intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận kho vận tại Vietrans

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:41

230
lượt xem
47
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'đề tài: tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận kho vận tại vietrans', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận kho vận tại Vietrans

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận kho vận tại Vietrans
  2. MỤC LỤC Lời nói đầu ................................................................................................ .... 1 Phần I: Dịch vụ giao nhận kho vận ngoại thương và vai trò của nó trong nền kinh tế thị trường ................................................................ .... 6 I. Khái niệm và đặc điểm về dịch vụ giao nhận kho vận.......................... 6 1. Dịch vụ. .......................................................................................... 6 2. Dịch vụ giao nhận. .......................................................................... 7 3. Dịch vụ kho vận................................................................ .............. 9 II. Vai trò của dịch vụ giao nhận kho vận ngoại thương trong nền kinh tế thị trường................................. ........................................................... 9 III.Phạm vi các dịch vụ giao nhận: ....................................................... 10 1. Thay mặt người gửi hà ng (ngườ i xuất khẩu): ................................ 10 2. Thay mặt người nhận hàng. .......................................................... 11 3. Những dịch vụ khác. ................................ ..................................... 12 Phần II: Thực trạng Hoạt động giao nhận kho vận tại VIETRANS ... 13 I. Vài nét về công ty .............................................................................. 13 1.Quá trình hình thà nh và phát triể n c ủa Công ty .............................. 13 2.Chức nă ng và nhiệ m vụ của công ty .............................................. 14 3. Mô hình tổ chức bộ máy quả n lý c ủa công ty VIETRANS ........... 15 II. Thực trạng hoạt động kinh doanh d ịch vụ giao nhận kho vận tại Công ty ................................................................ .......................................... 17 1. Tình hình hoạt động kinh doanh chung c ủa Công ty trong những nă m qua ............................................................................................ 17 2.Thực trạ ng kinh doanh d ịch vụ giao nhận ...................................... 20 3. Thực trạ ng kinh doanh d ịch vụ kho vậ n ........................................ 23
  3. III. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh d ịch vụ giao nhận kho vận của vietrans ................................................................................... 26 1. Kết quả đạt được ........................................................................... 26 2.Những tồn tạ i cần khắc phục .......................................................... 28 Phần III: một số biện pháp phát triển dịch vụ giao nhận kho vận ở Công ty Vietrans ................................ .................................................... 30 I. Mụctiêu và phương hướng phát triển của Công ty trong th ời gian tới. ................................ ............................................................................. 31 1. Căn cứ xác định mục tiêu và phươ ng hướng. ................................ 31 2.Mục tiê u và phương hướng của VIETRANS trong thời gian tới ... 33 II. Các biện pháp phát triển d ịch vụ giao nhận kho vận của Công ty .... 34 1. Nghiê n cứu phát triể n mở rộng thị trường ..................................... 35 2.Hạ n chế đến mức tối đa sự ảnh hưởng c ủa tính thời vụ để tạo thế chủ động trong hoạt động c ủa Công ty .................................................... 36 3.Tạo dựng uy tín trong kinh doanh, giữ vững tín nhiệ m với khách hà ng ................................................................................................ .. 38 4.Đổi mớ i phươ ng thức quả n lý và cơ cấu tổ chức c ủa Công ty ........ 39 5.Nâng cao trình độ nghiệp vụ và tinh thầ n trách nhiệm cho cán bộ công nhân viên................................................................. ................. 40 6.Hiệ n đạ i hoá cơ sở vật chất kỹ thuật hiệ n có để đáp ứng những đòi hỏi mới c ủa thị trườ ng ...................................................................... 41 Kết luận................................................................................................ ....... 42
  4. LỜI NÓI ĐẦU Trong sự nghiệp xâ y dựng và phát triể n đất nước có sự đóng góp không nhỏ của cộng đồng các doanh nghiệp. Châ n dung nhà doanh nghiệp đã được nhìn nhận và đá nh giá đúng đắ n, chính xác trong mối quan hệ gắ n bó hữu cơ giữa sự phát triể n c ủa nền kinh tế đất nước với sự lớn mạ nh của cộng đồng các doanh nghiệp Việt Nam. Trong các nguồn nội lực tiề m nă ng chưa được phát huy thì điều đá ng chú ý nhất là trí tuệ và tinh thầ n dân tộc của nhâ n dân ta, đặc biệt là đội ngũ trí thức và các nhà kinh doanh. So với buôn bán hà ng hoá, buôn bán dịch vụ ngà y cà ng gia tăng, chiế m tỷ trọng lớn trong nền kinh tế. Giao thông vậ n tải là một loạ i hình kinh doanh đặc thù, là một khâ u trong quá trình đưa hàng hoá từ tay người bán đế n tay ngườ i mua. Hoạt động giao nhậ n vận tải kịp thời và hợp lý sẽ giúp hàng hoá luâ n chuyể n nhanh chóng, đáp ứng kịp thờ i nhu cầ u c ủa cả người gửi lẫ n người nhận hà ng. Trong giai đoạ n hiện nay đất nước ta đang thực hiệ n chính sách mở cửa, giao lưu quốc tế, do đó lượng hà ng hoá lưu chuyể n ngà y càng nhiề u, kim ngạch xuất nhập khẩu cũng ngày càng lớn. Với tư cách là một dịch vụ phục vụ đắc lực cho hoạt động xuất nhập khẩu, hoạt động giao nhận vậ n tải đang ngày cà ng khẳng định vai trò quan trọng của mình. Hoạt động giao nhận giờ đâ y không chỉ bó gọn trong việc nhận hà ng tại cả ng bốc để chuyê n chở đến cảng đích mà còn mở rộng dịch vụ đưa hà ng từ bất cứ địa điể m nào theo yê u cầ u của người gửi đến tậ n tay người nhận. Ý thức được tầm quan trọng và sự phức tạp của hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận, em đã chọn đề tài “ Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận kho vận tại Vietrans “. Nội dung bà i báo cáo nà y được chia thà nh 3 phầ n:
  5. PHẦN 1: Dịch vụ kho vậ n giao nhận ngoại thương và vai trò của nó trong nề n kinh tế thị trườ ng. PHẦN 2: Thực trạ ng hoạt động giao nhận tại VIETRANS. PHẦN 3: Một số giải pháp phát triển dịch vụ giao nhận, kho vậ n ở VIETRANS. Để hoà n thành bản thu hoạch thực tập nà y, em xin châ n thà nh cá m ơn sự giúp đỡ tậ n tình của thầ y Bùi Vă n Lưu và trưởng phòng xuất nhập khẩu Hà Duy Lợi. Tuy nhiên trong một giới hạ n cho phép về thờ i gian và kiế n thức ít ỏi của bả n thâ n, nên báo cáo nà y không thể trá nh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo, đóng góp c ủa quý thầ y, cô và các bạn. Sinh viê n thực hiệ n Vũ Kim Ngân
  6. PHẦN I DỊCH VỤ GIAO NHẬN KHO VẬN NGOẠI THƯƠNG VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN KHO VẬN. 1. Dịch vụ. Cùng vớ i sự phát triể n kinh tế, tỷ trọng c ủa dịch vụ, đặc biệ t là các dịch vụ bao hà m mức độ trí tuệ cao, trong tổng thu nhập xã hội ngà y càng tăng, ở các nước phát triể n, dịch vụ chiế m 70-75% GNP. Ngày nay, dịch vụ đã thực sự trở thành một ngành có tầ m quan trọng lớn, thúc đẩ y kinh tế phát triể n và xã hội đi lên. Vì vậ y mà các nhà nghiên cứu đã kết luậ n rằng: “ Sau xã hội công nghiệp là xã hội dịch vụ, và nó là lĩnh vực sản xuất vật chất lớ n nhất của xã hội hiện đại “. Vậy dịch vụ là gì? - Theo nghĩa rộng: Dịch vụ được hiểu là lĩnh vực thứ ba trong nề n kinh tế quốc dâ n. Theo cách hiể u nà y, các hoạt động kinh tế nằ m ngoà i hai ngà nh công nghiệp, nông nghiệp đều thuộc ngà nh dịch vụ. - Theo nghĩa hẹp: Dịch vụ là những hoạt động hỗ trợ cho quá trình kinh doanh, bao gồm cả các hỗ trợ trước, trong và sau khi bá n. Khác vớ i hà ng hoá vật chất, d ịch vụ là một quá trình và có bốn đặc điể m riê ng biệt sau: Một là, các dịch vụ là vô hình: chất lượng của dịch vụ chủ yế u phụ thuộc vào sự cảm nhậ n c ủa khách hà ng. Hai là, dịch vụ không đồng nhất, luôn luôn biế n động. Ba là, sản xuất và t iêu dùng dịch vụ luôn diễn ra đồng thời.
  7. Bốn là, dịch vụ không thể cất giữ được trong kho tà ng là m phầ n đệ m, điều chỉnh sự thay đổi nhu cầ u thị trường. Cùng với đà phát triể n c ủa xã hội ngà y cà ng có nhiều loạ i hình dịch vụ mới ra đờ i nhằ m đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nói chung có hai loạ i hình dịch vụ chính như: dịch vụ mang tính sản xuất( dịch vụ vận tả i, cho thuê má y móc...) và dịch vụ mang tính thươ ng mạ i thuầ n tuý( dịch vụ quả ng cáo, giá m định hà ng hóa, tư vấn...). Và đây chính là một thị trườ ng rộng mở đối với các doanh nghiệp. 2. Dịch vụ giao nhận. a. Khái niệm: Theo luật Thương Mại Việ t Nam 1997: D ịch vụ giao nhận hà ng hoá là hà nh vi thương mại, theo đó người là m dịch vụ giao nhậ n hàng hoá nhậ n hàng từ người gửi, tổ chức vậ n chuyể n, lưu kho, lưu bãi, là m thủ tục giấy tờ, các dịch vụ khác có liê n quan để giao nhậ n theo sự uỷ thác của chủ hà ng, của người vậ n tải hoặc của ngườ i là m dịch vụ giao nhậ n khác. Trước đây, khi sản xuất và lưu thông chưa phát triể n thì giao nhận là một khâ u trong hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa mỗi doanh nghiệp. Khi sả n xuất và lưu thông phát triển ở mức độ cao, nhu cầ u vận chuyển hà ng hoá lớ n thì hoạt động giao nhận tách riêng thà nh một nghề mớ i. Hiện nay, giao nhậ n đã trở thành ngà nh kinh doanh d ịch vụ rất phát triển, đánh dấ u cho sự phát triể n đó là sự ra đời của các tổ chức và các điều ước quốc tế về giao nhận như: FIATA, IATA, IMO.... Người kinh doanh d ịch vụ giao nhận hay còn gọi là người giao nhậ n c ó thể là chủ tàu, công ty xếp dỡ, người giao nhậ n chuyê n nghiệp. . . hay bất kỳ người nào có đă ng ký kinh doanh d ịch vụ giao nhận hàng hoá. Ngày nay, người giao nhậ n không chỉ là m đại lý, thực hiệ n thủ tục giấ y tờ, thuê tàu...
  8. Cùng với sự phát triể n c ủa khoa học kỹ thuật và thương mại quốc tế họ còn cung cấp dịch vụ trọn gói về quá trình vậ n tải và phân phối hà ng hoá . Trong thực tế, việc giao và nhận hà ng c ũng như việc thực hiệ n các công việc khác không phải chỉ diễ n ra trong phạ m vi một quốc gia mà nó đồng thời diễn ra ở nhiề u nước khác nhau. Do vậ y một Công ty giao nhậ n không thể có đủ cơ sở vật chất, phương tiệ n vận chuyển cũng như các điều kiệ n khác để đáp ứng được yêu cầ u này mà họ thường phải đi thuê các nhà chuyên chở : hã ng tà u, hã ng hà ng không, đường sắt. . . để hoàn thà nh công việc của mình. Dây chuyền vậ n tải này có ả nh hưở ng không nhỏ tớ i chất lượng dịch vụ. Do vậ y, khi tổ chức một dâ y chuyề n vậ n tả i, người giao nhậ n cầ n phả i nắm rõ: + Các thị trường + Những trở ngạ i + Những yêu cầu về chứng từ + Các chi phí + Các phương tiệ n vận tả i khác nhau, lợ i ích và bất lợ i của mỗi loạ i, giá cả. + Theo kịp những thay đổi của các hãng tàu và các công hội hà ng hả i + Tiế n hành nghiê n cứu vậ n tải đối vớ i việc vận chuyển hàng công trình. Người giao nhậ n quốc tế có khả nă ng và sẵn sàng giả i quyết mọi vấ n đề về hậ u cầ n và vậ n tải trên quy mô toàn thế giới. b. Đặc điểm: + Do đặc điểm của loạ i dịch vụ nà y là phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố bên ngoà i như các đơn vị nguồn hàng, các đơn vị vậ n chuyển, các đơn vị nhậ n hà ng. . . nên trong quá trình thực hiệ n không thể hoà n toà n chủ động được. + Dịch vụ giao nhậ n mang tính thời vụ do chịu ả nh hưởng của tính thời vụ trong hoạt động xuất nhập khẩu. + Dịch vụ giao nhận còn mang đặc điể m của dịch vụ vận tải, bởi dịch vụ giao nhận bao hà m cả dịch vụ vận tả i.
  9. 3. Dịch vụ kho vận a. Khái niệm: Dịch vụ kho vậ n là hình thức dịch vụ phục vụ khách hàng ở kho bao gồ m các dịch vụ chính như cho thuê kho để chứa, bảo quả n và vậ n chuyể n hà ng hoá...; ngoà i ra còn có các dịch vụ khác như: xếp dỡ, đóng gói, giá m định chất lượng hà ng hoá... Vì cũng là một loạ i hình d ịch vụ nê n dịch vụ kho vậ n c ũng có những điể m giống với các ngà nh dịch vụ khác. Tuy nhiên, dịch vụ kho cũng có những đặc điểm riê ng: + Phụ thuộc rất lớn vào nhu cầ u khách hàng nên hoạt động d ịch vụ c ó thể diễ n ra thất thường, không liê n tục. + Khối lượng hàng gửi qua kho phụ thuộc vào tuyế n đường và phương tiệ n chuyê n chở. Nế u phươ ng tiện chuyê n chở tiện lợi và liê n tục thì nhu cầ u gửi hàng sẽ tăng. II. VAI TRÒ CỦA DỊCH VỤ GIAO NHẬN KHO VẬN NGOẠI THƯƠNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG. Giao nhậ n hàng hóa xuất nhập khẩ u là ngà nh nghề dịch vụ thương mạ i gắ n liề n và liê n quan mật thiết tới hoạt động ngoạ i thương và vậ n tải đối ngoạ i. Đâ y là một loại hình dịch vụ t hươ ng mạ i không cần đầ u t ư nhiều vốn nhưng mang lạ i một nguồn lợi tương đối chắc chắn và ổn định nếu biết khé o léo tổ chức và điều hà nh trên cơ sở tận dụng hệ thống cơ sở hạ tầng hiệ n có. Trong xu thế quốc tế hoá đời sống như hiện nay thì hoạt động giao nhậ n càng có vai trò quan trọng. Điề u nà y thể hiệ n ở: - Đặc điểm nổi bật c ủa thương mại quốc tế là người mua và ngườ i bá n ở những nước khác nhau. Sau khi hợp đồng mua bán được ký kết, ngườ i bá n thực hiện việc giao hàng tức là hàng được vận chuyển từ người bá n sang
  10. người mua. Để cho quá trình vận chuyể n đó được bắt đầu, tiế p tục và kết thúc tức là hà ng hoá tới tay người mua, cần phải thực hiện một loạt các công việ c khác nhau liê n quan tớ i chuyên chở như: đưa hàng ra cả ng, là m thủ tục gửi hà ng, xếp hà ng lê n tà u, chuyển tải hà ng ở dọc đườ ng, dỡ hà ng ra khỏi tà u và giao cho người nhậ n. . . tất cả những công việc đó là nghiệp vụ c ủa người giao nhậ n. Như vậ y, trước tiê n nghiệp vụ giao nhận là điều kiệ n không thể thiếu cho sự tồn tạ i và phát triển c ủa thương mạ i quốc tế. - Hoạt động giao nhậ n tạo điề u kiện cho hà ng hoá lưu thông nhanh chóng, an toà n, tiết kiệ m mà không cần c ó sự tham gia hiệ n diệ n c ủa ngườ i gửi c ũng như người nhận hà ng. - Giúp người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ vòng quay c ủa các phương tiệ n vận tả i; tậ n dụng một cách tối đa và có hiệ u quả dung tích, trọng tải của các phương tiện vậ n tải, các công cụ vậ n tải cũng như các phương tiện hỗ trợ khác. - Tạ o điều kiệ n cho các nhà xuất nhập khẩu có thể tập trung vào hoạt động kinh doanh c ủa họ. - Góp phầ n giả m giá thà nh hà ng hoá xuất nhập khẩu. - Bên cạnh đó, giao nhận cũng giúp các nhà xuất nhập khẩu giả m bớt các chi phí không cần thiết khác như: chi phí xâ y dựng kho tà ng, bế n bãi nhờ vào việc sử dụng kho tà ng, bến bãi c ủa người giao nhậ n, chi phí đào tạo nhâ n công. III.PHẠM VI CÁC DỊCH VỤ GIAO NHẬN: Các dịch vụ này bao gồm: 1. Thay mặt người gửi hàng (người xuất khẩu): Theo chỉ dẫn c ủa họ ngườ i giao nhận sẽ:
  11. - Chọn tuyế n đường, phươ ng thức vậ n tả i và người chuyê n chở thích hợp - Lưu cước với người chuyê n chở - Nhậ n hà ng từ người xuất khẩ u và cấp những chứng từ thích hợp - Nghiên c ứu những điề u khoản trong tín dụng thư và các điề u kiệ n có liê n quan. - Đóng gói hàng hoá (trừ phi việc nà y do người gửi hàng là m trước khi giao hà ng cho người nhậ n) có tính đến tuyến đường, phương thức vậ n tải, bả n chất c ủa hà ng hoá và những luật lệ áp dụng. - Lo liệ u việc lưu kho hàng hoá nếu cần. - Cân đo hàng hoá. - Lưu ý người gửi hà ng mua bảo hiể m nế u được yêu cầu. - Vận chuyển hà ng hoá tớ i cảng, lo việc khai báo Hải quan và các thủ tục chứng từ có liê n quan, giao hà ng cho người chuyên chở. - Lo việc giao dịch ngoạ i hối nếu có. - Thanh toá n phí và những chí phí khác bao gồm cả tiề n cước. - Nhậ n vậ n đơn đã ký c ủa ngườ i chuyê n chở giao cho người gửi hà ng. - Thu xếp việc chuyể n tải trên đường nếu cần. - Giá m sát việc vận chuyể n hàng hoá trê n đườ ng đi - Ghi nhận những tổn thất c ủa hà ng hoá nế u có. - Giúp ngườ i gửi hàng khiế u nạ i nếu cầ n. 2. Thay mặt người nhận hàng. Theo những chỉ dẫ n giao hàng người giao nhậ n sẽ : - Tổ chức và giá m sát việc vận chuyể n hàng hoá. - Nhậ n và kiểm tra những chứng từ có liên quan. - Nhậ n hà ng của người chuyên chở nế u cần thì thanh toá n cước.
  12. - Khai báo Hải quan và trả lệ phí, thuế và những chi phí có liê n quan. - Thu xếp việc lưu kho quá cảnh nế u cầ n. - Giao hàng đã là m thủ tục Hải quan cho người nhận hà ng. - Giúp ngườ i nhậ n hàng khiế u nạ i nếu cần. - Giúp ngườ i nhậ n hàng trong việc lưu kho và phâ n phối hà ng nếu cần. 3. Những dịch vụ khác. Ngoài những dịch vụ nê u trê n tuỳ thuộc vào yê u cầu c ủa khách hàng, người giao nhậ n c ũng có thể cung cấp các dịch vụ khác như: cung cấp thông tin về nhu cầ u tiêu dùng mới, thông báo về tình hình cạ nh tranh, thực hiệ n dịch vụ tư vấ n, cung cấp các d ịch vụ đặc biệt khác( vận chuyển hà ng công trình, vận chuyển quần áo treo trên mắc, chuyên chở hà ng triể n lã m ở nước ngoà i). Như vậ y qua Phầ n 1 ta đã có một cái nhìn chung nhất về dịch vụ giao nhận kho vậ n và vai trò của ngà nh nà y trong sự phát triển chung c ủa nền kinh tế. Nhưng để có một cái nhìn sâu sắc hơn cũng như có sự hiểu biết tường tậ n chúng ta hã y tìm hiểu về hoạt động c ủa Công ty VIETRANS ở phầ n 2 c ủa bài Báo Cáo này.
  13. PHẦN II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN KHO VẬN TẠI VIETRANS I. VÀI NÉT VỀ CÔNG TY 1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công ty giao nhậ n kho vận ngoạ i thương - VIETRANS là một doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Thương Mại, hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế tự chủ tà i chính. Là tổ chức giao nhận đầu tiên được thà nh lập ở Việt Nam theo quyết định số 554/BNT ngà y 13/8/1970 của Bộ Thương Mại. Khi đó công ty lấy tên là cục kho vậ n kiê m Tổng Công Ty giao nhận ngoạ i thương. Hiện nay tê n chính thức của công ty là “ Công ty giao nhận kho vậ n ngoạ i thương “, tên giao dịch là “ VietNam National Foreign Trade Forwarding and Warehousing Corporation “, tên viết tắt là VIETRANS được thà nh lập theo quyế t định số 337/TCCB ngày 31/3/1993 của Bộ Thương Mại. Trước nă m 1986, do chính sách Nhà nước nắ m độc quyền ngoạ i thương nê n VIETRANS là đơn vị duy nhất hoạt động trong lĩnh vực giao nhậ n kho vậ n ngoạ i thương, nhưng hoạt động chủ yếu chỉ giới hạn ở các kho, cảng, cửa khẩu. Sau đại hội đảng lầ n thứ VI, t ình hình kinh tế nước ta có nhiều biế n chuyể n mớ i. Việc buôn bá n trao đổi hà ng hoá giữa Việt nam với các nước ngày càng phát triể n, VIETRANS đã mở rộng phạ m vi hoạt động và vươ n lê n trở thà nh một công ty giao nhậ n quốc tế c ó quan hệ đạ i lý rộng khắp trê n thế giới. VIETRANS đã tham gia nhiều tổ chức, nhiều hiệp hội khác nhau và chính thức trở thà nh hội viê n c ủa FIATA từ 1989. Thời kỳ từ 1989 tớ i nay,
  14. nề n kinh tế nước ta đã chuyể n sang nề n kinh tế thị trường. Trong bối cảnh đó, VIETRANS mất thế độc quyền và phải bước vào cuộc cạ nh tranh gay gắt vớ i các tổ chức kinh tế khác hoạt động trong lĩnh vực giao nhậ n kho vận. Để thích ứng với môi trường hoạt động kinh doanh mớ i, VIETRANS đã tiế n hành đổi mới toàn diện từ định hướng chiế n lược, phươ ng thức hoạt động đế n quy mô, hình thức và cách tổ chức hoạt động, điề u hành. Công ty không chỉ chú ý đặc biệt tới tăng c ường cơ sở vật chất mà còn chú ý đào tạo ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ nhằ m không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như uy tín của công ty. Cho tới nay, VIETRANS đã trở thà nh một công ty giao nhậ n quốc tế, là một trong những sá ng lập viê n c ủa VIFFAS , là một đạ i lý hà ng không của IATA và còn là t hà nh viên của Phòng Thươ ng Mại và Công nghiệ p Việt Nam. Hiệ n nay, VIETRANS có 6 chi nhánh ở các tỉnh thà nh phố: Hả i Phòng, Nghệ An, Đà Nẵ ng, Nha Trang, Quy Nhơn, thà nh phố Hồ Chí Minh, hai liê n doanh (TNT-VIETRANS; LOTUS) và vă n phòng đạ i diệ n ở trong và ngoà i nước. 2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1 Chức năng: -Tiế n hành và nhận uỷ thác dịch vụ kho vận, giao nhậ n, vận chuyển hàng hoá, thuê và cho thuê kho bãi, lưu cước các phươ ng tiệ n vận tả i (tà u biể n, má y bay, sà lan...) và các dịch vụ khác có liê n quan như gom hà ng, là m thủ tục Hải quan, mua bảo hiể m hà ng hoá.... - Tư vấ n về các vấn đề giao nhận, vận tả i và các vấn đề khác có liên quan. - Nhận uỷ thác xuất nhập khẩ u hoặc kinh doanh xuấ t nhập khẩ u trực tiếp. - Thực hiện kinh doanh vậ n tả i công cộng phù hợp với quy định c ủa nhà nước.
  15. - Là m đại lý cho các hã ng tàu nước ngoài và làm các công tác phục vụ cho tàu biể n c ủa nước ngoà i vào cảng của Việt Nam. - Liê n doanh, liê n kết vớ i các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước trong các lĩnh vực vậ n chuyển, giao nhậ n hàng hoá xuất nhập khẩ u, thuê tàu ... .. 2.2 Nhiệm vụ - Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo hoạt động kinh doanh của Công ty và các đơn vị trực thuộc theo quy chế hiện hà nh. - Bảo đảm việc bảo toàn và bổ sung vốn trê n cơ sở tự tạo nguồn vốn, s ử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, là m chọn nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước. - Thường xuyên cải tiến, nâng cấp các phương tiệ n kỹ thuật để đả m bả o việc giao nhận, chuyê n chở hàng hoá an toàn. - Nghiên cứu tình hình thị trường d ịch vụ giao nhận, kho vậ n, đề ra các biện pháp nhằm thu hút khách hà ng, củng cố và nâng cao uy tín của Công ty trê n thị trường trong nước và quốc tế. - Đào tạo và bồi dưỡng nhằ m nâng cao trình độ quản lý, nghiệp vụ chuyê n môn, ngoạ i ngữ cho cán bộ công nhân viê n c ủa Công ty để đáp ứng được yê u cầ u, nhiệ m vụ kinh doanh ngày càng cao. 3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty VIETRANS Đứng đầu Công ty là Tổng Giá m đốc do Bộ trưở ng Bộ Thương Mại bổ nhiệ m hoặc miễ n nhiệm. Giúp việc có hai Phó giám đốc, trong đó có một Phó tổng giá m đốc thứ nhất. Các Phó giá m đốc do tổng giám đốc đề nghị và được thủ trưở ng cơ quan chủ quả n là Bộ t hươ ng Mại bổ nhiệ m hoặc miễ m nhiệ m. Trong trường hợp Tổng giám đốc vắ ng mặt thì Phó tổng giám đốc thứ nhất là người thay mặt Tổng Giám Đốc điều hành mọi hoạt động của Công ty. Hiện nay Công ty có các khối phòng ban sau:
  16. + Khối kinh doanh dịch vụ: Bao gồm các phòng ban có chức nă ng kinh doanh nhằ m tự trang trải và nuôi sống cá n bộ vă n phòng Công ty. + Khối quả n lý: Các Phòng Ban trong khối có nhiệ m vụ giúp Tổng Giá m Đốc trong công tác quản lý mọi hoạt động c ủa Công ty: quản trị, quả n lý và theo dõi tình trạ ng má y móc, trang thiết bị, vật tư ....lập kế hoạch xâ y dựng cơ bả n cả i tạo, mở rộng, sửa chữa, xâ y dựng mới Xí nghiệp, Văn phòng công ty .. ., tham gia quả n lý các công trình xây dựng, giả i quyết các thủ tục về xây dựng. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KHỐI KINH DOANH KHỐI PHÒNG CÁC C HI NHÁNH DỊCH VỤ QUẢN LÝ TRỰC THUỘC 1. Phòng hàng không 1. Phòng kế toán tài 1. Vietrans Hải Phòng 2. Phòng công trình vụ 2. Vietrans Nghệ An 3. Phòng vận tải quốc tế 2. Phòng pháp chế 3. Vietrans Đà Nẵng 4. Phòng xuất nhập khẩu 3. Phòng tổ chức cán 4. Vietrans Nha Trang 5. Phòng gửi hàng bộ 5. Vietrans Quy Nhơn 6. Phòng chuyển tải 4. Phòng tổng hợp 6. Vietrans Sài gòn 7. Phòng giao nhận vận tải 5. Phòng hành chính 8. Phòng Marketing quản trị 9. Xí nghiệp dịch vụ xây dựng 10. Kho Yên Viên 11. Kho Pháp Vân 12. Đội xe CÁC CÔNG TY LIÊN DOANH CÁC VĂ N PHÒNG ĐẠI DIỆN Ở NƯỚC NGOÀI 1. Lotus Joint Venture Co.Ltd Vietrans- (Liên doanh giữa 1 . ODESSA Mỹ- Ucraina) 2. MOSCOW
  17. II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN KHO VẬN TẠI CÔNG TY 1. Tình hình hoạt động kinh doanh chung của Công ty trong những năm qua Là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực giao nhậ n ở Việt Nam, sau những bước thă ng trầ m tưở ng chừng không thể vượt nổi thì trong những năm gần đâ y, do ổn định cơ cấu, Vietrans bước đầu đã có những bước tiế n vững chắc trong hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Vietrans. Đơn vị: triệu VND Chỉ tiê u 1996 1997 1998 1999 2000 2001 Doanhthu(DT) 27.876 28.876 27.762 25.308 27.542 28.051 Lợi nhuậ n(LN) 2.389 2.163 1.802 1.684 1.902 2.005 Nộp ngân sách 5.805 4.955 5.672 7.452 6.322 6.872 LN/DT 0,075 0,065 0,066 0,069 0,071 (Nguồn: Báo cáo tổng kết cuối nă m) Doanh thu của công ty trong những năm gần đây
  18. 30 28.876 29 28.051 27.876 27.762 27.542 28 27 26 TriÖu VND 25.308 25 24 23 22 N¨m 1996 1997 1998 1999 2000 2001 Nhìn vào bả ng kết quả kinh doanh và biể u đồ trên ta thấy: - Doanh thu nă m 1998, 1999 giả m so với nă m 1996, 1997(từ 28476 triệ u VND xuống còn 25308 triệ u VND), lợi nhuận c ũng giả m nhiề u(từ 5805 triệ u VND xuống còn 1684 triệ u đồng). Có thể nói kết quả kinh doanh nă m 1999 thấp nhất so với các nă m. Qua phân tích và t ìm hiể u, công ty đã đưa ra một số nguyên nhân sau: + Do tác động tiêu cực của cuộc khủng hoả ng tài chính- tiề n tệ khu vực Châ u á năm 1997 làm cho tốc độ đầ u tư của các nước vào Việt Nam chững lạ i, lượng vật tư thiết bị nhập khẩu giả m đi mà đây lạ i là loại hà ng hoá có khối lượ ng lớn, do đó sản lượ ng giao nhận hà ng nhập khẩ u giảm đi rõ rệt. +Hoà n cảnh kinh tế nước ta lúc đó gặp nhiề u khó khă n: tốc độ tăng trưở ng kinh tế giả m, hiệ u quả và nă ng lực c ạnh tranh còn thấp, thị trườ ng ké m sôi động đặc biệt là thiên tai lũ lụt liê n tiếp xả y ra. + Ngoài việc cạnh tranh và san sẻ thị trường vớ i các tổ chức dịch vụ giao nhận vậ n tả i ngoạ i thương trong nước kể cả quốc doanh và ngoài quốc doanh, VIETRANS còn phả i đối mặt với lực lượng cạ nh tranh mạ nh hơn là các công ty giao nhận quốc tế. Đặc biệt là việc nhiề u đại lý giao nhận nước
  19. ngoà i được phép mở văn phòng đạ i diệ n tại Việt Nam đã là m cho quy mô, mức độ uỷ thác giao nhậ n vận tả i hà ng hoá theo đó cũng thu hẹp dầ n, thậ m chí cắt hẳ n hợp đồng đại lý. Các hãng tà u nước ngoà i như: APM, HAPAG - LlOYd.. .cũng đã tổ chức vận chuyển và cung ứng những dịch vụ phụ trợ cho hoạt động giao nhậ n tạ i Việt Nam, do đó là m cho mức độ cạ nh tranh trê n thị trườ ng ngày càng gay gắt. + Lượng hàng xuất khẩ u đã qua chế biến c ủa Việt Nam ngày càng tăng, đó là điều đáng mừng, song sả n lượng hàng hoá xuất khẩ u tính trê n khối lượ ng giả m xuống. +Thêm vào đó là công tác tìm kiế m và giữ khách hà ng tạ i doanh nghiệ p thực hiệ n chưa tốt, dẫ n đến bị mất một số khách hàng xuất nhập khẩu lớn. - Tuy nhiê n, với s ự nỗ lực và quyết tâ m cao của toàn thể cá n bộ công nhân viên và ban lã nh đạo công ty, Vietrans đã từng bước vượt qua khó khă n. Doanh thu nă m 2000 và 2001 tă ng so với nă m 1999. Với chỉ tiêu doanh thu tăng từ 7-10% do bộ giao cho, nhìn chung chỉ tiêu nà y đạt từ 3-5%. - Mặc dù Doanh thu tăng nhưng tốc độ tăng c ủa doanh thu lại nhỏ hơn tốc độ tăng c ủa chi phí nê n t ỷ lệ LN/DT năm 1998, 1999 giả m so với các nă m trước. Nhưng đế n nă m 2000-2001, tỷ lệ LN/DT đã có những biế n chuyể n, tăng từ 0,065 nă m 1998 lên 0,071 nă m 2001, bởi công ty đã chú trọng thích đáng đế n đầ u tư cơ sở vậ t chất kỹ thuật, nâng cao uy t ín với khách hà ng, cải tiế n bộ má y quả n lý, mở rộng lĩnh vực kinh doanh để khách hàng có điề u kiệ n thuậ n lợ i nhất trong việc tiế n hành mua bán cũng như vậ n chuyể n hà ng hoá. - Trê n đâ y là những nhận xét về tình hình hoạt động của doanh nghiệp nói chung. Sau đây ta sẽ xem xét cụ thể đối với từng cá nhân trong Công ty. Cũng như tình hình chung c ủa Công ty là doanh thu tă ng lê n nhưng lãi /người / năm giả m xuống. Nhưng xét đến chỉ tiê u thu nhập tiền lươ ng/người/nă m và thu nhập/ngườ i/ thá ng ta thấ y: ngoài số tiề n lương hà ng thá ng thì mọi ngườ i
  20. còn có một số khoả n tiề n khác phụ t rợ thêm. Theo tính toá n các nă m 1996 trở lạ i đâ y thì số tiề n này là khá lớn: năm 1996 là 4,6triệu đồng; 1997 là 4,86; 1998 là 5,86; 1999 là 5,9 nhưng trong nă m 2000 thì số tiề n nà y lạ i giả m xuống chỉ còn 5,1triệu đồng mà nguyê n nhân chính là do sự quản lý yế u kém. Qua số liệ u trên cho thấ y mức thu nhập của cán bộ trong Công ty như vậ y là khá cao so với các Công ty khác. - Nhìn chung, tình hình kinh doanh c ủa công ty còn gặ p nhiề u khó khă n, vướng mắc do đó công ty cần đưa ra các biện pháp thích hợp. Toàn bộ các nhậ n xét trê n đây mớ i chỉ phản á nh được tình hình hoạt động kinh doanh chung c ủa công ty. Để hiểu rõ hơ n, chúng ta hã y c ùng phâ n tích và tìm hiể u thực trạng hoạt động kinh doanh c ủa công ty trê n hai lĩnh vực: dịch vụ giao nhậ n và dịch vụ kho vậ n. 2.Thực trạng kinh doanh dịch vụ giao nhận Dịch vụ giao nhận là một trong những lĩnh vực hoạt động chính của Vietrans. Hiện nay, Công ty có mạng lưới giao nhậ n khắ p cả nước, doanh thu từ hoạt động này chiế m một tỷ lệ khá lớn trong tổng doanh thu, góp phầ n quan trọng vào sự phát triể n và vững mạ nh của toà n công ty. Khối lượng hàng giao nhận qua một số năm Đơn vị: tấn Nă m 1996 1997 1998 1999 2000 2001 KL hà ng 96.348 96.308 119.824 98.927 104.822 112.891 giao nhận Hàng nhập 22.820 25.410 28.676 46.585 44.763 53.720 Hàng xuất 40.000 70.898 89.538 52.342 60.060 58.641 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hà ng nă m)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2