8/17/2018<br />
<br />
Yếu tố nguy cơ nốt phổi trên tầm<br />
soát CT phổi liều thấp<br />
Báo cáo viên: Nguyễn Hoàng Minh<br />
Tác giả : Nguyen Hoang Minh1, Chiung-Wen Kuo1, Chia-Hsiang<br />
Chiang2<br />
1 Khoa hình ảnh y học và kỹ thuật điện quang, trường đại học kỹ thuật y<br />
tế Yuanpei, Đài Loan.<br />
2 Bệnh viện đa khoa Taoyuan, Đài Loan.<br />
<br />
Giới thiệu<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Kết quả<br />
Thảo luận<br />
Kết luận<br />
Trích dẫn<br />
<br />
<br />
<br />
O li<br />
Outline<br />
<br />
1<br />
<br />
GIỚI THIỆU<br />
Nốt phổi được định<br />
nghĩa là một “điểm”<br />
trên phổi mờ hoặc đục<br />
nhỏ hơn hoặc bằng<br />
đường kính 30 mm,<br />
được bao bọc hoàn<br />
toàn bởi phổi và<br />
không bị ảnh hưởng Hình 1: Một nốt phổi có bờ tròn điển hình<br />
bởi sự giãn nở hoặc (http://ecancer.org/journal/6/full/260-aclassification-of-pulmonary-nodules-by-cttràn dịch màng phổi. scan.php)<br />
(“Management strategy of solitary<br />
pulmonary nodules” By Ping Zhan<br />
MD)<br />
<br />
2<br />
<br />
GIỚI THIỆU<br />
Mặc dù phần lớn các nốt phổi không ác tính, nhưng có<br />
khả năng là triệu chứng của ung thư phổi ở giai đoạn<br />
sớm có thể chữa được. Nếu chúng ta có thể phát triển<br />
hồ sơ các đối tượng có nguy cơ cao có nốt phổi để<br />
sàng lọc CT phổi liều thấp, chúng ta có thể nâng cao<br />
điều trị và tỷ lệ sống sót.<br />
sót<br />
Mục đích của nghiên cứu này là xác định các yếu tố<br />
nguy cơ liên quan đến các nốt phổi được phát hiện<br />
bằng cách tầm soát CT phổi liều thấp (LDCT).<br />
<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
I. LỰA CHỌN BỆNH NHÂN<br />
<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
<br />
Bảng 2. Các đặc điểm của người tham gia<br />
Tất cả người tham gia đều không có tiền sử bệnh hô hấp và ung thư.<br />
<br />
I. LỰA CHỌN BỆNH NHÂN<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM<br />
<br />
BẢNG 1: PHÂN LOẠI TÌNH TRẠNG HÚT THUỐC<br />
PHÂN LOẠI<br />
<br />
ĐỊNH NGHĨA<br />
<br />
Người không hút thuốc<br />
<br />
Những người chưa bao giờ hut thuốc<br />
<br />
Người đang hút thuốc<br />
<br />
Người vẫn đang hút thuốc<br />
<br />
Người đã bỏ thuốc<br />
<br />
Người hút ít nhất 100 điếu thuốc trong qua<br />
khứ những đã bỏ hút thuốc Those who has<br />
sm5 năm trước thời điểm phỏng<br />
<br />
NGƯỜI THAM GIA<br />
(n= 500 pts)<br />
<br />
Tuổi trung bình<br />
323 (64.6%)<br />