intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề Tài: XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2001 ĐẾN NAY

Chia sẻ: Tran Thuy An | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:37

264
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'đề tài: xuất khẩu lao động ở việt nam trong giai đoạn từ năm 2001 đến nay', luận văn - báo cáo, kinh tế - thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề Tài: XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2001 ĐẾN NAY

  1.   TIỂU LUẬN MÔN HỌC KINH TẾ PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI: XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2001 ĐẾN NAY.
  2. I. LờI Mở ĐầU: 1.Giới thiệu Theo kết kết quả điều tra Lao động - Việc làm, tại thời điểm năm 2011, lực lượng lao động cả nước (gồm những người đủ 15 tuổi trở lên tham gia hoạt động kinh t ế) có hơnTuy nhiên,u người.phậnềnguồncnhân ltra khácncũngtrong 51,39 triệ đại bộ Nhi u cuộ điều ực còn ằm cho thấy nguồnông nghic p. Việt Nam có quy môốliớnày đã đ ặtvà khu vực n nhân lự ệ ở Chính sự bất cân đ n đã, đang ra sẽ tạo ra cung về nhân lực với số lượng nhiều. vấn đề là phải giải quyết việc làm cho người lao động. Vấn đề giải quyết việc làm không chỉ được thực hiện ở thị trường trong nước mà còn phải chú trọng phát triển cả thị trường ngoài biên giới, vì vậy vấn đề xuất khẩu lao động (XKLĐ) hiện nay đang được quan tâm rất nhiều.
  3. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CứU ­Phương pháp phân tích ­Phương pháp suy luận ­Phương pháp tổng hợp
  4. II. Cơ sở lí luận: 1.Khái niệm: Xuất khẩu lao động được hiểu là việc đưa lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (gọi tắt là XKLĐ). Đây là một hoạt động kinh tế – xã hội của Nhà nước nhằm góp phần phát triển nguồn nhân lực, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động, tăng nguồn thu nhập ngoại tệ cho đất nước, đồng thời tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa nước ta với các nước trên thế giới.
  5. 2. Các hình thức xuất khẩu lao động: theo hàng hóa sức lao động: a.Chia -Xuất khẩu lao động có nghề -Xuất khẩu lao động không có nghề theo cách thức thực hiện: b.Chia -Xuất khẩu lao động trực tiếp -Xuất khẩu lao động tại chỗ
  6. c. Các hình thức xuất khẩu lao động của Việt Nam: ― Một là, thông qua cung ứng lao động theo các hợp đồng kí kết với bên nước ngoài. là, thông qua việc đưa lao động đi làm việc theo hợp ― Hai đồng nhận thầu, khoán công trình ở nước ngoài. là, thông qua việc đưa lao động đi làm việc ở nước ― Ba ngoài theo các dự án đầu tư ở nước ngoài. ― Bốn là, các hình thức khác theo quy định của pháp luật
  7. 3. Xu hướng xuất khẩu lao động: ― Đối với các nước công nghiệp phát triển (Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản,..) với xu hướng chuyển kinh tế công nghiệp sang kinh tế thông tin và kinh tế tri thức, làm gia tăng lớn về nhu cầu lao động có trình độ chuyên môn cao. nước đang phát triển có nền kinh tế phát triển ở mức ― Các độ thấp dẫn đến có xu hướng thu hút lao động có trình độ cao ở các nước phát triển và xuất khẩu lao động phổ thông ra nước ngoài. 
  8. III. Thực trạng: 1. Thực trạng xuất khẩu lao động từ năm 2001 đến năm 2011 Việt Nam với ưu thế là một nước có nguồn nhân lực dồi dào (85.789.573 triệu người – theo số liệu của Tổng Cục Dân số ngày 1.4.2009). Trong nhiều năm qua hoạt động xuất khẩu lao động của nước ta đã có những chuyển biến rõ rệt, số lao động được đi làm việc không chỉ tăng theo cấp số cộng mà còn tăng theo cấp số nhân.
  9. Giai đoạn từ năm 2001 đến 2010 đạt nhiều thành tựu  đáng kể và cao gấp nhiều lần so với thời kì trước.
  10. SỐ LIỆU VỀ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG THỜI KÌ 2001 – 2010 TIỀN GỬI VỀ (Triệu SỐ LAO ĐỘNG NĂM VND) 2001 36168 689660400 2002 46122 1400000000 2003 75000 1578025000 2004 68600 1498000000 2005 70594 1498000000 2006 85000 1625600000 2007 80000 1687422300 2008 87000 1752891010 2009 75000 1548201000 2010 85000 1700000000 TỔNG 708484 14964939910
  11. SỐ LIỆU VỀ CƠ CẤU NGÀNH NGHỀ CỦA LAO ĐỘNG XUẤT KHẨU VIỆT NAM THỜI KÌ 2001 -2010 NGÀNH NGHỀ SỐ LAO ĐỘNG Công nghiệp 512520 Công nghiệp nặng 128920 Công nghiệp nhẹ 383600 Xây dựng và vật liệu 45896 xây dựng Dịch vụ 25869 Nông nghiệp 21583 Lâm nghiệp 135589 Các ngành khác 89027
  12. Theo số liệu được lấy từ Dữ kiện thế giới của CIA bản 2005 và được cập nhật từ tháng 2 năm 2005, hiện nay trên thế giới có 193 quốc gia/ vùng lãnh thổ với tổng dân số là 6.372.797.742 người. Hiện tại Việt Nam đã thực hiện xuất khẩu lao động sang tổng số là gần 40 quốc gia/vùng lãnh thổ tương đương với 21% thị phần của Việt Nam trên thị trường xuất khẩu lao động.
  13. Theo số liệu tổng kết của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, năm 2010 Việt Nam đưa được 85.546 lao động đi làm việc ở nước ngoài. Trong đó: • Đài Loan 28.499 người; • Hàn Quốc 8.628 người; • Nhật Bản 4.913 người; • Malaysia 11.741 người; • Bahrain 1.204 người; • Campuchia 3.615 người; • Các thị trường khác là 4.725 người • Lào 5.903 người; • UAE 5.241 người; • Libya 5.242 người; • Ả rập Xê út 2.729 người; • Macao 3.124 người;
  14. Số lượng người lao động cũng phân bố khác nhau ở các địa bàn. Từ năm 2007 đến tháng 6/2010 có 282.106 lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, trong đó các thị trường đi nhiều là: Loan 89.887 người;  Đài  Malaysia 39.817 người;  Hàn Quốc 39.382 người;  Nhật Bản 19.590 người;  Khu vực Trung Đông 32.196 người;  Và khu vực châu Phi 12.092 người.
  15. LAO ĐỘNG XUẤT KHẨU TRONG 8 THÁNG NĂM 2009 Đơn vị: người Nhật Hàn Đài Ma Khác Tổng Malaysia Nga UAE LiBi Bản Quốc Loan Cao Lao 3793 5549 13202 1666 1484 3051 2660 2349 11880 45634 động Lao động 999 785 4782 1015 658 2310 219 2144 nữ Nguồn: Cục Quản lý lao động ngoài nước
  16. IV. Đánh giá: 1.Ưu điểm & lợi ích của việc xuất khẩu lao động mang lại: ― Một là đã giải quyết được việc làm trước mắt cho hàng chục vạn lao động. là XKLĐ đã hình thành một lực lượng lao động có kỹ ― Hai năng, tay nghề và lối sống công nghiệp. là thị trường tiếp nhận lao động Việt Nam ngày một mở ― Ba rộng, phong phú và đa dạng. ― Bốn là chúng ta đã có một hệ thống văn bản pháp quy khá đầy đủ,tạo được hành lang pháp lý.
  17. Lao động Việt Nam tại Malaysia ngày càng gia tăng. (Ảnh: CTV)
  18.  2. Hạn chế:  ― Về chất lượng lao động Tỷ lệ lao động được đào tạo tăng gần 35% nhưng trình độ + và kỹ năng của nhiều lao động Việt Nam chưa thích ứng với yêu cầu của thị trường lao động trong và ngoài nước. Sức khỏe của lao động nước ta vẫn còn rất hạn chế. Điều + này gây trở ngại lớn cho lao động Việt Nam. Trình độ ngoại ngữ của lao động được đánh giá là rất kém. + Kỉ luật lao động là một điều mà đã gây tai tiếng cho lao + động nước ta khi làm việc ở nước ngoài.
  19. cạnh đó, xuất khẩu lao động nước ta còn tồn tại một số ― Bên vấn đề trong công tác quản lí xuất khẩu lao động. ra còn một số hạn chế trong việc mở rộng thị trường ― Ngoài xuất khẩu lao động. ― Mặc dù chủ trương chính sách của nhà nước đã được ban hành tương đối đồng bộ và từng bước hoàn thiện, nhưng vẫn còn chậm để triển khai vào cuộc sống, vẫn còn tình trạng một số ngành, địa phương đứng ngoài hoạt động XKLĐ hoặc có tham gia nhưng thiếu triệt để.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1