intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: TÍCH HỢP GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG MÔN SINH HỌC KHỐI 11

Chia sẻ: Dinh Gia Kien | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:24

398
lượt xem
91
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Năng lượng không thể thiếu trong sản xuất, sinh hoạt và hầu hết mọi hoạt động của sự sống. Sự thiếu hụt năng lượng trong thời gian dài sẽ là nhân tố kìm hãm sự phát triển liên tục của nền kinh tế quốc dân, gây hiệu ứng xấu đối với tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Nguồn năng lượng truyền thống có thể khai thác để cung cấp cho nhu cầu xã hội không phải là vô tận. Nước Việt Nam được thiên nhiên ưu đãi, có sự phong phú về tài nguyên năng lượng nhưng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: TÍCH HỢP GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG MÔN SINH HỌC KHỐI 11

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ TRƯỜNG THPT 4 THỌ XUÂN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM HỌC: 2009 - 2010 TÊN ĐỀ TÀI: TÍCH HỢP GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG MÔN SINH HỌC KHỐI 11 Giáo viên: Thiều Viết Dũng. Chức vụ: Giáo viên. Đơn vị: THPT 4 Thọ Xuân. SKKN môn: Sinh học. Thọ xuân, ngày 15 tháng 05 năm 2010 1
  2. MỤC LỤC SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ................................ ................................ ......................... 1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ................................ ................................ ............................ 3 I. II.TÊN ĐỀ TÀI: ................................ ................................ ................................ ................ 3 III. TÍNH KHẢ THI CỦA ĐỀ TÀI:................................ ................................ ................... 3 V. NỘI DUNG: ................................ ................................ ................................ ................ 4 TÍCH HỢP GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG MÔN SINH HỌC KHỐI 11................................ ................................ ................. 4 VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: ................................ ................................ ......... 23 2
  3. I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Năng lượng không thể thiếu trong sản xuất, sinh hoạt và hầu hết mọi hoạt động của sự sống. Sự thiếu hụt năng lượng trong thời gian dài sẽ là nhân tố kìm hãm sự phát triển liên tục của nền kinh tế quốc dân, gây hiệu ứng xấu đối với tăng tr ưởng kinh tế và phát triển xã hội. Nguồn năng lượng truyền thống có thể khai thác để cung cấp cho nhu cầu xã hội không phải là vô tận. Nước Việt Nam được thiên nhiên ưu đãi, có sự phong phú về tài nguyên năng lượng nhưng thực tế cho thấy sự khai thấc, chế biến và sử dụng còn nhiều hạn chế , hiệu quả thấp. Nếu tình trangnj này cứ tiếp tục kéo dài thêm sẽ hết sức nguy hiểm. Do vậy việc giáo dục sử dụng năng l ượng tiết kiệm và hiệu quả là một yêu cầu cấp thiết. Hành động và ứng xử của con người đối với các nguồn năng lượng quý giá bị điều chỉnh bởi thái độ và nhận thức của họ mà giáo dục có vai trò to lớn. Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong phạm vi trường trung học phổ thông là một quá trình tạo dựng cho học sinh những nhận thức và mối quan tâm đối với các nguồn năng lượng sao cho các em có đủ kiến thức, thái độ, động cơ và kỹ năng để có thể hoạt động một cách độc lập hoặc phối hợp nhằm tìm ra giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hiện tại và tương lai. Để góp phần giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho học sinh trong các trường THPT có thể có rất nhiều cách, và cần phải kết hợp nhiều hình thức khác nhau như: tuyên truyền, cổ động, thi tìm hiểu, thi sáng tác...nhưng theo chúng tôi một trong những cách hữu hiệu nhất để gắn học sinh vào những hoạt động này một cách có hiệu quả đó là lồng ghép những nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào trong chương trình các môn học, trong đó có môn Sinh học. II.TÊN ĐỀ TÀI: Vì những lí do trên chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài sáng kiến kinh nghiệm mang tên: “TÍCH HỢP GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG MÔN SINH HỌC KHỐI 11” III. TÍNH KHẢ THI CỦA ĐỀ TÀI: Kết hợp với nội dung trong từng bài học hoặc trong từng mục hoặc các thông tin bổ sung có liên quan đến bài học, giáo viên có thể phân tích cho học sinh thấy đ ược ý nghĩa của việc sử dụng tiết kiệm năng lượng và hiệu quả đối với bản thân, gia đình cũng như đối với toàn xã hội. Qua đó, học sinh có thái độ đúng đắn đối với việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, đồng thời vận động mọi người xung quanh cùng tham gia sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm và có hiệu quả. 3
  4. IV. HẠN CHẾ: Do thời gian nghiên cứu ngắn, các tài liệu mới được cập nhật chưa nhiều, kinh nghiệm dạy học còn hạn chế, nên chắc chắn đề tài này còn mắc phải những thiếu sót. Vì vậy chúng tôi rất mong nhận được sự cổ vũ và đóng góp chân thành của Hội đồng khoa học, của các đồng nghiệp và của các bạn đọc để đề tài có thể được hoàn thiện và được áp dụng rộng rãi trong nghành. V. NỘI DUNG: TÍCH HỢP GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG MÔN SINH HỌC KHỐI 11 A.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG I.Mục tiêu của môn sinh học *Mục tiêu chung: Củng cố, bổ sung, nâng cao, hoàn thiện các tri thức sinh học ở THCS, nhằm góp phần cho học sinh chuẩn bị tốt nghiệp THPT có đủ khả năng tiếp tục học l ên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động. *Mục tiêu cụ thể: 1.Kiến thức: - Học sinh có những hiểu biết phổ thông, cơ bản, hiện đại, thực tiễn về các cấp tổ chức sống, từ cấp phân tử, tế bào, cơ thể, đến các cấp trên cơ thể như quần thể, loài, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển. - Học sinh có một số hiểu biết về các quá trình sinh học cơ bản ở cấp độ tế bào và cơ thể như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, vận động, sinh sản và di truyền, biến dị. - Học sinh hình dung được sự phát triển liên tục của vật chất trên trái đất, từ vô cơ đến hữu cơ, từ sinh vật đơn giản đến sinh vật phức tạp cho đến con người. 2.Kĩ năng: - Kĩ năng sinh học: tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, thí nghiệm.Học sinh được làm các tiêu bản hiển vi và quan sát mẫu vật dưới kính lúp, kính hiển vi, biết bố trí một số thí nghiệm giản đơn để tìm hiểu nguyên nhân của một số hiện tượng, quá trình sinh học. - Kĩ năng tư duy: tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy thực nghiệm – quy nạp, chú trọng phát triển tư duy lí luận ( phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá…đặc biệt l à kĩ năng nhận dạng, đặt ra và giải quyết các vấn đề gặp phải trong học tập và trong thực tiễn cuộc sống ). - Kĩ năng học tập: tiếp tục phát triển kĩ năng học tập, đặc biệt là tự học. Học sinh biết thu thập, xử lí thông tin, lập bảng, biểu đồ, sơ đồ, đồ thị, làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm, làm các báo cáo nhỏ trình bày trước tổ, lớp… 3.Thái độ: 4
  5. - Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của hiện tượng sinh học. - Có ý thức vận dụng các tri thức, kĩ năng học được vào cuộc sống, lao động, học tập. - Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, có thái độ và hành vi đúng đắn đối với chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, sức khoẻ sinh sản, phòng chống HIV/AIDS, lạm dụng ma tuý, các chất gây nghiện và các tệ nạn xã hội khác. II.Mục tiêu giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong môn sinh học khối 11 Sau khi học xong các bài Sinh học có tích hợp nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, học sinh phải có nhận thức đúng về: - Bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên và khai thác, sử dụng hợp lí các nguồn năng l ượng trong thiên nhiên. Giáo dục sâu sắc về môi trường thiên nhiên qua chương trình môn học. Hiện nay việc sử dụng năng l ượng tiết kiệm và hiệu quả chính là sự quan tâm không chỉ của một cá nhân, một tổ chức, một quốc gia mà là của toàn thế giới, vì hiện nay năng lượng do con người tạo ra phần lớn từ nguồn năng lượng hóa thạch của trái đất, những nguồn năng lượng đó không phải là vô tận mà còn gây ra ô nhiễm môi trường rất lớn làm biến đổi khí hậu toàn cầu, ảnh hưởng tới đời sống của hàng triệu con người mà trong đó phần lớn lại là những người nghèo. - Nội dung các bài học ngoại khóa, thực hành, tin, tranh ảnh về tình trạng chặt phá rừng bừa bãi. - Hoạt động quang hợp, hô hấp của cây liên quan đến chuyển đổi năng lượng trong tự nhiên. - việc thuần hóa và nuôi dưỡng các loại động vật để phục vụ nhu cầu của con người có liên quan tới việc sử dụng năng lượng. Do vậy giáo viên cần cho học sinh hiểu được dựa vào đặc điểm cấu tạo thích nghi và tập tính của động vật để áp dụng vào việc chăn nuôi để sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm. - Hoạt động hô hấp của con người cũng liên quan đến việc sử dụng năng lượng. - Vấn đề dân số là một áp lực đối với việc sử dụng nguồn tài nguyên. - Liên hệ thực tế chống ô nhiễm môi tr ường, sử dụng năng lượng sạch, giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên. - Năng lượng cần cung cấp đủ cho cơ thể trong quá trình sinh trưởng và phát triển. - Qua trình chuyển hóa năng lượng trong cơ thể, duy trì hoạt động sống. - Tăng cường sử dụng tài nguyên tái sinh. - Tăng cường sử dụng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều. - Tăng cường bảo vệ rừng và cây xanh, trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc. - Tham quan thiên nhiên, vận dụng luật bảo vệ môi trường, tham gia tích cực vào việc vận động và tuyên truyền phòng chống ô nhiễm môi trường, sử dụng năng lượng sạch. - Chứng minh ảnh hưởng của năng lượng đến hệ sinh thái và tầm quan trọng của năng lượng. - Xây dựng các biện pháp tưới tiêu hợp lí, bón phân khoa học. - Có các biện pháp bảo quản nông sản hợp lí 5
  6. - Xây dựng khẩu phần ăn khoa học. - Đi đôi với giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng cho người lớn, chúng ta cần phải tuyên truyền và giáo dục ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho học sinh là một bộ phận không nhỏ của xã hội. Vì giáo dục từ nhỏ để tạo thành thói quen cho các em, từ đó dẫn đến hành động cụ thể, qua các em về tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với gia đình và những người xung quanh. III.Nội dung giáo dục sử dụng năng l ượng tiết kiệm và hiệu quả trong môn sinh học khối 11 Chương trình Sinh học 11 THPT có thuận lợi khi giáo dục các chủ đề chính sau: - Năng lượng là gì? - Các dạng năng lượng. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. - Vai trò của năng lượng đối với con người. - Sự cần thiết phải sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. - Xu hướng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. - Các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Các địa chỉ và mức độ tích hợp giáo dục sử dụng năng l ượng tiết kiệm và hiệu quả trong môn sinh học 11 Lớp Tên bài Nội dung tích hợp Mức độ Địa chỉ tích hợp Bài 3: Thoát hơi IV. Cân bằng nước Xây dựng biện pháp chăm Tích hợp nước và tưới tiêu hợp lí sóc và tưới tiêu hợp lí cho bộ phận cho cây trồng cây trồng và liên hệ Bài 5: Trao đổi V. Phân bón với Xây dựng biện pháp bón Tích hợp khoáng và ni tơ ở năng suất cây phân hợp lí bộ phận thực vật và liên hệ trồng và môi trường Lớp 11 Bài 11: Quang hợp II. Tăng năng suất Xác định các biện pháp nâng Tích hợp và năng suất cây cây trồng thông cao năng suất cây trồng bộ phận trồng qua sự điều khiển thông qua quang hợp. và liên hệ quang hợp Bài 12: Hô hấp ở III. hô hấp sáng Cần hạn chế hô hấp sáng vì Tích hợp thực vật IV. Quan hệ giữa nó làm tiêu tốn sản phẩm bộ phận hô hấp với quang quang hợp dẫn đến ảnh và liên hệ hợp và môi trường hưởng tới năng suất cây trồng Cần có các biện pháp bảo quản nông sản đúng cách Bài16: Tiêu hóa ở Củng cố Xây dựng khẩu phần ăn hợp Liên hệ động vật lý, cân đối cho từng nhóm động vật. 6
  7. Bài 17: Hô hấp ở Củng cố Tăng hiệu quả hô hấp bằng Liên hệ động vật chế độ luyện tập, sinh hoạt Bài 23: Hướng II.1. Hướng sáng Trồng cây phù hợp với điều Tích hợp động kiện ánh sáng để tiết kiệm bộ phận diện tích, tăng năng suất cây và liên hệ trồng. B.HƯỚNG DẪN DẠY HỌC TÍCH HỢP GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG MÔN SINH HỌC KHỐI 11 Ở MỘT SỐ BÀI CỤ THỂ Tiết: Ngày soạn: Tiết 3 :Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC I. Mục tiờu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trũ của thoỏt hơi nước đối với đời sống thực vật. - Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước . - Trỡnh bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trỡnh thoỏt hơi nước.. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kĩ thuật tạo điều kiện cho cây điều hũa thoỏt hơi nước dễ dàng. - Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố. - Có ý thức xây dựng biện pháp chăm sóc, tưới tiêu hợp lí cho cây trồng II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hỡnh 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK. - Mỏy chiếu. - Thớ nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nước. III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. IV. Tiến trỡnh dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Động lực nào giúp dũng nước và các muối khoáng di chuyển được từ rễ lờn lỏ ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tỡm hiểu vai trũ của I. Vai trũ của thoỏt hơi nước: thoỏt hơi nước. TT1: GV cho HS quan sát thí nghiệm - Tạo lực hút đầu trên. (TN) đó chuẩn bị sẵn về hiện tượng thoát - Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá. 7
  8. Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức hơi nước ở thực vật, trả lời câu hỏi: - Khớ khổng mở cho CO2 khuếch tỏn vào lỏ - Hóy cho biết thoỏt hơi nước là gỡ ? cung cấp cho quỏ trỡnh quang hợp. - Vai trũ của thoỏt hơi nước ? TT2: HS quan sỏt TN → trả lời cõu hỏi. TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tỡm hiểu thoỏt hơi nước qua lá. TT1: GV yêu cầu HS đọc số liệu ở bảng 3.1, quan sát hỡnh 3.1, 3.2, 3.3→ trả lời II. Thoát hơi nước qua lá. cõu hỏi: - Em cú nhận xột gỡ về tốc độ thoát hơi 1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng nước ở mặt trên và mặt dưới của lá cây ? thoát hơi nước. - Những cấu trỳc tham gia nào tham gia - Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng vào quỏ trỡnh thoỏt hơi nước ở lá? thoát hơi nước: TT2: HS đọc số liệu, quan sát hỡnh → - Cấu trỳc tham gia vào quỏ trỡnh thoỏt hơi trả lời cõu hỏi. nước ở lá: TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. + Tầng cutin (không đáng kể). TT4: GV yờu cầu HS nghiờn cứu SGK + Khớ khổng trả lời cõu hỏi: - Có mấy con đường thoát hơi nước? Đặc diểm của các con đường đó - Trong các con đường thoát hơi nước kể trên con đường nào là chủ yếu ? 2. Hai con đường thoát hơi nước: TT5: HS nghiờn cứu SGK → trả lời cõu - Con đường qua khí khổng (chủ yếu): hỏi. + Vận tốc lớn. TT6: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. + Được điều chỉnh bằng việc đóng mở TT7: GV yờu cầu HS nghiờn cứu SGK khí khổng. trả lời cõu hỏi: - Con đường qua cutin: - Trỡnh bày cơ chế điều chỉnh thoát hơi + Vận tốc nhỏ. nước ? + Không được điều chỉnh. - Hóy trỡnh bày đặc điểm của khí khổng trong mối liên quan đến cơ chế đóng mở của nó? 3. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước: TT8: HS nghiờn cứu SGK → trả lời cõu - Qua khí khổng: Độ đóng mở của khí khổng. hỏi. + Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí TT9: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí mở ra. * Hoạt động 3: Các tác nhân ảnh + Khi mất nước, vách mỏng hết căng → hưởng đến quá trỡnh thoỏt hơi nước. TT1: GV cho HS đọc mục III, trả lời câu vách dày duỗi → lỗ khí đóng. hỏi: - Qua cutin: Điều tiết bởi mức độ phát triển - Quỏ trỡnh thoỏt hơi nước của cây chịu của lớp cutin trên biểu bỡ lỏ: lớp cutin càng ảnh hưởng của những nhân tố nào? dày, thoỏt hơi nước càng giảm và ngược lại. TT2: HS nghiờn cứu mục III → trả lời III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá cõu hỏi. trỡnh thoỏt hơi nước: 8
  9. Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. - Độ mở của khí khổng càng rộng, thoát hơi nước càng nhanh. - Các nhân tố ảnh hưởng: + Nước. + Ánh sỏng. + Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng * Hoạt động 4: Tỡm hiểu cõn bằng IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng. nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng. TT1: GV cho HS đọc mục IV, trả lời câu - Cân bằng nước được tính bằng sự so hỏi: sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu nước thoát ra. hợp lí là gỡ? Tại sao phải tưới tiêu - Tưới nước hợp lớ cho cõy trồng: hợp lí cho cây trồng? Em hãy xây + Thời điểm tưới nước. dựng biện pháp chăm sóc, tưới tiêu + Lượng nước cần tưới. hợp lí cho cây trồng? + cách tưới. TT2: HS nghiờn cứu mục IV → trả lời - Tưới tiêu hợp lí giúp cho cây sinh trưởng cõu hỏi. và phát triển tốt, do đó nâng cao năng suất TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. cây trồng. 3. Củng cố: - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gỡ? Giải thớch? 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời cõu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em cú biết” Tiết: Ngày soạn: Tiết 5 : Bài 5: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT I. Mục tiờu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trũ của nitơ trong đời sống của cây. - Trỡnh bày được quá trỡnh đồng hóa nitơ trong mô thực vật. - Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây. - Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất. - Trỡnh bày được các con đường cố định và vai trũ của quỏ trỡnh cố định nitơ bằng con đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt. - Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi trường 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : 9
  10. - Biết ứng dụng những kiến thức đó học vào thực tiễn trồng trọt. - Có ý thức xây dựng biện pháp bón phân hợp lí cho cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hỡnh 5.1, 5.2, SGK. - Tranh vẽ hỡnh 6.1, 6.2, SGK. - Mỏy chiếu. III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. IV. Tiến trỡnh dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật? - Vỡ sao cần phải bún phõn hợp lớ cho cõy trồng ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tỡm hiểu vai trũ sinh I. Vai trũ sinh lớ của nguyờn tố nitơ: * Vai trũ chung: lớ của nguyờn tố nitơ. TT1: GV cho HS quan sỏt hỡnh 5.1, 5.2, - Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. trả lời cõu hỏi: * vai trũ cấu trỳc : - Em hóy mụ tả thớ nghiệm, từ đó rút ra - Nitơ là thành phần không thể thay thế của nhận xét về vai trũ của nitơ đối với sự nhiều hợp chaatssinh học quan trọng như : pr, phát triển của cây? axit nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ thể TT2: HS quan sỏt hỡnh → trả lời cõu thực vật. hỏi. * vai trũ điều tiết : TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. - Nitơ tham gia điều tiết các quá trỡnh trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm cscuar cỏc phõn tử pr * Hoạt động 2: Tỡm hiểu Quỏ trỡnh trong tế bào chất. đồng hóa nitơ trong mô thực vật. II. Quỏ trỡnh đồng hóa nitơ trong mô thực TT1: GV yờu cầu HS nghiờn cứu mục vật. II→ trả lời cõu hỏi: - Gồm 2 quỏ trỡnh: - NH3 trong mô thực vật được đồng hóa + Quỏ trỡnh khử nitrat. + Quỏ trỡnh đồng hóa NO3- trong mụ thực ntn? - Hỡnh thành amit cú ý nghĩa gỡ? vật. TT2: HS nghiờn cứu mục II → trả lời 1. Quỏ trỡnh khử nitrat. - Quỏ trỡnh chuyển húa NO3- thành NH3 cõu hỏi. TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. trong mô thực vật theo sơ đồ sau: NO3- → NO2- → NH3 2. Quỏ trỡnh đồng hóa NO3- trong mụ thực vật: - Amin húa trực tiếp: axit xờtụ + NH3 aa - Chuyển vị amin: aa + axit xờtụ → aa mới + axit xờtụ mới 10
  11. Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức - Hỡnh thành: aa đicacbôxilic + NH3 → amit * Hoạt động 3: Tỡm hiểu nguồn cung III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiờn cho cõy: cấp nitơ tự nhiên cho cây. 1. Nitơ trong không khí TT1: GV cho nghiờn cứu mục III, trả lời - Cây không thể hấp thụ được Nitơ phân tử cõu hỏi: (N2) trong khụng khớ. - Hóy nờu cỏc dạng Nitơ chủ yếu trên 2. Nitơ trong đất : Trái đất? - Nguồn cung cấp Nitơ cho cây chủ yếu từ đất. - Hoàn thành PHT - Nitơ trong đất gồm : + Nitơ khoáng : NO3- và NH4+. Cõy hấp Dạng Khả năng hấp Đặc thụ trực tiếp. thụ của cây nitơ điểm + Nitơ hữu cơ : Xác sinh vật. Cây không Nitơ v/c hấp thụ trực tiếp được. Nitơ h/c TT2: HS nghiờn cứu mục III → trả lời cõu hỏi. TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. IV. Quỏ trỡnh chuyển húa nitơ trong đất * Hoạt động 4: Tỡm hiểu Quỏ trỡnh và cố định nitơ. đồng hóa nitơ trong mô thực vật. 1. Quỏ trỡnh chuyển húa nitơ trong đất: TT1: GV yờu cầu HS nghiờn cứu mục - Chuyển hóa nitơ hữu cơ: IV, quan sỏt hỡnh 6.2 → hoàn thành + Chất hữu cơ NH4+. PHT - Chuyển húa nitrat: + NO 3 - N 2 Con Điều Phương trỡnh 2. Quỏ trỡnh cố định nitơ : kiện phản ứng đường - Con đường hóa học cố định nitơ: Húa học N 2 + H 2 → NH 3 Sinh học - Con đường sinh học cố định nitơ: do các TT2: HS nghiờn cứu mục II → hoàn VSV thực hiện. + Nhúm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam. thành PHT. + Nhúm VSV sống cộng sinh: cỏc vi TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. khuẩn thuộc chi Rhizobium… * Hoạt động 5 : Tỡm hiểu phõn bún với năng suất cây trồng và môi trường. V. Phõn bón với năng suất cây trồng và TT1 : GV yờu cầu HS nghiờn cứu mục môi trường: 1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng: V, trả lời cõu hỏi : - Thế nào là bún phõn hợp lớ ? ý - Để cây trồng có năng suất cao phải bón phân hợp lí: nghĩa của việc bón phân hợp lí ? + Đúng loại, đúng nhu cầu của giống, - Các Phương pháp bón phân ? Cơ sở đúng thời điểm... khoa học của các biện pháp bón phân + Đủ lượng. đó ? + Điều kiện đất đai, thời tiết. TT2: HS nghiờn cứu mục V → trả lời 2. Các phương pháp bón phân: cõu hỏi. 11
  12. TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. - Bón qua rễ: Dựa vào khả năng của rễ hấp thụ ion khoáng từ đất. + Bún lút. + Bún thỳc. - Bún qua lỏ: Dựa vào sự hấp thụ cỏc ion khoỏng qua khớ khổng: dung dịch phõn bún qua lỏ phải: + Có nồng độ các ion khoáng thấp. + Chỉ bón khi trời không mưa và nắng không quá gắt. 3. Củng cố: - Vỡ sao khi trồng cỏc cõy họ đậu người ta chỉ cần bón 1 lượng phân đạm rất ít? 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời cõu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em cú biết” Tiết: Ngày soạn: Bài 11: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG I. Mục tiờu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Trỡnh bày được vai trũ quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng. - Nêu được các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết c ường độ quang hợp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Xác định được các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua quang hợp. II. Đồ dùng dạy học: III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. IV. Tiến trỡnh dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tỡm hiểu quang hợp I. Quang hợp quyết định năng suất cây quyết định năng suất cây trồng. trồng: TT1: GV yờu cầu HS nghiờn cứu mục I, - Quang hợp tạo ra 90 - 95% chất khụ trong 12
  13. Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức trả lời cõu hỏi: cõy. - Vỡ sao núi quang hợp quyết định năng - 5 - 10% là các chất dinh dưỡng khoáng. suất cây trồng? TT2: HS nghiờn cứu SGK → trả lời cõu hỏi. TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tỡm hiểu tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển II. Tăng năng suất cây trồng thông qua quang hợp. điều khiển quang hợp: TT1: GV yờu cầu HS nghiờn cứu mục 1. Tăng diện tích lá: II.1 → trả lời cõu hỏi : - Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là - Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất cây trồng? - Biện pháp tăng diện tích lá ? năng suất cây trồng. TT2: HS nghiờn cứu mục II. 1 → trả lời - Điều khiển tăng diện tích bộ lá bằng các cõu hỏi. biện pháp: Bón phân, tưới nước hợp lí, TT3: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù hợp đối TT4 : GV yờu cầu HS nghiờn cứu mục với loài và giống cây trồng. II.2, trả lời cõu hỏi: - Thế nào là cường độ quang hợp?Có 2. Tăng cường độ quang hợp: thể tăng cường độ quang hợp ở cây - Cường độ quang hợp thể hiện hiệu suất xanh bằng cách nào? hoạt động của bộ mỏy quang hợp. TT5: HS nghiờn cứu mục II.2 → trả lời - Điều tiết hoạt động quang hợp của lá cõu hỏi. bằng cách áp dụng các biện pháp kĩ thuật TT6: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. chăm sóc, bón phân, tưới nước hợp lí phù TT7 : GV yờu cầu HS nghiờn cứu mục hợp đối với loài và giống cây trồng. tạo II.3, trả lời cõu hỏi: điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hóa - Biện phỏp hệ số kinh tế là gỡ? năng lượng mặt trời một cách cú hiệu quả. - Phân biệt năng suất sinh học với 3. Tăng hệ số kinh tế: - Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố năng suất kinh tế? TT8: HS nghiờn cứu mục II.3 → trả lời sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có cõu hỏi. giá trị kinh tế với tỉ lệ cao (hạt, quả, củ…) TT9: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. → tăng hệ số kinh tế của cây trồng. - Cỏc biện phỏp nụng sinh: Bún phõn hợp lớ. 3. Củng cố: - Nói quang hợp quyết định năng suất, theo em là đúng hay sai? - Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp? 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời cõu hỏi SGK. - Đọc mục “Em cú biết” 13
  14. Tiết: Ngày soạn: Bài 12: Hễ HẤP Ở THỰC VẬT I. Mục tiờu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được bản chất của HH ở thực vật, viết đ ược pttq và vai trũ của HH đối với cơ thể thực vật. - Phân biệt được các con đường HH ở thực vật liên quan với điều kiện có hay khụng cú oxi. - Mô tả được mqh giữa HH và QH. - Nêu được vd về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với HH. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Áp dụng kiến thức vào thực tiễn bảo quản nụng sản. - Thấy được hô hấp sáng làm tiêu tốn sản phẩm quang hợp dẫn đến làm giảm năng suất cây trồng. II. Chuẩn bị 1. Giỏo viờn - Hỡnh 12.1, 12.2, 12.3 SGK. - Mỏy chiếu. - PHT 2. Học sinh IV. Tiến trỡnh dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tỡm hiểu khỏi quỏt về I. Khỏi quỏt về HH ở thực vật : HH ở thực vật. TT1 : GV yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 1. HH ở thực vật là gỡ ? 12.1 SGK, trả lời cõu hỏi : - HH ở thực vật là quỏ trỡnh chuyển đổi năng - Hóy mụ tả TN. Cỏc TN a, b, c nhằm lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử chứng minh điều gỡ ? cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và H2O, - HH là gỡ ? Bản chất của hiện tượng đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong HH ? - Viết pttq của quỏ trỡnh HH ? ATP. TT2 : HS nghiờn cứu quan sỏt hỡnh → - Phương trỡnh tổng quỏt : trả lời cõu hỏi. C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + Q TT3 : GV nhận xột, bổ sung → kết luận. TT4 : GV yờu cầu HS nghiờn cứu mục I.3 → trả lời cõu hỏi : 2. Vai trũ của HH đối với cơ thể thực vật. - Hóy cho biết HH cú vai trũ gỡ đối với - Duy trỡ nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt cơ thể thực vật? động sống của cây. 14
  15. Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức TT5 : HS nghiờn cứu mục I.3 → trả lời - Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho cõu hỏi. các hoạt động sống của cây. TT6 : GV nhận xột, bổ sung → kết luận. - Tạo ra cỏc sản phẩm trung gian cho cỏc quỏ trỡnh tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ *Hoạt động 2 : Tỡm hiểu con đường thể. HH ở thực vật. TT1 : GV yờu cầu HS quan sỏt hỡnh II. Con đường HH ở thực vật: 12.2 SGK, trả lời cõu hỏi : 1. Phõn giải kị khớ: - Hóy cho biết ở cơ thể thực vật có thể- Điều kiện : xảy ra con đường HH nào? + Xảy ra trong rễ cây khi bị nghập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong - Hoàn thành PHT các trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxi. - Gồm : HH kị HH hiếu Điểm phân + Đường phõn : Là quỏ trỡnh phõn giải biệt khớ khớ Glucozo đến axit piruvic (xảy ra trong tbc). ễxi + Lờn men. Nơi xảy ra 2. Phõn giải hiếu khớ: Sả phẩm - Gồm chu trỡnh Crep và chuỗi chuyền Năng lượng electron trong HH. + Chu trỡnh Crep diễn ra trong chất nền TT2 : HS nghiờn cứu quan sỏt hỡnh → của ti thể. Khi cú oxi, axit piruvic đi từ tbc trả lời cõu hỏi, hoàn thành PHT. TT3 : GV nhận xột, bổ sung → kết luận. vào ti thể. Tại đây axit piruvic chuyển hóa theo chu trỡnh Crep và bị oxi hoỏ hoàn toàn + Chuỗi chuyền electron diễn ra ở màng trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trỡnh Crep được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước. TT4 : GV yờu cầu HS nghiờn cứu mục - Một phân tử glucozo qua phân giải hiếu khí giải phóng ra 38 ATP và nhiệt lượng. III, trả lời cõu hỏi : - HH sỏng là gỡ?Hậu quả của HH sỏng? 3. Hụ hấp sỏng : TT5 : HS nghiờn cứu SGK → trả lời cõu - Là quỏ trỡnh hấp thụ O2 và giải phúng CO2 ở ngoài sỏng. hỏi. TT6: GV nhận xột, bổ sung → kết luận. III. Hô hấp sáng *Hoạt động 3 : Tìm hiểu hô hấp sáng GV : Hô hấp sáng là gì ? Hô hấp sáng có lợi hay có hại ? Vì sao ? HS : Hô hấp sáng là quá trinhd hấp IV. Quan hệ giữa HH với QH và môi thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài trường : sáng. 1. Mqh giữa HH và QH: Hô hấp sáng có hại vì nó làm tiêu tốn - HH và QH là 2 quỏ trỡnh phụ thuộc lẫn sản phẩm quang hợp, làm giảm năng nhau. HH cung cấp năng lượng và nguyên suất cây trồng. liệu cho quang hợp ngược lại QH cung cấp nguyên liệu cho HH… 15
  16. Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức *Hoạt động 4 : Tỡm hiểu quan hệ giữa 2. Mqh giữa HH và môi trường: HH với QH và mụi trường. a. Nước : TT1 : GV yờu cầu HS nghiờn cứu mục - Nước cần cho HH, mất nước làm giảm IV SGK, trả lời cõu hỏi : cường độ HH. - Hóy cho biết QH và HH cú mqh với b. Nhiệt độ: nhau ntn? - Khi nhiệt độ tăng, cường độ HH tăng - Hóy khỏi quỏt về ảnh hưởng của môi theo đến giới hạn mà hoạt động sống của trường đối với HH của thực vật ? tế bào vẫn cũn bỡnh thường. TT2 : HS nghiờn cứu SGK→ trả lời cõu c. Oxi : hỏi. d. Hàm lượng CO2 : TT3 : GV nhận xột, bổ sung → kết luận. - CO2 là sản phẩm của HH vỡ vậy nếu CO2 GV : Em hãy xây dựng các biện pháp được tích lại (> 40%) sẽ ức chế HH → sử bảo quản nông sản đúng cách dựa dụng CO2 trong bảo quả nụng sản. trên sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường lên quá trình hô hấp ở thực vật ? HS : Thảo luận. HS : Trả lời. GV : Kết luận. 3. Củng cố: - HH hiếu khí có ưu thế gỡ so với HH kị khớ ? - Phõn biệt quỏ trỡnh đường phân, chu trỡnh Crep và chuỗi chuyền electron bằng cỏch điền vào PHT. Chuỗichuyền Điểm phân Chu trỡnh Crep Đường phân biệt electron Vị trớ Nguyờn liệu Sản phẩn Năng lượng 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời cõu hỏi SGK. - Đọc mục “Em cú biết” Tiết: Ngày soạn: BÀI 16. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (tiếp) I. Mục tiờu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật. 16
  17. - So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật, từ đó rút ra được các đặc điểm thích nghi. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Có ý thức xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cho một số loài vật nuôi đồng thời có thể xây dựng được khẩu phần ăn hợp lí của một số vật nuôi trong gia đình hoặc ở địa phương. II. Chuẩn bị 1. Giỏo viờn - Hỡnh 16.1, 16.2 SGK. - Mỏy chiếu. - PHT 2. Học sinh IV. Tiến trỡnh dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phõn biệt tiờu húa nội bào với tiờu húa ngoại bào? Cho vớ dụ - Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Đặc điểm tiêu hóa ở thú V. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật : ăn thịt và thú ăn thực vật TT1 : GV yờu cầu HS nghiờn cứu SGK, 1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt: quan sỏt hỡnh 16.1, trả lời cõu hỏi bằng - Bộ răng: răng nanh, răng hàm và răng cạnh cỏch hoàn thành PHT: hàm phát triển để giữ mồi, xé thức ăn - Cấu tạo bộ răng, dạ dày và ruột của thú - Dạ dày: Dạ dày to chứa nhiều thức ăn và ăn thịt phù hợp với chức năng tiêu hóa tieu hóa cơ học, hóa học. - Ruột ngắn do thức ăn giàu chất dinh dưỡng. ntn? - PHT số 1 Bộ phận Cấu tạo Chức năng Bộ răng Dạ dày Ruột TT2 : HS nghiờn cứu SGK, quan sỏt hỡnh → trả lời cõu hỏi và hoàn thành PHT. TT3 : GV nhận xột, bổ sung → kết luận. 2. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật: TT4 : GV yờu cầu HS nghiờn cứu SGK, - Bộ răng : răng cạnh hàm, răng hàm phát quan sỏt hỡnh 16.2, trả lời cõu hỏi bằng triển để nghiền thức ăn thực vật cứng. cỏch hoàn thành PHT: - Dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn (động vật - Cấu tạo bộ răng, dạ dày và ruột của thú 17
  18. Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức ăn thực vật phù hợp với chức năng tiêu nhai lại). - Ruột dài do thức ăn nghèo chất dinh dưỡng. hóa ntn? Manh tràng phát triển ở thú ăn thực vật có dạ - PHT số 2 dày đơn. Bộ phận Cấu tạo Chức năng Bộ răng Dạ dày Ruột - Em cú nhận xột gỡ về mối quan hệ giữa cấu tạo của ống tiờu húa với các loại thức ăn ? TT5 : HS nghiờn cứu SGK, quan sỏt hỡnh → trả lời cõu hỏi và hoàn thành PHT. TT6 : GV nhận xột, bổ sung → kết luận. 3. Củng cố: - So sánh ống tiêu hóa của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật?. - PHT số 3 Bộ phận Động vật ăn thịt Động vật ăn thực vật Răng Dạ dày Ruột Manh tràng - Dựa vào đặc điểm hệ tiêu hóa của các nhóm động vật em hãy xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cho các vật nuôi trong gia đình em hoặc các vật nuôi ở địa phương em? 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời cõu hỏi SGK. Tiết: Ngày soạn: BÀI 17: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT I. Mục tiờu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt HH. - Nêu được các cơ quan HH của động vật ở nước và ở cạn. 18
  19. - Giải thích được tại sao động vật sống dưới nước và trên cạn có khả năng trao đổi khí hiệu quả. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : - Thấy được chế độ luyện tập và sinh hoạt có thể làm tăng hiệu quả hô hấp. II. Đồ dùng dạy học: - Hỡnh 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5 SGK. - Mỏy chiếu. - PHT III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. IV. Tiến trỡnh dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trỡnh tiờu húa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Hụ hấp là gỡ? I. Hụ hấp là gỡ? TT1 : GV yờu cầu HS nghiờn cứu SGK, - HH là tập hợp những quỏ trỡnh, trong đó cơ trả lời cõu hỏi: thể lấy O2 từ bên ngoài vào đẻ oxi hóa các - Đánh dấu x vào ô trống cho câu trả lời chất trong tế bào và giải phóng năng lượng đúng về hô hấp ở động vật. cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 TT2 : HS nghiờn cứu SGK → trả lời cõu ra ngoài. hỏi. - Động vật ở nước HH bằng mang, động vật TT3 : GV nhận xột, bổ sung → kết luận. trên cạn HH bằng phổi. * Hoạt động 2: Bề mặt trao đổi khí. TT1 : GV yờu cầu HS nghiờn cứu SGK, II. Bề mặt trao đổi khí: trả lời cõu hỏi: - Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao - Bề mặt trao đổi khí có tầm quan trọng đổi khí. - Đặc điểm bề mặt trao đổi khí : ntn ? - Đặc điểm và nguyên tắc trao đổi khí + Diện tớch bề mặt lớn. qua bề mặt hô hấp ? + Mỏng và luôn ẩm ướt. TT2 : HS nghiờn cứu SGK → trả lời cõu + Cú rất nhiều mao mạch. hỏi. + Cú sắc tố hụ hấp. TT3 : GV nhận xột, bổ sung → kết luận. + Có sự lưu thông khí. - Nguyên tắc trao đổi khí: khuếch tán. * Hoạt động 3: Cỏc hỡnh thức hụ hấp. TT1 : GV yờu cầu HS nghiờn cứu SGK mục III, quan sỏt hỡnh 17.1, 17.2, 17.3, III. Cỏc hỡnh thức hụ hấp: 17.4, 17.5 hoàn thành phiếu học tập: 1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể: - Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp có - PHT hỡnh thức hụ hấp qua bề mặt cơ thể. 2. Hụ hấp bằng hệ thống ống khớ: Kiểu hụ hấp Đặc điểm Đại 19
  20. Hoạt động của thầy - trũ Nội dung kiến thức - Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những diện ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn phân Hô hấp qua bề nhánh nhỏ dần phân bố đến tận các tế bào mặt cơ thể của cơ thể. Hụ hấp bằng 3. Hụ hấp bằng mang: hệ thống ống - Cấu tạo : khớ + Gồm cung mang và cỏc phiến mang. Hụ hấp bằng + Cú mạng lưới mao mạch phân bố dày mang đặc. Hụ hấp bằng - Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, phổi cá xương cũn cú thờm 2 đặc điểm làm tăng - Quan sỏt hỡnh 17.1, 17.2 hóy mụ tả hiệu quả trao đổi khí là : quỏ trỡnh trao đổi khí ở giun đất và côn + Miệng và diềm nắp mang phối hợp nhịp trùng. nhàng giữa để tạo dũng nước lưu thông từ - Đối chiếu với 4 đặc điểm đảm bảo hiệu miệng qua mang. quả trao đổi khí, hóy lớ giải tại sao trao + Cỏch sắp xếp của mao mạch trong mang đổi khí ở các xương đạt hiệu quả cao và giỳp cho dũng mỏu chảy trong mao mạch phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả của song song và ngược chiều với dũng nước động vật trên cạn? chảy bên ngoài mao mạch của mang. TT2 : HS nghiờn cứu SGK → hoàn 4. Hụ hấp bằng phổi: thành phiếu học tập, trả lời cõu hỏi. - Động vật sống trên cạn thuộc lớp Bũ sỏt, TT3 : GV nhận xột, bổ sung → kết luận. Chim, Thỳ cú cơ quan trao đổi khí là phổi. không khí đi vào và đi ra khỏi phổi qua đường dẫn khí. - Sự thụng khớ ở phổi của bũ sỏt, chim và thỳ chủ yếu nhờ cỏc cơ hô hấp co dón làm thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc lồng ngực. Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng. 3. Củng cố: - Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh chết. Tại sao? - Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng, cá, lưỡng cư, bũ sỏt, chim và thỳ được thực hiện ntn? - Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất? a. Phổi của động vật có vú, b. Phổi của ếch nhái c. Phổi của bũ sỏt d. Da của giun đất - Làm thế nào để có thể làm tăng hiệu quả hô hấp của động vật, đặc biệt là các loài vật nuôi trong gia đình? 4. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời cõu hỏi SGK. Tiết: Ngày soạn: BÀI 23: HƯỚNG ĐỘNG 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2