức độ lao động cao hơn bình thường, có chính sách ưu đãi của Nhà nước mà chưa xác định trong mức lương. Phụ cấp thâm niên vượt khung: Phụ cấp thâm niên vượt khung được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng của cán bộ, công chức, viên chức và được dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. Đối tượng áp dụng: Cán bộ, công chức, viên chức đã có 3 năm (đủ 36 tháng) xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức . 2.1.3. Các khoản trích theo lương: Quỹ BHXH do các cơ quan BHXH quản lý và được dùng để chi trả cho người lao động trong các trường hợp người lao động nghỉ làm do ốm đau, nghỉ trong thời gian thai sản, nghỉ do bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp… SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 3
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. Quỹ BHXH = 22% tiền lương hàng tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 16% tổng quỹ tiền lương tháng, người lao động đóng 6% tiền lương tháng. Quỹ BHYT cũng do cơ quan BHXH quản lý và được dùng để chi trả cho các khoản tiền khám bệnh, chữa bệnh, tiền viện phí, tiền thuốc... cho người lao động trong thời gian bị bệnh, sanh con, tai nạn lao động.., Quỹ BHYT cũng được hình thành bằng cách trích một khoản tiền theo tỉ lệ quy định. Quỹ BHYT = 3% tiền lương hàng tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3% tổng quỹ tiền lương hàng tháng, người lao động đóng 1.5% Nguồn kinh phí công đoàn: là khoản tiền dùng để duy trì hoạt động của các tổ chức công đoàn đơn vị và công đoàn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời sống của người lao động. Bảo hiểm thất nghiệp( BHTN) Quỹ BHTN được hình thành từ 3% tiền lương, tiền công tháng của NLĐ. Trong đó, NLĐ đóng 1%, người sử dụng LĐ đóng 1% và Nhà nước lấy từ ngân sách hỗ trợ 1%. Ngoài ra có tiền sinh lời của hoạt động đầu tư quỹ và các nguồn thu hợp pháp khác. Bảng 2.1.Bảng tỉ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ: Các khoản trích Đưa vào chi phí Trừ lương giáo Tổng cộng theo lương hoạt động. viên, nhân viên. BHXH 16% 6% 22% BHYT 3% 1.5% 4.5% BHTN 1% 1% 2% KPCĐ 2% 2% Tổng cộng 22% 8.5% 30.5% 2.2. Kế toán tổng hợp tiền lương Tài khoản sử dụng: TK334 “Phải trả công chức,viên chức” TK này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với CNVC trong đơn vị HCSN về tiền lương và các khoản phải trả khác. SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 4
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. TK334” phải trả công chức, viên chức” SDĐK tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác đã tiền lương, tiền công trả cho cán bộ công chức, và các khoản khác phải viên chức và người lao trả cho cán bộ, công động. chức, viên chức và các khoản đã khấu trừ vào người lao động. tiền lương, tiền công của cán bộ công chức, viên chức và người lao động. SDCK: các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác còn phải trả cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. TK334 có 2 TK cấp 2: SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 5
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. TK3341” Phải trả viên chức nhà nước”: phản ánh tình hình thanh toán với công chức, viên chức, sinh viên và các đối tượng khác trong phạm vi trường học. TK3342 “ Phải trả các đối tượng khác”: phản ánh tình hình thanh toán với các đối tượng khác về các khoản như: học bổng, sinh hoạt phí trả cho HS, SV, tiền trợ cấp thanh toán với các đối tượng hưởng chính sách xã hội. Sơ đồ 2.1: Hạch toán thanh toán với CNV và các đối tượng khác: TK111 TK334 TK661,662 Xuất quỹ ứng trước và Tính tiền lương, tiền thanh toán tiền lương, công phải trả cho công tiền công, phụ cấp, tiền chức, viên chức và nguời thưởng và các khoản phải lao động. trả khác cho người lao TK332 động. TK 241 Số tiền BHXH, BHYT Tiền lương phải trả của công chức, viên cho công chức, viên chức khấu trừ vào chức ở bộ phận đầu lương. tư XDCB TK333 TK332 Số BHXH phải trả cho Thuế TNCN khấu trừ vào cán bộ công chức, viên lương phải trả. chức và người lao động theo chế độ BHXH. SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 6
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. 2.3. Kế tóan tổng hợp các khỏan trích theo lương: TK332 “ Các khoản phải nộp theo lương” TK này phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán BHXH, BHYT của đơn vị. Kết cấu và nội dung của TK332: TK332 “ các khoản phải nộp theo lương” SDDK: Trích BHXH, BHYT tính vào chi Số BHXH, BHYT đã nộp cho phí của đơn vị. cơ quan quản lý. Số BHXH, BHYT mà công Số BHXH chi trả cho những chức, viên chức phải nộp được người được hưởng BHXH tại trừ vào lương hàng tháng. đơn vị. Số tiền BHXH được cơ quan BHXH cấp đệ chi trả cho các đối tượng hưởng chế độ BH của đơn vị. Số lãi phạt nộp chậm số tiền BHXH phải nộp. SDCK: Số BHXH, BHYT còn phải SDCK : Số BHXH đã chi chưa nộp cho cơ quan quản lý. được cơ quan BH thanh toán. Số tiền BHXH nhận của cơ quan BHXH chưa chi trả cho các đối tượng hưởng BHXH. SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 7
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. TK332 có 2 TK cấp 2: TK3321 “ BHXH”: phản ánh tình hình trích, nộp, nhận và chi trả BHXH ở đơn vị. Đơn vị phải mở sổ chi tiết theo dõi từng nội dung trích, nộp và nhận chi, trả BHXH. TK3322 “ BHYT”: phản ánh tình hình trích, nộp BHYT. TK3324 “ BHTN” TK111 TK332(3321,3322) TK661,662,631 Chuyển tiền nộp Trích BHXH, KPCĐ, BHXH hoặc BHYT, KPCĐ phải mua thẻ BHYT. nộp tính vào chi phí. TK334 TK334 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ các khỏan trích theo lương. Phần BHXH, BHYT BHXH phải trả cho của công chức, viên công chức, cán bộ. chức phải nộp trừ vào lương. TK111,112 TK111,112 Chi trả BHXH cho Nhận được tiền công chức, viên chức. của cơ quan BHXH chi trả cho các đối tượng hưởng BHXH. TK331,661 Nhận được giấy SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ phạt nộp chậm số 8 tiền BHXH.
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI. 3.1. Lịch sử hình thành: Trường THCS Nguyễn Trãi được thành lập sau ngày Miền Nam giải phóng,được tách ra từ trường THPT B Mỹ Long kể từ năm học 1984 – 1985 thuộc Phòng Giáo Dục Long Xuyên – Sở Giáo Dục Đào Tạo An Giang, đóng trên địa bàng thành phố Long Xuyên. Năm học đầu tiên, trường có 16 lớp với 634 học sinh. Đến nay, trường đã phát triển lên 70 lớp với hơn 3275 học sinh. Trường thuộc địa bàn thương mại, dịch vụ; nhiều năm qua đã không ngừng khắc phục khó khăn, vững vàng từng bước đi lên từ chuyên môn đến các phong trào hoạt động. Củng cố tốt cơ sở vật chất – thiết bị dạy và học – cảnh quan sư phạm. Nhiều năm liền đạt danh hiệu Trường tiên tiến xuất sắc của Tỉnh kể từ năm 1995 – 1996 đến nay. SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 9
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. Trường luôn duy trì thực hiện kỷ cương, nề nếp, mọi qui chế chuyên môn, dạy đúng, dạy đủ kế hoạch đã quy định kể cả chương trình hướng nghiệp dạy nghề phổ thông; giáo dục quốc phòng; giáo dục dân số; chương trình phòng chống ma tuý, tệ nạn xã hội, an toàn giao thông… Trường THCS Nguyễn Trãi nhiều năm liền là đơn vị dẫn đầu cấp THCS của ngành giáo dục tỉnh An Giang. Được sự quan tâm, lãnh đạo của các Cấp, các ngành, đặc biệt là Sở, Phòng giáo dục An Giang cùng Bộ giáo dục, các bậc phụ huynh học sinh, đến nay cơ sở vật chất của trường khang trang, thiết bị giảng dạy và học tập được trang bị đầy đủ,góp phần nâng cao công tác dạy và học của trường. Công tác xóa mù chữ được đặt lên hàng đầu, cứ mỗi đầu năm học mới, các thầy cô phối hợp với chính quyền địa phương đến những hộ gia đình khó khăn, thuyết phục cho các em được đến trường. 3.2. Thành tích đạt được trong các năm qua: Bảng 3.1. Thành tích đạt được trong những năm qua: STT DANH MỤC 2003 20042005 20052006 20062007 20072008 2004 1 Tổng số học sinh 2948 3109 3335 3352 3358 (đến cuối năm học) 2 Duy trì sĩ số (%) 98.19 98.0 99.47 99.39 99.22 3 Lên lớp (sau khi thi 97.6 98.17 99.5 99.56 99.58 lại trong hè) (%) 4 Học sinh Giỏi cấp 1110HS 1229HS 1434HS 1335HS 1289HS trường 5 Học sinh Giỏi cấp 38 50 115 115 94 Tỉnh. 6 Tỉ lệ học sinh TN 97.52 99.82 99.8 100 99.74 THCS(%) 7 Giáo viên Giỏi 21 19 20 25 49 8 Chiến sĩ thi đua 06 04 04 04 04 SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 10
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. 9 Hạnh kiểm Tốt, 96.1 97.0 98.2 96.3 94.7 Khá (NGUỒN: PHÒNG ĐÀO TẠO) Trường được Thủ tướng chính phủ tặng bằng khen” Đã có nhiều thành tích trong công tác từ năm 1995 – 1998 góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc” Ngoài ra, trường còn nhận được nhiều bằng khen của Bộ Giáo Dục – đào tạo, Ủy ban nhân dân Tỉnh An Giang, Công đòan giáo dục… 3.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên trường THCS Nguyễn Trãi : 3.3.1. Về cơ cấu tổ chức: Trường biên chế thành 9 tổ (01 tổ văn phòng, 8 tổ chuyên môn) gồm : tổ Ngữ Văn, tổ Toán, tổ Sử Giáo dục công dân, tổ Ngoại Ngữ, tổ Hoá Địa, tổ Sinh, tổ Lý Kỹ Thuật và Văn Thể Mỹ. Mỗi tổ có 01 tổ trưởng, mỗi nhóm chuyên môn có nhóm trưởng. Công Đoàn cơ sở có 134 đoàn viên công đoàn chia làm 9 tổ theo tổ chuyên môn; chi đoàn giáo viên có: 16 đoàn viên. 3.3.2. Về tổ chức lao động, phân công giảng dạy: Bảng 3.2. Tình hình phân công dạy học của trường Số tiết Tình hình giáo viên Số kiêm Tổng số Số GV Định Ghi Môn nhiệm/ tiết/tuần/ TT thực mức/tuần Thừ chú tuần/1G 1 lớp Đủ Thiếu dạy a V 4 17 1 Ngữ Văn 21 4 tiết/tuần x tiết/tuần tiết/tuần 4 24 18 2 Sử GDCD 11 x tiết/tuần tiết/tuần tiết/tuần 4 18 3 Anh Văn 16 4 tiết/tuần x tiết/tuần tiết/tuần 4 18 4 Toán 22 4 tiết/tuần x tiết/tuần tiết/tuần 5 Lý – KT 10 4 4 tiết/tuần 18 x SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 11
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. tiết/tuần tiết/tuần 4 18 6 Hóa – Địa 11 2 tiết/tuần x tiết/tuần tiết/tuần 4 18 7 Sinh 13 2 tiết/tuần x tiết/tuần tiết/tuần Tổ Văn thể 18 8 13 trưởng 2 tiết/tuần x mỹ tiết/tuần (3 tiết) (NGUỒN: PHÒNG TỔ CHỨC) 3.3.3. Về chất lượng đội ngũ giáo viên: Có 100% giáo viên dạy lớp đã đạt trình độ chuẩn theo quy định hiện hành. Đến nay có 65 cán bộ giáo viên được nâng trình độ từ cao đẳng lên đại học. Có 90% giáo viên đạt tay nghề khá và giỏi, không có giáo viên có tay nghề chưa đạt. Vẫn còn một bộ phận giáo viên chưa theo kịp việc đổi mới phương pháp dạy học nên kết quả dạy học còn hạn chế. 3.3.4. Về chế độ tiền lương: 3.3.4.1.Tình hình tiền lương tháng 03/2010 (chưa trừ các khoản khác nhau) như sau: Giáo viên có lương cao nhất: 4.554.748 đồng Giáo viên có lương thấp nhất: 1.774.500 đồng. Sovới tình hình chung, mức lương như trên là tạm đủ cho các nhu cần cần thiết cho đời sống hàng ngày. 3.3.4.2. Hình thức tiền lương : lương tháng. Lương tháng là tiền lương đã được quy định sẵn đối với từng bậc lương, được tính và trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động 3.3.4.3.Phương thức trả lương : qua hệ thống ATM của ngân hàng. 3.3.4.4. Chứng từ sử dụng: dựa vào bảng chấm công và bảng lương để tính lương cho nhân viên, giáo viên. 3.4. Bộ máy tổ chức của đơn vị: Sơ đồ 3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 12
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. TỔNG PT ĐỘI HIỆU TRƯỞNG CT CÔNG ĐOÀN BẢO TV THIẾT PHÓ PHÓ PHÓ KẾ HC VĂN VỆ BỊ HT HT HT TOÁN THƯ KHỐI 6 KHỐI 7 KHỐI 8 KHỐI 9 (NGUỒN: PHÒNG GIÁM HIỆU TRƯỜNG.) Hiệu trưởng: là người đứng đầu trong đơn vị, người lãnh đạo, điều hành công việc chung của trường, chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động giáo dục của trường, trực tiếp lãnh đạo các hoạt động, chủ trì các cuộc họp, hội nghị của trường. Phó hiệu trưởng: tham mưu cho hiệu trưởng, phụ trách công việc hiệu trưởng phân công. Phối hợp với các tổ khối lớp để tiến hành các hoạt động có chuyên môn. Tổng phụ trách đội: theo dõi công tác ngoài giờ, tổ chức các hoạt động, phong trào của Đội. Chủ tịch công đoàn: phối hợp với hiệu trưởng đề ra mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ năm học, chăm lo đời sống cho tất cả cán bộ của nhà trường. Bảo vệ, bênh vực quyền lợi của người lao động. SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 13
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. Hành chánh văn thư (HC văn thư): xem xét các bản thảo trước khi Hiệu trưởng kí duyệt và ban hành đảm bảo đúng thể thức văn bản theo quy định hiện hành. Soạn thảo các văn bản, báo cáo, sơ kết, tổng kết, báo cáo định kì hoặc đột xuất về các mặt công tác của trường, chuẩn bị nội dung các phiên họp. Thực hiện nghiêm túc việc quản lí hồ sơ của trường, quản lí con dấu theo quy định. Thực hiện thống kê số liệu chính sách. Thư viện: quản lí việc mượn và trả sách của giáo viên và học sinh, quản lí việc cho các lớp mượn tranh, ảnh, dụng cụ dạy và học. Kế toán tài vụ: theo dõi việc thu học phí , chi các chế độ khác cho trường theo đúng quy định. Báo cáo quyết toán theo định kì đúng biểu mẫu một cách trung thực, rõ ràng. Bảo vệ: trông coi tài sản, cơ sở vật chất của trường, trực ở cổng chính vào những giờ học, đánh kẻng chuyển tiết. 3.3. Bộ phận kế tóan: 3.3.1. Nhân viên kế tóan : 01 người. 3.3.2. Hình thức kế tóan : Nhật kí sổ cái. Tình hình thu chi tại trường : chứng từ sử dụng gồm phiếu thu, phiếu chi. SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 14
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. Sơ đồ 3.2 Trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế tóan: Nhật ký – Sổ cái. Chứng từ gốc Sổ chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ Nhật kí – Sổ cái. Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày ( định kỳ) Ghi vào cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 15
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI. 4.1. Tình hình nhân sự tại đơn vị: + 01 hiệu trưởng + 03 phó hiệu trưởng + 10 tổ trưởng + 10 tổ phó +01 kế toán + nhân viên bảo vệ và tạp vụ: 03 + nhân viên văn thư: 01 + Giáo viên hợp đồng: 03 + Giáo viên trong biên chế: 124 Tình hình lao động của đơn vị qua nhiều năm: nhìn chung là ổn định. Số giáo viên chuyển sang đơn vị khác rất ít, vì thế các thầy cô đều giàu kinh nghiệm giảng dạy. 4.2. Chứng từ sử dụng : Bảng chấm công và bảng lương. 4.3. Hình thức trả lương: qua thẻ ATM. 4.4. Cách tính lương tại trường: Lương tháng = lương hệ số + lương định mức. Phụ cấp = hệ số phụ cấp * lương định mức Tiền lương thực lãnh = lương tháng + phụ cấp – 8.5% (lương tháng + phụ cấp(không gồm PC ưu đãi)) Ví dụ: Hiệu trưởng Nguyễn Thành Tâm : SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 16
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. o Lương tháng = lương hệ số + lương định mức o Phụ cấp = hệ số phụ cấp * lương định mức (Hệ số phụ cấp của Hiệu Trưởng gồm: PC chức vụ= 0.55, PC ưu đãi= 1.7785, PC TNVK = 0.3984) o Cộng hệ số PC = 2.7269 o Phụ cấp = 2.7269 * 650000 = 1772485đ o Tiền lương thực lãnh = 3237000đ + 1772485đ – 8.5% (3,237,000đ + 1,772,485đ 1,778,5 * 650,000) = 4,681,940 Hiệu phó Trần Hữu Tô: o Lương tháng = 3.96 * 650,000 = 2,574,000 o Phụ cấp = (0.45 + 1.323) * 650000 = 1,152,450 o Tiền lương thực lãnh : 2,574,000 + 1152450 = 3,726,450 o Trừ các khỏan trích theo lương , số tiền còn lại là: 3,726,450 – 8.5% * ((3.96+0.45)* 650,000) = 3,726,450 – 243,653 = 3,482,798 Giáo viên Lê Tường Ân: o Lương tháng= 3.66 * 650,000 = 2,379,000 o Phụ cấp ưu đãi = 1.098 * 650,000 = 713,700 o Tổng lương = 3,092,700 o Trừ các khỏan phải nộp theo lương, số tiền còn lại là: o 3,092,700 – 8.5% * 2,379,000 = 2,890,485 4.4.1. Xác định hệ số lương dựa vào trình độ: Đội ngũ giáo viên của trường đều là những sinh viên đã tốt nghiệp Cao Đẳng hoặc Đại học, không có trình độ trung cấp. Bằng Đại học: gồm 9 bậc lương. Mỗi bậc lương chênh lệch nhau là 0.33; 3 năm lên 1 bậc lương. Bằng Cao đẳng: gồm 10 bậc lương. Mỗi bậc lương chênh lệch nhau là 0.31; 3 năm lên 1 bậc lương. Các sinh viên mới ra trường được nhận vào trường giảng dạy có bậc lương là bậc 1. SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 17
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. VD: Xét hệ số lương của 2 giáo viên có cùng thời gian công tác tại trường: Cấp bậc Họ và tên Mã số ngạch lương Hệ số lương Chức vụ Trần Thanh Thảo GV 15a.201 3.33 Đinh Thị Thu Hòa GV 15a.202 3.03 Giáo viên Trần Thanh Thảo có thời gian công tác ở trường là 10 năm, trình độ: Đại học: Hệ số lương = 2.34 + (0.33*3) = 3.33 Giáo viên Đinh Thị Thu Hòa có cùng thời gian công tác với giáo viên Thảo nhưng trình độ: Cao đẳng. Hệ số lương = 2.1 + (0.31 * 3 ) = 3.01 Như vậy, để có hệ số lương cao, giáo viên cần có trình độ học vấn cao. 4.4.2. Phụ cấp ưu đãi: Cách tính hệ số PC ưu đãi: Hệ số PC ưu đãi =( hệ số lương + hệ số PC chức vụ + hệ số PC TNVK(nếu có)) * 30% Đối với những giáo viên chỉ có hệ số lương mà không có các khoản PC khác: Hệ số PC ưu đãi = hệ số lương * 30% VD: Giáo viên Nguyễn Thị Mai Chi có hệ số lương = 3.66 Hệ số PC ưu đãi = 3.66 * 30% = 1.098 Đối với những giáo viên có hệ số lương và PC chức vụ: Hệ số PC ưu đãi = (hệ số lương + hệ số PC chức vụ)*30% VD: Hiệu phó Trần Hữu Tô có hệ số lương = 3.96; hệ số PC chức vụ = 0.45 Hệ số PC ưu đãi = (3.96 + 0.45) * 30% = 1.323 Đối với những GV có hệ số lương, PC chức vụ và phụ cấp TNVK thì công thức tính PC ưu đãi là: Hệ số PC ưu đãi = (hệ số lương + hệ số PC chức vụ + TNVK)*30% VD: Hiệu trưởng Nguyễn Thành Tâm có: hệ số lương = 4.98; hệ số PC chức vụ = 0.55; hệ số TNVK= 0.3984 SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 18
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. Vậy hệ số PC ưu đãi của Hiệu trưởng = (4.98 + 0.55 + 0.3984) * 30% = 1.7785 PC ưu đãi = hệ số PC ưu đãi * 650000 4.4.3. Đối với những nhân viên hợp đồng: là những giáo viên mới ra trường, được kí hợp đồng thử việc; tính 85% mức lương . Vd: Lương của giáo viên hợp đồng Lê Thị Kiều Tiên: Hệ số lương = 85% * 2.34 =1.989 Lương tháng = hệ số lương * 650,000 = 1.989 * 650,000 = 1,292,850. Phụ cấp ưu đãi = 0.5967 * 650,000 = 387,855 Tổng lương = 1,292,850 + 387,855 = 1,680,705 Trừ các khỏan phải nộp theo lương, số tiền còn lại: 1,680,705 – 8.5% * 1,292,850 = 1,570,813 4.4.4. Các khoản trích theo lương: Gồm có: BHYT, BHXH, BHTN và KPCĐ . Bảng 4.1.Tỉ lệ trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo lương đối với nhân viên và đơn vị: Các khoản trích Đưa vào chi phí Trừ lương giáo Tổng cộng theo lương hoạt động. viên, nhân viên. BHXH 16% 6% 22% BHYT 3% 1.5% 4.5% BHTN 1% 1% 2% KPCĐ 2% 2% Tổng cộng 22% 8.5% 30.5% VD: Tỉ lệ trích trừ vào lương của giáo viên Lê Tường Ân = 8.5% * lương tháng 8.5% * 2,379,000 = 202,215 SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 19
- Kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương tại trường THCS Nguyễn Trãi. 4.5. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương: Tính tiền lương và phụ cấp phải trả (trừ PC ưu đãi): Nợ TK 661 : 485,708,657 Có TK 334 : 485,708,657 PC ưu đãi phải trả: Nợ TK 661 : 110,220,500 Có TK 334 : 110,220,500 Khỏan trích trừ vào lương giáo viên, nhân viên: Nợ TK 334 : 31,867,084 Có TK 332 : 31,867,084 Trích 22% tính vào CP : Nợ TK 631 : 82,479,511 Có TK 332 : 82,479,511 Chuyển nộp BH : Nợ TK 332 : 106,848,458 Có TK 461 : 106,848,458 Chuyển nộp KPCĐ : Nợ TK 461 : 7,498,137 Có TK 332 : 7,498,137 Trả lương cho giáo viên, nhân viên: Nợ TK 334 : 453,841,573 Có TK 461: 453,841,573 Chuyển PC ưu đãi qua thẻ ATM : Nợ TK 334 : 110,220,500 Có TK 461 : 110,220,500 SVTH: NGUYỄN THỊ MINH THƯ 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài "Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị GTVT"
90 p | 921 | 565
-
Đề tài " Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần Hà Bắc "
47 p | 617 | 328
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Tổng quan về máy biến áp và trạm biến áp
55 p | 593 | 154
-
Đề tài: Nghiên cứu, thiết kế mạch điện phục vụ cho hệ thống chống trộm trên xe máy và ôtô
14 p | 545 | 104
-
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu ứng dụng kế toán quản trị vào công ty cổ phần hải sản Nha Trang
135 p | 389 | 103
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Mối quan hệ giữa thông tin phi tài chính trên báo cáo thường niên và kết quả hoạt động theo kế toán, giá thị trường của các công ty niêm yết Việt Nam
92 p | 391 | 78
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty TNHH Conkaiser Vina
48 p | 329 | 54
-
Đề cương đề tài nghiên cứu khoa học cấp học viện: Xây dựng tài liệu kế toán tài chính hỗ trợ đào tạo nghiệp vụ cho nguồn nhân lực kế toán doanh nghiệp
75 p | 287 | 53
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Bài giảng điện tử môn “Lý thuyết galois” theo hướng tích cực hóa nhận thức người học
53 p | 289 | 36
-
Đề tài Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán Biên Hòa
107 p | 146 | 24
-
Báo cáo kết quả đề tài: Nghiên cứu viết phần mềm thiết kế và mô tả hình ảnh vải dệt thoi từ sợi slub - Vũ Văn Hiếu
54 p | 171 | 17
-
Đề tài nghiên cứu: Kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV Cao Su Mang Yang
52 p | 106 | 12
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Kế toán quản trị trong điều kiện vận dụng thẻ điểm cân bằng (BSC) tại các doanh nghiệp du lịch lữ hành trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
125 p | 21 | 12
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu viết phần mềm tính toán thiết kế kho lạnh công suất nhỏ trên nền tảng phần mềm EES
71 p | 19 | 10
-
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Nghiên cứu tính toán, thiết kế bạc trục chong chóng bằng vật liệu Thordon
45 p | 26 | 8
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Ảnh hưởng của tháng phối giống & nhiệt độ đến số con sơ sinh sống của lợn nái Landrace & Yorkshire
5 p | 104 | 7
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu tính toán thực nghiệm hệ thống máy lạnh ghép tầng dùng môi chất CO2/R32
61 p | 12 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn