Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Thăng Bình
lượt xem 2
download
Với “Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Thăng Bình” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Thăng Bình
- MA TRẬN - ĐẶC TẢ - ĐỀ KIỂM TRA - HƯỚNG DẪN CHẤM GIỮA KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 9 - NĂM HỌC 2024-2025 Thời gian làm bài: 45 phút 1. Phạm vi kiến thức: Từ tuần 1 đến hết tuần 8 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% TNKQ và 50 %TL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra theo cấu trúc: - Mức độ đề: Nhận biết 40%; Thông hiểu 30%; Vận dụng 20%; Vận dụng cao 10% - Phần trắc nghiệm: Nhận biết 12 câu/4,0đ; thông hiểu 3 câu/1,0đ - Tổng cộng 15 câu/5,0 điểm - Phần tự luận: Thông hiểu 3/2 câu/2,0đ; Vận dụng 1 câu/2,0đ; Vận dụng cao 1/2 câu/1,0đ - Tổng cộng 3 câu/5,0 điểm MỨC ĐỘ Tổng Tổng số câu NỘI DUNG-ĐƠN VỊ KIẾN THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Bài 1: Thiết bị đóng cắt và lấy điện 3 1 1/2 4 1/2 1,83đ (3 tiết) 1,0đ 0,33đ 0,5đ 1,33đ 0,5đ Bài 2: Dụng cụ đo điện 3 2 1/2 5 1/2 2,17đ (4 tiết) 1,0đ 0,67đ 0,5đ 1,67đ 0,5đ Bài 3: Thiết kế mạng điện trong nhà 3 1/2 1/2 3 1 3,0đ (4 tiết) 1,0đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ 2,0đ Bài 4: Vật liệu, thiết bị và dụng cụ 3 1/2 1/2 3 1 dùng cho lắp đặt mạng điện trong 3,0đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ 2,0đ nhà (4 tiết) Số câu TN/Số ý TL 12 3 3/2 1 1/2 15 3 18 Số điểm 4,0đ 1,0đ 2,0đ 2,0đ 1,0đ 5,0đ 5,0đ 10,0đ Tổng số điểm 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 5,0đ 5,0đ 10,0đ Tỉ lệ % (40%) (30%) (20%) (10%) (50%) (50%) (100%) 4. Bảng đặc tả:
- Nội dung/ Số câu hỏi Câu hỏi Đơn vị kiến thức Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (số câu) (số ý) (số câu) (số ý) Nhận biết - Trình bày được chức năng của thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình. C1, C2 3 - Trình bày được thông số kĩ thuật của thiết bị đóng cắt và lấy điện C3 Bài 1: Thiết bị đóng trong gia đình. cắt và lấy điện Thông hiểu - Mô tả được cấu tạo của thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình. 1 C4 (3 tiết) - Giải thích được vì sao cần có các thiết bị đóng cắt và lấy điện trong 1/2 C16 gia đình. Vận dụng - Xác định được thông số kĩ thuật của thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình. Nhận biết - Kể tên được một số dụng cụ đo điện cơ bản. C5, C6 - Trình bày được chức năng của dụng cụ đo điện cơ bản. 3 C7 - Nhận biết được một số dụng cụ đo điện cơ bản. Bài 2: Dụng cụ đo Thông hiểu - Giải thích được sự cần thiết của dụng cụ đo điện. 2 C8, C9 điện (4 tiết) - Mô tả được cách sử dụng một số dụng cụ đo điện cơ bản. 1/2 C16 Vận dụng - Sử dụng được một số dụng cụ đo điện cơ bản để đo một số thông số kĩ thuật của mạch điện trong gia đình. Nhận biết - Nhận biết được sơ đồ lắp đặt mạng điện. C10, - Trình bày được phương pháp lắp đặt mạng điện trong nhà. 3 C11 - Trình bày được khái niệm và chức năng của sơ đồ nguyên lí, sơ đồ C12 lắp đặt mạng điện trong nhà. Bài 3: Thiết kế Thông hiểu - Phân biệt được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạng điện trong mạng điện trong nhà nhà. (4 tiết) - Đọc được các kí hiệu quy ước phần tử mạch điện. - Đọc được sơ đồ lắp đặt mạng điện trong nhà. Vận dụng - Vẽ được sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạng điện trong nhà. - Lập được bảng dự trù vật liệu, thiết bị và dụng cụ dùng cho lắp đặt 1 C17 mạng điện trong nhà, theo thiết kế. - Lắp đặt được mạng điện trong nhà theo thiết kế. Nhận biết - Kể tên được một số vật liệu, thiết bị và dụng cụ dùng cho mạng điện 3 C13, Bài 4: Vật liệu, thiết trong nhà. C14
- bị và dụng cụ dùng C15 cho lắp đặt mạng Thông hiểu - Phân tích được sự phù hợp của một số vật liệu, thiết bị và dụng cụ 1/2 C18 điện trong nhà dùng cho lắp đặt mạng điện trong nhà. (4 tiết) Vận dụng - Lựa chọn được một số vật liệu, thiết bị và dụng cụ phù hợp cho 1/2 C18 mạng điện trong nhà.
- UBND HUYỆN THĂNG BÌNH KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP: 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 2 trang) MÃ ĐỀ A I/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng, ghi vào phần bài làm: Câu 1: Thiết bị đóng cắt điện gồm: A. Phích cắm điện, cầu dao. C. Cầu dao, ổ cắm điện. B. Ổ cắm điện, Aptomat. D. Công tắc điện, cầu dao, Aptomat. Câu 2: Các bộ phận của công tắc điện gồm: A. Nút bật tắt, vỏ, các cực nối điện. C. Các cực tiếp điện, vỏ. B. Cần đóng cắt, vỏ, các cực nối điện. D. Các chốt (chấu) tiếp điện, vỏ. Câu 3: Nêu thông số kĩ thuật của cầu dao dưới đây: A. 600 V - 30 A B. 60 A - 600 V C. 600 V - 20 A D. 30 A - 600 V Câu 4: Thông tin về dòng điện và điện áp mức của cầu dao thường được ghi trên: A. Vỏ của cầu dao. C. Trên các cực nối điện. B. Dưới nút bật tắt. D. Vị trí tay cầm của cần đóng cắt. Câu 5: Số liệu kĩ thuật trên cầu dao là: A. Điện áp định mức. C. Dòng điện định mức. B. Điện áp và dòng điện định mức. D. Công suất định mức. Câu 6: Cấu tạo Ampe kim gồm mấy bộ phận cơ bản? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 7: Bộ phận nào dưới đây không phải là bộ phận cơ bản của ampe kìm? A. Hàm kẹp. B. Màn hình hiển thị. C. Thang đo. D. Các cực nối điện. Câu 8: Bước đầu tiên khi tiến hành sử dụng các dụng cụ đo điện như đồng hồ vạn năng hoặc ampe kìm là gì? A. Chọn đại lượng đo và thang đo. C. Tiến hành đo. B. Đọc kết quả. D. Ngắt điện trong mạch khi đo. Câu 9: Khi tiến hành đo đồng hồ vạn năng, 2 đầu đo được đặt ở đâu? A. Điểm không cần đo. C. 2 điểm cần đo phù hợp. B. Bất kỳ điểm nào. D. Chỉ cần đặt một đầu đo. Câu 10: Kí hiệu nào sau đây là của công tắc ba cực: A. B. C. D. Câu 11: Trong sơ đồ nguyên lí dây trung tính được kí hiệu chữ gì? A. O B. I C. A D. C Câu 12: Có mấy loại sơ đồ mạng điện? A. 1 loại B. 2 loại C. 3 loại D. 4 loại Câu 13: Vật liệu cách điện nào dưới đây thường được dùng cho mạng điện trong nhà? A. Băng dính cách điện. C. Ống kim loại cách điện. B. Ống đồng cách điện. D. Ống bạc cách điện. Câu 14: Đáp án nào dưới đây là sản phẩm lao động nào dưới đây của ngành nghề liên quan tới lắp đặt mạng điện trong nhà? A. Các loại đồ dùng điện. C. Thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình.
- B. Dụng cụ đo điện cơ bản. D. Mạng điện được lắp đặt trong nhà. Câu 15: Khi lắp đặt mạng điện trong nhà cần lựa chọn những thiết bị nào? A. Dây dẫn điện và biến áp. C. Thiết bị đóng cắt và thiết bị lấy điện. B. Bộ chia mạch và biến áp. D. Các loại đèn và quạt điện. II/ TỰ LUẬN: (5,0điểm) Câu 16: (1,0) Nêu chức năng của các thiết bị sau: (Công tắc điện, Ổ điện, Đồng hồ vạn năng, Công tơ điện) mà em đã học. Câu 17: (2,0đ) Thế nào là sơ đồ nguyên lí. Nêu công dụng của sơ đồ nguyên lí. - Vẽ sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 cầu chì, 1ổ lấy điện, 1 công tắc 2 cực và 1 bóng đèn. Câu 18: (2,0đ) Nêu tiêu chí lựa chọn vật liệu và thiết bị điện dùng cho lắp đặt mạng điện trong nhà. - Tại sao để chọn thiết bị điện cho mạng điện trong nhà như aptomat, ổ cắm điện và phích cắm điện, người ta chọn dòng điện định mức lớn hơn dòng điện tiêu thụ được tính toán cho mạch khoảng 30%? ----------------------------HẾT--------------------------- UBND HUYỆN THĂNG BÌNH KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP: 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ B
- (Đề gồm có 2 trang) I/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng, ghi vào phần bài làm: Câu 1: Thiết bị lấy điện gồm: A. Aptomat, cầu dao. C. Cầu dao, ổ cắm điện. B. Ổ cắm điện, phích cắm điện. D. Công tắc điện, Aptomat. Câu 2: Aptomat có cấu tạo gồm những bộ phận nào? A. Nút bật tắt, vỏ, các cực nối điện. C. Cần đóng cắt, vỏ, các cực nối điện. B. Các cực tiếp điện, vỏ. D. Chấu tiếp điện, vỏ. Câu 3: Thông số kĩ thuật nào đúng với công tắc điện? A. 5 A - 250 V B. 16 A - 600 V C. 30 A - 240 V D. 10 A - 220 V Câu 4: Thông tin về dòng điện và điện áp định mức của công tắc điện thường được ghi ở: A. Trên nút bật tắc. C. Trên các cực nối điện. B. Dưới nút bật tắt. D. Vỏ của công tắc. Câu 5: Số liệu kĩ thuật trên ổ điện là: A. Điện áp định mức. C. Điện áp và dòng điện định mức. B. Dòng điện định mức. D. Công suất định mức. Câu 6: Đồng hồ vạn năng có mấy bộ phận cơ bản? A. 8 B. 7 C. 6 D. 5 Câu 7: Bộ phận nào dưới đây không phải là bộ phận cơ bản của đồng hồ vạn năng? A. Nút nguồn. B. Vỏ. C. Hàm kẹp. D. Que đo. Câu 8: Khi sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở, tại sao không chạm tay vào đầu đo hoặc các phần tử đo? A. Để đồng hồ vạn năng hoạt động đúng cách. C. Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng. B. Để tiết kiệm thời gian. D. Để có kết quả đo chính xác. Câu 9: Phát biểu nào dưới đây sai về đồng hồ vạn năng? A. Đo các thông số điện một chiều. C. Đo cường độ dòng điện. B. Đo điện bị quá tải để cắt mạch điện. D. Đo hiệu điện thế. Câu 10: Kí hiệu nào sau đây là của công tắc hai cực: A. B. C. D. Câu 11: Trong sơ đồ nguyên lí dây pha được kí hiệu chữ gì? A. O B. I C. A D. C Câu 12: Mạng điện trong nhà thường có điện áp: A. 220 V B. 200 V C. 250 V D. 210 V Câu 13: Tiêu chí nào sau đây để lựa chọn dây dẫn trong mạch điện? A. Mức điện áp. C. Cường độ dòng điện tiêu thụ. B. Loại điện áp. D. Loại vật liệu cách điện. Câu 14: Tại sao dòng điện định mức của thiết bị đóng cắt thường được tính bằng 130% dòng điện tính toán? A. Để bù trường hợp thiết bị điện tắt nguồn. C. Để tiết kiệm năng lượng điện. B. Để bù trường hợp thiết bị điện khởi động. D. Để dòng điện chạy ổn định. Câu 15: Tiêu chí nào dưới đây không phải là tiêu chí khi lựa chọn vật liệu cách điện? A. Điện áp cách điện. C. Độ bền cơ học cao.
- B. Chống ẩm tốt. D. Môi trường chịu nhiệt kém. II/ TỰ LUẬN: (5,0điểm) Câu 16: (1,0) Nêu chức năng của các thiết bị sau: (Aptomat, Phích cắm điện, Đồng hồ vạn năng, Công tơ điện) mà em đã học. Câu 17: (2,0đ) Thế nào là sơ đồ lắp đặt. Nêu công dụng của sơ đồ lắp đặt. - Vẽ sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 cầu chì, 1ổ lấy điện, 1 công tắc 2 cực và 1 bóng đèn. Câu 18: (2,0đ) Nêu tiêu chí lựa chọn vật liệu và dụng cụ dùng cho lắp đặt mạng điện trong nhà. - Tại sao để chọn thiết bị điện cho mạng điện trong nhà như aptomat, ổ cắm điện và phích cắm điện, người ta chọn dòng điện định mức lớn hơn dòng điện tiêu thụ được tính toán cho mạch khoảng 30%? ----------------------------HẾT--------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ - LỚP 9 I/ TRẮC NGHIỆM: (5,0điểm) (Mỗi câu đúng 0,33đ x 15 = 5,0điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đề A D A B D B C D A C B A B A D C
- Đề B B C A D C B C D B A C A C B D II/ TỰ LUẬN: (5,0điểm) Câu 16: (1,0) Nêu được chức năng của các thiết bị sau: (Đề A) (Đề B) - Công tắc điện là thiết bị dùng để đóng cắt điện - Aptomat là thiết bị được dùng để đóng cắt điện cho các đồ dùng, thiết bị điện trong gia đình. cho toàn bộ hoặc một phần mạng điện trong nhà. - Ổ điện là thiết bị lấy điện cho các đồ dùng điện - Phích cắm điện là thiết bị lấy điện dùng để cắm trong gia đình. vào ổ điện, lấy điện cung cấp cho đồ dùng điện. (Mỗi ý đúng cho 0,25 x 2 = 0,5đ) (Mỗi ý đúng cho 0,25 x 2 = 0,5đ) (Đề A, B giống nhau) - Đồng hồ vạn năng là dụng cụ dùng để đo các thông số điện một chiều hoặc xoay chiều như đo cường độ dòng điện, đo hiệu điện thế, đo điện trở, ... - Công tơ điện là dụng cụ đo lượng điện năng tiêu thụ của một hộ gia đình hoặc doanh nghiệp. (Mỗi ý đúng cho 0,25 x 2 = 0,5đ) Câu 17: (2,0đ) Sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt. Nêu công dụng của chúng. (Đề A) (Đề B) - Sơ đồ nguyên lí thể hiện mối liên hệ điện giữa - Sơ đồ lắp đặt biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các thiết bị trong mạng điện. các thiết bị và đồ dùng điện của mạng điện. - Công dụng dùng để nghiên cứu nguyên lí làm - Công dụng để dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa việc và là cơ sở để thiết kế sơ đồ lắp đặt. và số lượng các thiết bị có trong mạng điện. (Mỗi ý đúng cho 0,5 x 2 = 1,0đ) (Mỗi ý đúng cho 0,5 x 2 = 1,0đ) (Đề A, B giống nhau) O A A O Vẽ được sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt (Mỗi trường hợp cho 0,5 x 2 = 1,0đ) Câu 18: (2,0đ) (Đề A, B giống nhau) * Nêu được tiêu chí lựa chọn vật liệu: - Lựa chọn dây dẫn: tiết diện dây dẫn được lựa chọn theo yêu cầu về cường độ dòng điện tiêu thụ trong mạch điện. - Lựa chọn vật liệu cách điện: theo mức điện áp, loại điện áp và môi trường mà vật liệu đó được sử dụng cách điện. (Mỗi ý đúng cho 0,5 x 2 = 1,0đ) (Đề A) (Đề B) * Tiêu chí lựa chọn thiết bị điện: * Tiêu chí lựa chọn dụng cụ: - Dòng điện định mức - Đúng chức năng - Điện áp định mức - Đảm bảo an toàn điện (Đúng 2 ý cho 0,33đ) (Đúng 2 ý cho 0,33đ) (Đề A, B giống nhau) - Phòng tránh quá tải khi hoạt động. - Để đảm bảo an toàn khi sử dụng. - Bảo vệ thiết bị điện và đồ dùng điện. - Đáp ứng được nhu cầu trong tương lai.
- (Đúng 2 ý cho 0,33đ; đúng 4 ý cho 0,67đ) ***************************************
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 221 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 15 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 30 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 186 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn