Đề tài: Xây dựng các phiếu học tập để hệ thống hóa các kiến thức phần tiến hóa
lượt xem 27
download
Nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng trong giáo dục đặc biệt là trong giáo dục trí dục trong học sinh đó là nhiệm vụ hàng đầu của mỗi thầy, cô giáo. Do đặc thù của từng bộ môn học, với từng phần kiến thức ở mỗi bậc học, cấp học thì yêu cầu về lượng kiến thức là khác nhau và luôn theo xu hướng theo hình xoáy ốc, tức là càng lên các lớp cao hơn thì kiến thức sẽ được nâng cao theo trình độ của học sinh. Là giáo viên bản thân tôi đã giảng dạy rất nhiều năm...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Xây dựng các phiếu học tập để hệ thống hóa các kiến thức phần tiến hóa
- MỤC LỤC Trang Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 1
- PHẦN MỞ ĐẦU I.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng trong giáo dục đặc biệt là trong giáo dục trí dục trong học sinh đó là nhiệm vụ hàng đầu của mỗi thầy, cô giáo. Do đ ặc thù của từng bộ môn học, với từng phần kiến thức ở mỗi bậc học, cấp học thì yêu cầu về lượng kiến thức là khác nhau và luôn theo xu hướng theo hình xoáy ốc, tức là càng lên các lớp cao hơn thì kiến thức sẽ được nâng cao theo trình độ của học sinh. Là giáo viên bản thân tôi đã giảng dạy rất nhiều năm trong chương trình sinh học 12, tôi nhận thấy phần “tiến hóa” là một trong những phần khó và khá tr ừu tượng đ ối với học sinh, nên phần đa học sinh vẫn gặp rất nhiều khó khăn trong việc học tập phần này. Để đáp ứng yêu cầu đó tôi cũng mạnh dạn đưa ra một vài kinh nghiệm nhỏ của mình để giới thiệu đến các quý thầy, cô là những người trực tiếp giảng dạy bộ môn Sinh Học đặc biệt là phần tiến hóa nhằm nâng cao hiệu quả học tập của học sinh, đó là “xây dựng các phiếu học tập để hệ thống hóa các kiến thức”. Tuy phương pháp này thường hay sử dụng trong quá trình giảng dạy của giáo viên, nhưng ta có thể sử dụng phương pháp này trong việc ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cũng rất hiệu quả, tất nhiên là hiệu quả cũng còn phụ thuộc rất nhiều trong quá trình xây dựng phiếu học tập để làm sao thể hiện các yêu cầu kiến thức trọng tâm mà học sinh cần nắm. Vì vậy tôi có ý tưởng “Xây dựng các phiếu học tập để hệ thống hóa các kiến thức phần tiến hóa” cũng nhằm mục đích giúp học sinh học tập tốt hơn, đồng thời giới thiệu đ ến đồng nghiệp để các đồng nghiệp tham khảo để trong quá trình giảng dạy của mình có thể linh hoạt vận dụng. Tuy đó mới là ý tưởng còn hiệu quả phụ thuộc rất nhiều vào các quý thầy, cô. Tôi rất mong được sự góp ý chân thành từ quý thầy cô để bản thân tôi được hoàn thiện hơn và cùng đồng nhiệp trao đổi kinh nghiệm trong giảng dạy. Đó là lý do tôi chọn đề tài này. II. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI: 1.Mục Đích Nghiên Cứu: Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm giới thiệu đến các em học sinh đặc biệt là học sinh 12 về phương pháp học tập phần tiến hóa để làm sao đạt đ ược hiệu quả cao thông qua việc sử dụng các phiếu học tập để hệ thống hóa các kiến thức. Từ đó học sinh có thể vận dụng phương pháp này cho việc học tập một số môn học khác trong quá trình học tập của bản thân. 2.Nhiệm Vụ Nghiên Cứu: Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu phần tiến hóa l ớp 12 – cơ bản để từ đó lên kế hoạch xây dựng các phiếu học tập phù hợp với từng nội dung kiến thức nhằm củng cố ôn tập cho học sinh hoặc giao nhiệm vụ để học sinh về nhà hoàn thiện các nội dung đã được học ở lớp. III.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: Đối với phần tiến hóa trong chương trình sinh học 12 tập trung nghiên cứu về các vấn đề cơ bản như. + Nghiên cứu về nguyên nhân và cơ chế tiến hóa Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 2
- + Nghiên cứu về nguồn gốc sự phát sinh và phát triển của sự sống + Nghiên cứu về nguồn gốc phát sinh loài người. Vì vậy đề tài tôi giới thiệu cũng tập trung về các vấn đề cơ bản của phần tiến hóa trong chương trình sinh học 12 – cơ bản IV. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Trong chương trình sinh học ở bậc tung học phổ thông có rất kiều kiến thức với rất nhiều phần khác nhau từ sinh học tế bào, sinh học vi sinh vật, sinh học cơ thể, di tuyền và biến dị, nguyên nhân và cơ chế tiến hóa, sinh thái học. Đề tài mà tôi giới thiệu gói gọn trong phần tiến hóa ở chương trình sinh học 12 – Cơ bản. V.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Trong quá trình giảng dạy của bản thân về chương trình phần tiến hóa tôi cũng đã vận dụng rất nhiều các phương pháp để khai thác và truyền đạt kiến thức đ ến học sinh nhằm đạt kết quả cao nhất. Vì thế mà tôi đã vận dụng rất nhiều các phương phap như giảng giải – phân tích, thuyết trình theo vấn đề, phát phiếu học tập, cho các câu hỏi định hướng trước để học sinh nghiên cứu trước, học sinh đọc sách giáo khoa đ ể khái quát hóa thành tri thức ….Trên cơ sở đó mà đề tài tôi thực hiện đã vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp để xây dựng nên các mẫu phiếu học tập nhằm định hướng, ôn tập củng cố lại kiến thức các bài học của phần tiến hóa sao cho nội dung được liên tục, logic đồng thời cũng cô đọng được kiến thức cơ bản và trọng tâm đ ể học sinh dễ nắm bắt, phân biệt, giải thích cơ chế……………………………………………………………………………. Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 3
- PHẦN NỘI DUNG I.CỞ SỞ LÍ LUẬN: Trong dạy học sinh học, giáo viên có thể sử dụng phiếu học tập để củng cố, hoàn thiện kiến thực, kĩ năng cho học sinh. Đây là một trong những biện pháp c ủng cố bài học mang lại hiệu quả cao. Bởi vì củng cố bài bằng phiếu học tập đòi hỏi học sinh phải hoạt động, nhằm khắc phục tình trạng một số học sinh không tập trung vào cuối tiết học, mỗi chương hoặc mỗi phần kiến thức của chương trình sinh học. Hơn nữa phiếu học tập giáo viên có thể cùng một lúc củng cố được nhiều nội dung và đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức bài học của học sinh một cách nhanh chóng và chính xác. II.THỰC TRẠNG: 1.Thuận Lợi – khó khăn: Thuận lợi của đề tài mà tôi nghiên cứu là phần tiến hóa trong chương trình sinh học 12 – cơ bản chỉ tập trung nghiên cứu về lí luận tiến hóa, nguyên nhân và cơ chế tiến hóa …Toàn bộ hệ thống kiến thức của đề tài chủ yếu là về lí thuyết nên sử dụng phiếu học tập để củng cố và hệ thống hóa kiến thức cho học sinh sẽ rất thuận l ợi đ ể giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức và nắm các kiến thức cơ bản của các nội dung đã học. Tuy nhiên cũng gặp những khó nhăn nhất định, đó là việc thiết kế và xây dựng các phiếu học tập cho phù hợp với từng nội dung kiến thức của bài học, c ủa chương là không đơn giản đối với giáo viên trong quá trình giảng dạy cũng như sử dụng phiếu học tập để ôn tập hoặc hệ thống hóa kiến thức của bài học. 2.Thành công – hạn chế: Trong quá trình giảng dạy tôi đã áp dụng phương pháp sử dụng phiếu học tập để củng cố sau mỗi bài học hoặc sau mỗi chương đã mang lại những thành công nhất định đối với việc tiếp thu và học tập kiến thức của học sinh, bởi lẽ các phiếu học tập sử dụng để hệ thống hóa toàn bộ kiến thức phần tiến hóa là không nhiều mà có thể thể hiện phần lớn các kiến thức cơ bản của toàn bộ chương trình học mà học sinh cần lĩnh hội. Tuy nhiên cũng còn một số hạn chế nhất định mà trong quá trình áp dụng tôi đã nhận thấy đó là khi sử dụng phiếu học tập để hệ thống hóa kiến thức thì phần đa tự bản thân mỗi học sinh tự giải quyết các yêu cầu của phiếu học tập là không đơn giản bởi yêu cầu của kiến thức là đòi hỏi học sinh có sự tổng hợp, phân tích, so sánh, khái quát hóa các kiến thức. Muốn thực hiện được điều này cần phải có sự hoạt động theo nhóm học sinh để có thể thảo luận và hỗ trợ cho nhau, trong khi đó việc áp dụng trên lớp cũng rất khó khăn vì có thể một số học sinh sẽ dựa dẫm lẫn nhau và không chịu động não và cùng giải quyết vấn đề. Còn giao nhiệm vụ về nhà thì học sinh rất khó có thể tập hợp lại để học theo nhóm…. Đó là một số hạn chế cơ bản mà trong quá trình áp dụng tôi đã nhận thấy. 3.Mặt mạnh – mặt yếu: Trong quá trình vận dụng tôi cũng nhận thấy rằng việc sử dụng phiếu học tập để củng cố nội dung kiến thức sau mỗi bài học và mỗi chương đã mang lại hiệu quả khá cao, đó là phần đa học sinh đã tập trung vào việc giải quyết công việc đ ược giao, đồng thời sử dụng phiếu học tập giáo viên có thể cùng một lúc củng cố được nhiều nội dung và đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức bài học của học sinh một cách nhanh Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 4
- chóng và chính xác. Đó là mặt mạnh của phiếu học tập, bên cạnh đó thì việc áp dụng trong tất cả các tiết học là không đơn giản hoặc giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh thì nhiều học sinh sẽ không đủ khả năng thực hiện nhiệm vụ và có thể mượn của các bạn để chép lẫn nhau thì sẽ không mang lại hiệu quả trong quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh. 4.Các nguyên nhân, các yếu tố tác động: Trong quá trình thực hiện đề tài của mình tôi nhận thấy có các yếu tố có thể tác động đến quá trình thực hiện việc áp dụng phiếu học tập trong các tiết dạy học hoặc sử dụng phiếu học tập để củng cố ôn tập kiến thức đó là. Việc xây dựng phiếu học tập cho phù hợp với từng nội dung, kiến thức ở từng bài, mối liên hệ giữa các bài là không đơn giản. Việc áp dụng phiếu học tập trong quá trình giảng dạy ở tất cả các tiết học cũng không đơn giản vì kiến thức phần tiến hóa khá trừu tượng, để học sinh giải quyết được các công việc được giao trong các phiếu học tập và hoàn thành trong tiết học là không dễ Việc hoạt động theo nhóm để giải quyết vấn đề của học sinh nếu giáo viên không bao quát lớp có thể dẫn đến lớp sẽ rất ồn ào, đồng thời có một số học sinh dựa dẫm nhau nên thụ động và không hoạt động. Việc giao nhiệm vụ về nhà thì học sinh tập hợp lại để học theo nhóm là không dễ nên dẫn đến tình trạng nhiều học sinh sẽ không hoạt động và mượn c ủa các b ạn khác về để chép lại…. III. GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP: 1.Mục tiêu của giải pháp, biện pháp: Trên cở sở các yếu tố tác động mà tôi đã phân tích ở trên thì vấn đề đặt ra là làm thế nào để thực hiện được và thực hiện như thế nào để đem lại hiệu quả cao hơn trong quá trình giảng dạy của giáo viên trong việc sử dụng phiếu học tập. Vậy đề tài tôi giới thiệu là cách xây dựng phiếu học tập để giảng dạy cũng như ôn tập, củng cố bài học phần tiến hóa. Đây cũng là một vấn đề rất quan trọng vì phiếu học tập đ ược thi ết kế như thế nào cho hiệu quả tương ứng với nội dung các bài học cũng như thể hiện được các mối quan hệ kiến thức giữa các bài học mà yêu cầu học sinh cần phải nắm được. 2.Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp: 2.1.Phân tích các ví dụ cụ thể trong việc xây dựng phiếu học tập. Ví dụ 1: Phân biệt các bằng chứng tiến hóa. Chúng ta có thể xây dựng theo mẫu sau(Phiếu học tập số 1) Vấn đề Bằng chứng giải Bằng chứng Bằng chứng địa Bằng chứng tế phân phẫu so sánh phôi sinh học lí sinh vật học bào – sinh học biệt phân tử Nội dung cơ bản Ví dụ Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 5
- minh họa Ví dụ 2: Phân biệt cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hóa (Phiếu học tập số 2) Vấn đề Cơ quan tương đồng Cơ quan tương tự Cơ quan thoái hóa phân biệt Khái niệm Ví dụ minh họa Ý nghĩa Ví dụ 3: Phân biệt chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo theo quan niệm của ĐacUyn (Phiếu học tập số 3) Vấn đề Chọn lọc nhân tạo Chọn lọc tự nhiên phân biệt Nguyên liệu của chọn lọc Nội dung của chọn lọc Động lực của chọn lọc Kết quả của chọn lọc Vai trò của chọn lọc Ví dụ 4: Phân biệt giữa tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ (Phiếu học tập số 4) Vấn đề phân Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn biệt Nội dung Quy mô, thời gian Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 6
- Phương pháp nghiên cứu Ví dụ 5: Vai trò của các nhân tố tiến hóa trong tiến hóa nhỏ(Phiếu học tập số 5) Các nhân tố tiến Vai trò trong tiến hoá hoá Đột biến Giao phối không ngẫu nhiên Chọn lọc tự nhiên Di nhập gen Các yếu tố ngẫu nhiên Ví dụ 6: So sánh quan niệm của Đacuyn và quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên (Phiếu học tập số 6) Vấn đề phân biệt Quan niệm của Đacuyn Quan niệm hiện đại Nguyên liệu của CLTN Đơn vị tác động của CLTN Thực chất tác dụng của CLTN Kết quả của CLTN Vai trò của CLTN Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 7
- Ví dụ 7: So sánh thuyết tiến hóa ĐacUyn và thuyết tiến hóa hiện đại (Phiếu học tập số7) Vấn đề phân Thuyết Đacuyn Thuyết hiện đại biệt Các nhân tố tiến hóa Hình thành đặc điểm thích nghi Hình thành loài mới Chiều hướng tiến hóa Ví dụ 8: Phân biệt các cơ chế cách li giữa các loài (Phiếu học tập số 8) Mức độ cách li Các kiểu cách Đặc điểm Ví dụ li Cách li trước Cách li nơi ở hợp tử Cách li tập tính Cách li thời gian Cách li cơ học Giao tử bị chết Cách li sau hợp Hợp tử bị chết tử Con lai giảm khả năng sống Con lai sống được nhưng không có khả năn sinh sản Ví dụ 9:Phân biệt các cơ chế hình thành loài cùng khu vực địa lí(Phiếu học tập số 9) Vấn đề phân Cách li tập tính Cách li sinh thái Lai xa – Đa bội hóa biệt Nguyên nhân cách li Cơ chế hình thành loài mới Đặc điểm Ví dụ Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 8
- Ví dụ 10: Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống (Phiếu học tập số 10) Vấn đề phân TH hóa học TH tiền sinh học Tiến hóa sinh học biệt Khái niệm Nhân tố tác động Đặc điểm cơ bản Kết quả Ví dụ 11: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất (Phiếu học tập số 11) Đại Kỷ Thời Điều kiện môi trường Đặc điểm của sinh vật gian Thái Cổ Nguyên Sinh Cambri Xilua Đề vôn Cổ Sinh Than đá Pecmi Tam điệp Trung Sinh Jura Phấn trắng Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 9
- Tân Thứ ba Sinh Thứ tư Ví dụ 12: Đặc điểm phân biệt giữa vượn người ngày nay và người (Phiếu học tập số 12) Vấn đề phân Vượn người ngày nay Người biệt Dáng đứng Cột sống lồng ngực Xương chậu Chi (tay, chân) Thức ăn Bộ răng, xương hàm, góc quai hàm Não,vỏ não, thể tích hộp sọ Tín hiệu trao đổi Kết luận Ví dụ 13: Các dạng vượn người hóa thạch (Phiếu học tập số 13) Dạng người Đặc điểm cấu tạo Lối sống Vượn người Đriôpitec Vượn người Ổtalôpitec Người cổ Homo habilis Người cổ Homo erectus Người hiện đại Homo sapiens Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 10
- 2.2. Hướng dẫn đáp án các phiếu học tập: 1.Đáp án phiếu học tập số 1: Vấn Bằng chứng giải Bằng chứng Bằng chứng địa Bằng chứng đề phẫu so sánh phôi sinh học lí sinh vật học tế bào – sinh phân học phân tử biệt - Cơ quan tương Nghiên cứu quá Đacuyn là người - Những loài đồng: là những cơ trình phát triển đầu tiên nhận ra có quan hệ họ quan tương ứng trên phôi của nhiều rằng: hàng càng gần cơ thể có cùng nguồn động vật có - Điều kiện thì trình tự các gốc từ 1 cơ quan ở xương sống đã địa lí gần nhau axit amin hay loài tổ tiên, ở các loài nhận thấy các các loài thường có trình tự Nu có khác nhau có thể loài có các đặc nhiều điểm giống xu hướng thực hiện những điểm ở giai nhau hơn (so với giống nhau và chức năng khác nhau. đoạn trưởng điều kiện địa lí xa ngược lại - Cơ quan tương tự: thành rất khác nhau) . Sự gần - Mọi cơ thể Nội là những cơ quan nhau lại có các gũi về địa lí giúp sinh vật đều dung thực hiện các chức giai đoạn phát các loài dễ phát được cấu tạo cơ năng như nhau ở các triển phôi rất tán con cháu của từ tế bào. Các bản loài khác nhau nhưng giống nhau mình. tế bào đều có không được bắt - Điều kiện thành phần nguồn từ một nguồn địa lí xa nhau hóa học và gốc chung. nhưng khí hậu,... nhiều đặc - Cơ quan thoái hóa: giống nhau tạo điểm cấu trúc là cơ quan tương các loài SV giống giống nhau đồng vì chúng được nhau về đặc điểm bắt nguồn từ 1 cơ thích nghi nhưng quan ở 1 loài tổ tiên khác nhau về nhưng nay không còn nguồn gốc chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. -Tuyến nọc độc của Quá trình phát Sự sai khác về rắn với truyến nước triển phôi của các axitamin bọt của các ĐV khác nhiều ĐV và trong chuỗi Ví dụ - Cánh sâu bọ và cánh con người đều hemoglobin minh dơi, mang cá và mang trải qua giai giữa người và họa tôm…. đoạn khe mang, tinh tinh là tim phôi lúc đầu không…. 2 ngăn sau 4 ngăn, có đuôi…. Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 11
- 2.Đáp án phiếu học tập số 2: Vấn đề Cơ quan tương Cơ quan tương tự Cơ quan thoái hóa phân biệt đồng Là những cơ quan - Là những cơ quan -Là cơ quan tương đồng tương ứng trên cơ thực hiện các chức vì chúng được bắt nguồn Khái niệm thể có cùng nguồn năng như nhau ở các từ 1 cơ quan ở 1 loài tổ gốc từ 1 cơ quan ở loài khác nhau nhưng tiên nhưng nay không loài tổ tiên, ở các loài không được bắt còn chức năng hoặc khác nhau có thể nguồn từ một nguồn chức năng bị tiêu giảm. thực hiện những gốc chung. chức năng khác nhau. + Tuyến nọc độc của + Cánh sâu bọ và + Xương cùng, ruột rắn với truyến nước cánh dơi, mang cá và thừa, răng khôn... được Ví dụ bọt của các ĐV khác mang tôm, chân chuột xem là cơ quan thoái hoá minh họa + Vòi vút của bướm, chũi và chân dế chũi, + Ở loài trăn 2 bên lỗ với đôi hàm dưới của gai hoàng liên(biến dị huyệt còn 2 mấu xương các sâu bọ khác lá) và gai hoa hính vuốt nối với xương + Gai xương rồng và hồng(biến dị biểu bì chậu tua cuốn của đậu thân)….. + Trong hoa đu đủ đực Halan là biến dạng có 10 nhị, ở giữa vẫn của lá….. còn di tích của nhụy…. Ý nghĩa Cơ quan tương đồng Cơ quan tương tự Cơ quan thoái hóa chứng phản ánh sự tiến hóa phản ánh sự tiến hóa tỏ nguồn gốc động vật đồng quy. phân li. của loài người 3.Đáp án phiếu học tập số 3: Vấn đề Chọn lọc nhân tạo Chọn lọc tự nhiên phân biệt Nguyên liệu Tính biến dị và di truyền của Tính biến dị và di truyền của sinh của chọn lọc sinh vật. vật. Đào thải các biến dị bất lợi, Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ Nội dung tích luỹ các biến dị có lợi phù các biến dị có lợi cho sinh vật. của chọn lọc hợp với mục tiêu của con người. Động lực Nhu cầu về kinh tế và thị hiếu Đấu tranh sinh tồn của sinh vật. của chọn lọc của con người. Kết quả của Vật nuôi, cây trồng phát triển Phân hóa khả năng sống sót và sinh chọn lọc theo hướng có lợi cho con sản của các cá thể trong quần thể. người. Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 12
- - Nhân tố chính quy định chiều Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của hướng, tốc độ biến đổi của sinh vật, các giống vật nuôi, cây trồng. trên quy mô rộng lớn và lịch sử lâu Vai trò của - Giải thích vì sao mỗi giống dài, tạo ra sự phân li tính trạng, dẫn chọn lọc vật nuôi, cây trồng đều thích tới hình thành niều loài mới qua nghi cao độ với nhu cầu xác nhiều dạng trung gian từ một loài định của con người. ban đầu. 4.Đáp án phiếu học tập số 4: Vấn đề Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn phân biệt Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể Là quá trình hình thành các đơn vị Nội dung gốc đưa đến hình thành loài trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành. mới. Phạm vi phân bố tương đối Quy mô, Quy mô lớn, thời gian địa chất rất hẹp, thời gian lịch sử tương đối thời gian dài. ngắn. Phương Có thể nghiên cứu bằng thực Thường được nghiên cứu gián tiếp pháp nghiệm. qua các bằng chứng tiến hoá. nghiên cứu 5.Đáp án phiếu học tập số 5: Các nhân tố tiến Vai trò trong tiến hoá hoá Đột biến tạo ra nhiều alen mới tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (chủ yếu là đột biến gen) cho tiến hoá và làm thay đổi nhỏ tần số alen. Đột biến Tần số đột biến ở mỗi gen khoảng 10 -6 đến 10-4, nhưng mỗi cá thể lại có nhiều gen và quần thể lại có rất nhiều cá thể nên đột biến tạo nên rất nhiều alen đột biến trên mỗi thế hệ là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần thể. -Bao gồm các kiểu tự thụ phấn, giao phối gần và giao phối có chọn lọc. Giao phối không ngẫu nhiêm làm thay đổi thành phần Giao phối không kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp và ngẫu nhiên tăng dần thể đồng hợp làm nghèo vốn gen của quần thể. Chọn lọc tự nhiên -CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. Như vậy CLTN định hướng sự tiến hoá, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 13
- CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm tùy thuộc vào - chọn lọc chống alen trội: nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể vì gen trội biểu hiện ra ngoài kiểu hình ngay cả trạng thái dị hợp tử. - chọn lọc chống lại alen lặn đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn chọn lọc chống alen trội vì alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp tử. -Di nhập gen là hiện tượng trao đổi cá thể hoặc giao tử giữa các quần thểlàm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh Di nhập gen hưởng lớn tới vốn gen của quần thể, là nhân tố tiến hóa không định hướng -Làm thay đổi một cách ngẫu nhiêu về tần số alen và thành phần kiểu gen hay xảy ra với những quần thể có kích thước Các yếu tố ngẫu nhỏ. nhiên Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một chiều hướng nhất địnhkết quả có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. 6.Đáp án phiếu học tập số 6: Vấn đề Chọn lọc nhân tạo Chọn lọc tự nhiên phân biệt Nguyên liệu Tính biến dị và di truyền của sinh Tính biến dị và di truyền của sinh của chọn vật. vật. lọc Nội dung Đào thải các biến dị bất lợi, tích Đào thải các biến dị bất lợi, tích của chọn luỹ các biến dị có lợi phù hợp với luỹ các biến dị có lợi cho sinh lọc mục tiêu của con người. vật. Động lực Nhu cầu về kinh tế và thị hiếu của Đấu tranh sinh tồn của sinh vật. của chọn con người. lọc Vật nuôi, cây trồng phát triển theo Phân hóa khả năng sống sót và Kết quả hướng có lợi cho con người. sinh sản của các cá thể trong của chọn quần thể. lọc Nhân tố chính quy định chiều - Nhân tố chính quy định chiều hướng, tốc độ biến đổi của sinh hướng và tốc độ biến đổi của các vật, trên quy mô rộng lớn và lịch giống vật nuôi, cây trồng. Vai trò của sử lâu dài, tạo ra sự phân li tính - Giải thích vì sao mỗi giống vật chọn lọc trạng, dẫn tới hình thành niều nuôi, cây trồng đều thích nghi cao loài mới qua nhiều dạng trung độ với nhu cầu xác định của con gian từ một loài ban đầu. người. Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 14
- 7.Đáp án phiếu học tập số 7: Vấn đề phân Quan niệm của Đacuyn Quan niệm hiện đại biệt - Biến đổi cá thể dưới ảnh hưởng Đột biến và biến dị tổ hợp của điều kiện sống và của tập (thường biến chỉ có ý nghĩa Nguyên liệu quán hoạt động. gián tiếp). của CLTN - Chủ yếu là các biến dị cá thể qua quá trình sinh sản. Đơn vị tác Cá thể. - Cá thể. động của - Ở loài giao phối, quần thể là CLTN đơn vị cơ bản. Thực chất tác Phân hóa khả năng sống sót giữa Phân hóa khả năng sinh sản dụng của các cá thể trong loài. của các cá thể trong quần thể. CLTN Sự sống sót của những cá thể thích Sự phát triển và sinh sản ưu Kết quả của nghi nhất. thế của những kiểu gen thích CLTN nghi hơn. Là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất, Nhân tố định hướng sự tiến xác định chiều hướng và nhịp điệu hóa, quy định chiều hướng Vai trò của tích luỹ các biến dị. nhịp điệu thay đổi tần số CLTN tương đối của các alen, tạo ra những tổ hợp alen đảm bảo sự thích nghi với môi trường. 8.Đáp án phiếu học tập số 8: Mức Các kiểu Đặc điểm Ví dụ độ cách li cách li Cách li Mặc dù sống trong cùng khu Một số loài cá sông quen sống nơi ở vực địa lí nhưng ở các sinh và làm tổ ở (sỏi, cát, bùn…) cảnh khác nhau nên các cá thể do đó hạn chế giao phối khác của các loài có họ hàng gần gũi loài. không thể giao phối với nhau Cách li Các cá thể của các loài khác Các loài ruồi dấm khác nhau tập tính nhau có thể có những tập tính có cách “ ve vãn” bạn tính Cách li giao phối riêng nên giữa chúng khác nhau nên không giao trước không giao phối với nhau phối với nhau hợp tử Cách li Các cá thể thuộc các loài khác Loài thông pinus radiata ra thời gian nhau có thể sinh sản vào những hoa vào tháng 2, loài thông mùa khác nhau nên chúng không pinus attenuat ra hoa vào tháng Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 15
- giao phối được với nhau 4 vì vậy chúng không giao phấn được với nhau. Cách li Các cá thể thuộc các loài khác Hổ, voi, khỉ, ngựa vằn … cấu cơ học nhau có cấu tạo cơ quan sinh tạo cơ quan sinh sản khác sản khác nhau nên không giao nhau nên không giao phối phối được với nhau. được với nhau. Giao tử Tinh trùng khác loài thời gian Đưa tinh trùng vịt, ngan, bị chết sống trong tử cung của con cái ngỗng vào âm đạo vịt sau 25 sẽ giảm giờ mổ vịt thấy tinh trùng ngan, ngỗng đều bị chết. Hợp tử bị Thụ tinh thực hiện được nhưng Lai Dutara stramonium với chết hợp tử không có khả năng sống D.metel hợp tử phân chia đến giai đoạn 8 phôi thì bị chết. Con lai Con lai khác loài thường chết Khi lai Zancheria x Cách li giảm khả ngay sau khi lọt lòng hoặc chết Z.septentrionelis , tất cả cây sau năng trước trưởng thành. lai F1 đều khỏe mạnh, nhưng hợp tử sống đại bộ phận F2 đều lùn, mọc chậm, dễ nhiễm bệnh. Con lai Nói chung con lai khác loài quá Ở lưỡng cư, thú, phần lớn sống trình phát sinh giao tử bị trở sâu bọ con đực là (XY) con được ngại do không tương hợp bộ cái (XX) con lai đực nhưng NST của hai loài thường dễ chết hay bất thụ. không có khả năng sinh sản 9.Đáp án phiếu học tập số 9: Vấn đề Cách li tập tính Cách li sinh thái Lai xa – Đa bội phân biệt hóa Nguyên Do đột biến có được KG Hai quần thể của Lai xa là phép lai nhân cách nhất định làm thay đổi 1 cùng một loài sống giữa 2 cá thể thuộc li số đặc điểm liên quan tới trong 1 khu vực địa lí 2 loài khác nhau tập tính giao phối nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau Các cá thể của 1 quần thể Hai quần thể của Lai xa là phép lai do đột biến có được kiểu cùng một loài sống giữa 2 cá thể thuộc gen nhất định làm thay đổi trong 1 khu vực địa lí 2 loài khác nhau, Cơ chế 1 số đặc điểm liên quan nhưng ở hai ổ sinh hầu hết cho con lai hình thành tới tập tính giao phối thì thái khác nhau thì lâu bất thụ. Do đột loài mới những cá thể đó sẽ có xu dần có thể dẫn đến biến đa bội hoá hướng giao phối với nhau cách li sinh sản và (thể song nhị bội) tạo nên quần thể cách li hình thành loài mới . là trường hợp con với quần thể gốc. lai khác loài được Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 16
- - Lâu dần, sự khác biệt về đột biến làm nhân vốn gen do giao phối đôi toàn bộ bộ không ngẫu nhiên cũng NST hữu thụ như các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp tác động có thể sẽ dẫn đến sự cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Hình thành loài bằng Là cơ chế hình con đường sinh thái thành loài phổ biến Đặc điểm là phương thức ở thực vật, rất ít thường ở thực vật và gặp ở động vật vì động vật ít di động ở ĐV cơ chế cách xa như thân mềm, li sinh sản giữa hai sâu bọ. loài rất phức tạp. 2 loài cá/Châu phi: Hình Sâu/câyA -> 1số phát Năm 1928 thái giống nhau màu sắc tán sang loài cây B kapetrenco đã lai khác nhau.Trong tự nhiên, (ăn được lá B do 1 số cải bắp (Brassica) Ví dụ sống chung nhưng không mang gen đột biến) với cải củ giao phối. qua SS tạo quần thể (Raphanus) hầu hết - Nuôi chung 1 bể + ánh mới, giữa chúng giao con lai khác loài tạo sáng đơn sắc giao phối phối thường xuyên ra đều bị bất thụ. và sinh con hơn so với loài sống Tuy nhiên một số trên cây A. Lâu dần, rất ít cây lai hữu sự khác biệt về vốn thu do ngẫu nhiên gen làm xuất hiện đột biến xảy ra làm CLSS=> loài mới tăng gấp đôi bộ NST của con lai. 10.Đáp án phiếu học tập số 10: Vấn đề phân TH hóa học TH tiền sinh học Tiến hóa sinh biệt học Khái niệm Là quá trình tiến Là giai đoạn hình Là giai đoạn từ hóa của các phân tử thành mầm mống mầm mống sự từ những phân tử những cơ thê đầu sống cho đến sự đơn giản tiên (tế bào nguyên đa dạng sinh giới thủy sơ khai còn gọi ngày nay coasecva) Nhân tố tác Chọn lọc tự nhiên Chu yếu vẫn lá tác Các nhân tố tiến động và các nguồn năng động của chọn lọc tự hóa ( đột biến, lượng trong tự nhiên giao phối, CLTN, nhiên ….) Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 17
- Đặc điểm cơ Các phân tử được Có các sự kiện bản hình thành từ các - Sự tạo thành các Tiếp tục tiến hóa nguyên tố C, H, O, Côaxecva từ các tế bào N… cũng như các - Sự hình thành lớp nguyên thủy đến nguyên tố khác màng phân biệt các cơ thể đơn trong vũ trụ theo côaxecva với môi bào, đa bào đơn con đường hóa học trường giản, đa bào phức trong tự nhiên. - Sự xuất hiện các tạp….tạo ra sự đa enzim đóng vai trò dạng của sinh xúc tác giới - Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép Kết quả Quá trình phức tạp Tứ các hợp chất hữu Tạo ra sự đa dạng hoá các hợp chất cơ phức tạp hình của sinh giới như cacbon: thành nên mầm mống ngày nay C → CH → CHO sự sống( tế bào → CHON nguyên thủy sơ khai) 11.Đáp án phiếu học tập số 11: Đại Kỷ Thời Điều kiện môi trường Đặc điểm của sinh vật gian - Vỏ trái đất chưa ổn - Tìm thấy vết tích của Thái 3500triệ định, nhiều lần tạo núi và tảo lục đơn bào và di tích Cổ u năm phun lửa dữ dội. Đại của ruột khoang dương chiếm tỷ lệ lớn - Sự sống từ chưa có cấu tạo tế bào đa bào nhưng vẫn tập trung ở nước -Những đợt tạo núi lớn - Thực vật đơn bào vẫn Nguyên 2500 phân bố lại đại lục và chiếm ưu thế (tảo) Sinh triệu đại dương . - Động vật không xương năm - Biến đổi thành phần sống bậc thấp ở biển, hóa của khí quyển để hình thạch ĐV cổ nhất thành nên sinh quyển - Phân bố đại lục và đại - Sự sống tập trung ở 542 triệu dương khác xa hiện nay, biển ( tảo lục, tảo nâu Cambri năm núi lửa hoạt động mạnh, chiếm ưu thế ) khí quyển nhiều CO2 - Động vật không xương sống có cả chân khớp và gia gai ( tôm 3 lá ) cuối đại này bị tuyệt diệt. - Đất liền bị lún, nhiều - Xuất hiện thực vật ở biển nhỏ được tạo thành, cạn đầu tiên (quyết trần ) Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 18
- Xilua 444 triệu khí hậu ẩm đến cuối kỷ - Xuất hiện động vật có năm khí hậu khô hơn. Có 1 xương sống ( cá giáp ), đợt tạo núi làm nổi lên động vật có xương sống một đại lục lớn đầu tiên di cư lên cạn - Sự quang hợp của thực (nhện ) vật có diệp lục đã hình thành tầng ôzôn - Địa thế thay đổi nhiều, - Thực vật di cư lên cạn Cổ 416 triệu nhiều dãy núi lớn xuất hàng loạt, quyết dần thay Sinh năm hiện ,hình thành những sa thế bởi dương xỉ, thạch Đề vôn mạc lớn tùng, mộc tặc - Phân hóa khí hậu, lục - Phân hóa cá xương, phát địa hanh khô, khí hậu sinh lưỡng cư, côn miền ven biển ẩm ướt trùng… - Đầu kỉ ấm nóng, mưa - Đầu kỷ quyết thực vật nhiều đến cuối kỷ biển phát triển mạnh, đến cuối Than 360 triệu rút lui nhiều, khí hậu khô kỷ xuất hiện dương xỉ có đá năm hơn hạt - Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát - Các đại lục liên kết với - Dương xỉ dần bị tuyệt 300 triệu nhau, băng hà, khí hậu diệt và thay thế bởi cây Pecmi năm lạnh khô… hạt trần - Lưỡng cư dần bị tuyệt diệt, bò sát phát triển mạnh . Đến cuối kỷ xuất hiện một số loài thú - Đại lục chiếm ưu thế , - Dương xỉ, thạch tùng 250 triệu khí hậu khô, vào cuối kỷ dần bị tuyệt diệt, cây hạt Tam năm biển lân sâu vào đại lục trần phát triển mạnh điệp - Cá xương phát triển (ở biển ) , trên cạn bò sát phát triển mạnh .Trong kỷ này cũng xuất hiện thú đẻ trứng ( thú mỏ vịt, thú Trung lông nhím… ) Sinh - Hạt trần phát triển ưu - Biển tiến sâu vào lục thế, dương xỉ có hạt dần 200 triệu địa, khí hậu trở nên ấm bị diệt vong Jura năm hơn - Bò sát khổng lồ chiếm - Đại lục chiếm ưu thế ưu thế ( thằn lằn sấm, thằn lằn khổng lồ, thằn lằn bay….).Xuất hiện đại diện đầu tiên của lớp chim ( chim thủy tổ ), thú Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 19
- - Biển thu hẹp, khí hậu - Xuất hiện cây hạt kín và 145 triệu khô và lạnh, xuất các dãy phát triển mạnh Phấn năm núi lớn ( hymalaya, anpơ, - Bò sát tiếp tục thống trị , trắng anđrơ… ), các đại lục xuất hiện thú có nhau thai. liên kết với nhau Cuối kỷ khí hậu lạnh hơn bò sát có nguy cơ bị tuyệt diệt. - Các đại lục gần giống - Cây hạt kín phát triển 65 triệu như hiện nay, khí hậu mạnh . Đệ tam năm đầu kỉ ấm áp cuối lỉ lạnh - Phát sinh các nhóm linh trưởng, phân hóa các lớp thứ, chim ,côn trùng… Tân - Trong kỷ này có những - Trong thời kỳ băng hà có Sinh thời kỳ băng hà rất lạnh nhừng loài thú có lông Đệ tứ 1,8 triệu xen kẽ với những thời kỳ rậm chịu lạnh giỏi ( voi năm khí hậu lạnh khô. ma mút, tê giác lông rậm …) - Xuất hiện loài người 12.Đáp án phiếu học tập số 12: Đặc điểm so Vượn người ngày nay Người sánh Dáng đứng Có dáng đi lom khom Có dáng đi thẳng mình Cột sống Cong hình cung Cong hình chữ S lồng ngực Hẹp bề ngang, dẹp chiều hai Hẹp trước sau, rộng hai bên bên Xương chậu Xương chậu hẹp Xương chậu rộng Chi (tay, chân) Tay dài hơn chân, ngón cái Tay ngắn hơn chân, ngón cái không vuông góc với các ngón vuông góc với các ngón khác khác Thức ăn Ăn thức ăn sống, cứng Ăn thức ăn nấu chín,mềm Bộ răng, Bộ răng thô, răng nanh phát Bộ răng bớt thô, răng nanh ít phát xương hàm, triển, xương hàm to, góc quai triển, xương hàm bé, góc quai góc quai hàm hàm lớn hàm bé Não,vỏ não, Não vượn người bé, ít nếp Não người lớn, có nhiều khúc thể tích hộp sọ nhăn, hộp sọ nhỏ khoảng cuộn và nếp nhăn, hộp sọ lớn 600cm3 khoảng 1600cm3 Tín hiệu trao Tín hiệu trao đổi còn nghéo Có hệ thống tín hiệu 2 (chữ viết, đổi nàn, có tiếng hú chưa có hệ tiếng nói phát triển) , có tư duy thống tín hiệu 2 ... trừu tượng phát triển mạnh….. Naêm Hoïc : 2011 – 2012 Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài : Phát triển hệ thống phần mềm “quản lý xuất /nhập hàng theo đơn đặt hàng ” nhằm phục vụ việc quản lý kinh doanh tại một cửa hàng vật liệu xây dựng
46 p | 228 | 54
-
Đề tài : chứng khoán việt nam
85 p | 121 | 41
-
Đề tài: Xây dựng mô hình định giá trái phiếu cho thị trường Việt Nam
34 p | 119 | 28
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển thị trường Trái phiếu doanh nghiệp tại Việt Nam
136 p | 94 | 17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu ngành xây dựng niêm yết trên HSX
26 p | 99 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán – Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Hải Phòng
81 p | 57 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Huy động vốn qua thị trường trái phiếu cho doanh nghiệp xây dựng cơ sở hạ tầng và năng lượng tại Việt Nam
66 p | 44 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình đường dây 220KV Cầu Bông - Hóc Môn rẽ Bình Tân tại phường Tân Thới Hiệp và phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
110 p | 28 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Sử dụng vốn Trái phiếu Chính phủ trong đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà
99 p | 22 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng và phát triển công cụ quyền chọn cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
112 p | 21 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả trên thị trường chứng khoán Việt Nam ở góc độ nhà đầu tư cá nhân
173 p | 50 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển các chỉ số giá cổ phiếu tại thị trường chứng khoán Việt Nam
125 p | 29 | 5
-
Đề tài khoa học: Nghiên cứu xây dựng nguyên tắc và quy trình thiết kế phiếu điều tra thống kê
22 p | 69 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng thị trường quyền chọn cổ phiếu tại Việt Nam
64 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng và phát triển quyền chọn cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
108 p | 23 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp xây dựng quyền chọn cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
119 p | 21 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng mô hình giao dịch quyền chọn cổ phiếu tại Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
105 p | 31 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn