intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KHUNG MA TRẬN TRƯỜNG THCS NGUYỄNVĂN TRỖI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỊA LÝ - LỚP 8 Cấp độ Vận dụng thấp Vận dụng Chủ đề Nhận biết Thông hiểu cao - Diện tích phần đất liền của châu Á l - Đặc điểm sông ngòi Bắc Á? Vì sao sông ngòi ở khu So sánh sự khác - Vị trí địa lí của châu Á - Yếu tố tạo nên sự đa dạng của vực Bắc Á đóng băng nhau giữa kiểu - Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào khí hậu châu Á về mùa đông và lũ băng khí hậu gió mùa sau đây? - Những nước xuất khẩu lương về hạ? và kiểu khí hậu - Nguồn tài nguyên dầu mỏ của châu Á. thực (lúa gạo) nhiều nhất thế lục địa ở châu - Khí hậu châu Á thay đổi theo các đới giới Á? - Kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á - Nước khai thác và xuất khẩu - Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? dầu mỏ lớn nhất châu Á - Nơi bắt nguồn cua sông Mê-kông - Trình bày đặc điểm phát triển Châu Á - Các sông thuộc khu vực Đông Á? kinh tế của các nước ở châu Á. 7 tiết - Các chủng tộc chính ở châu Á. - Nơi phân bố các chủng tộc ở châu Á. - Lúa gạo là cây trồng quan trọng nhất của khu vực nào ở châu Á? - Đặc điểm sông ngòi Bắc Á. - Nước sớm đạt được nền công nghiệp trình độ cao nhất ở châu Á? - Đặc điểm chung về sản xuất công nghiệp của các nước châu Á. - Các hướng núi của địa hình châu Á. Số điểm: 3 4 điểm 3 điểm 2 đỉểm 1 điểm Số câu: 10 16 câu TN 4 câu TN- 1 câu TL 1 câu TL 1 câu TL Tỉ lệ: 60% 40% 30% 20% 10% TSĐ: 10 4,0 điểm 3,0 đểm 2,0 điểm 1,0 điểm Số câu: 23 16 câu 5 câu 1 câu 1 câu Tỉ lệ: 100% 40% 30% 20% 10%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 8 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung STT Đơn vị kiến thức Vận dụng Vận dụng kiến thức Nhận biết Thông hiểu thấp cao - Diện tích phần đất liền của châu Á 1 (0,25) - Vị trí địa lí của châu Á 1 (0,25) - Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào sau đây? 1 (0,25) - Nguồn tài nguyên dầu mỏ của châu Á. 1 (0,25) - Khí hậu châu Á thay đổi theo các đới 1 (0,25) - Kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á 1 (0,25) - Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? 1 (0,25) - Nơi bắt nguồn cua sông Mê-kông 1 (0,25) - Các sông thuộc khu vực Đông Á? 1 (0,25) - Các chủng tộc chính ở châu Á. 1 (0,25) - Nơi phân bố các chủng tộc ở châu Á. 1 (0,25) - Lúa gạo là cây trồng quan trọng nhất của khu vực nào ở châu Á? 1 (0,25) Châu Á 1 - Đặc điểm sông ngòi Bắc Á. 1 (0,25) 7 tiết - Nước sớm đạt được nền công nghiệp trình độ cao nhất ở châu Á? 1 (0,25) - Đặc điểm chung về sản xuất công nghiệp của các nước châu Á. 1 (0,25) - Các hướng núi của địa hình châu Á. 1 (0,25) - Đặc điểm sông ngòi Bắc Á? 1 (0,25) - Yếu tố tạo nên sự đa dạng của khí hậu châu Á 1 (0,25) - Những nước xuất khẩu lương thực (lúa gạo) nhiều nhất thế giới 1 (0,25) - Nước khai thác và xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất châu Á 1 (0,25) - Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á. 1(2,0) - Vì sao sông ngòi ở khu vực Bắc Á đóng băng về mùa đông và lũ băng về hạ? 1 (2,0) - So sánh sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục 1 (1,0) địa ở châu Á? 16 câu TN 4 câu TN- 1 TL 1 câu TL 1 câu TL Tổng điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm
  3. TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Họ và tên:.................................................. Môn: Địa lí 8 Lớp: 8/... Năm học: 2022 - 2023- thời gian 45 phút Điểm: Nhận xét của giáo viên: A/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Diện tích phần đất liền của châu Á là A. 41,5 triệu km2. B. 45,1 triệu km2 . C. 44,5 triệu km2 . D. 44,4 triệu km2. Câu 2. Vị trí địa lí của châu Á nằm A. ở nữa cầu Nam. B. tiếp giáp với 2 đại dương. C. chủ yếu ở bán cầu Bắc. D. tiếp giáp với 1 châu lục. Câu 3. Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào sau đây? A. Bắc Băng Dương. C. Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương. D. Đại Tây Dương. Câu 4. Nguồn tài nguyên dầu mỏ của châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực A. Bắc Á. C. Đông Á. B. Tây Nam Á. D. Đông Nam Á. Câu 5. Khí hậu châu Á thay đổi theo các đới từ A. tây sang đông. B. bắc xuống nam. C. cao xuống thấp. D. duyên hải vào nội địa. Câu 6. kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là A. gió mùa và lục địa. B. nhiệt đới khô và gió mùa. C. lục địa và hải dương. D. hải dương và gió mùa. Câu 7. Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? A.Ôn đới. B. Nhiệt đới gió mùa. C. Gió mùa cận nhiệt. D. Cận nhiệt đới. Câu 8. Sông Mê-kông chảy qua nước ta bắt nguồn từ A. dãy trường sơn. C. dãy thiên sơn. B. sơn nguyên pa-mia. D. sơn nguyên Tây Tạng. Câu 9. Sông nào sau đây không thuộc khu vực Đông Á? A. Sông Trường giang. C. Sông A-mua. B. Sông Hoàng Hà. D. Sông I-ê-nit-xây. Câu 10. Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào? A. Nê-grô-ít. . B. Ô-xtra-lô-ít. C. Môn-gô-lô-ít. D. Ơ-rô-pê-ô-ít. Câu 11. Khu vực nào sau đây không phải là nơi phân bố chủ yếu của chủng tộc Ơ- rô-pê-ô-it? A. Nam Á. B. Trung Á. C. Tây Nam Á. D. Đông Á. Câu 12. Lúa gạo là cây trồng quan trọng nhất của khu vực có khí hậu A. ôn đới lục địa. B. ôn đới hải dương. C. nhiệt đới khô. D. nhiệt đới gió mùa.
  4. Câu 13. Những nước nào sau đây sản xuất nhiều lương thực nhất thế giới? A. Thái Lan, Việt Nam. B. Trung Quốc, Ấn Độ. C. Nga, Mông Cổ. D. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a. Câu 14. Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực (lúa gạo) nhiều nhất thế giới? A. Thái Lan, Việt Nam. B. Trung Quốc, Ấn Độ. C. Nga, Mông Cổ. D. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a. Câu 15. Nước khai thác và xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất châu Á là A. Trung Quốc. B. A-rập-xê-út. C. I-rắc D. Cô-oét. Câu 16. Nước nào đã sớm đạt được nền công nghiệp trình độ cao nhất ở châu Á? A. Hàn Quốc. B. Nhật Bản. C. Xin-ga-po D. Ấn Độ. Câu 17. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi Bắc Á? A. Mạng lưới sông thưa thớt. B. Các sông chảy từ Nam đến Băc. C. Mùa đông các sông đóng băng. D. Nước sông lên nhanh, gây lũ băng vào mùa xuân. Câu 18. Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu châu Á A. do châu Á nằm giữa 3 đại dương. B. do châu Á có diện tích rộng lớn nhất. C. do địa hình châu Á cao đồ sộ nhất. D. do vị trí của châu Á trải dài từ 77044/B- 1016/B. Câu 19. Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là A. rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều. B. chủ yếu phát triển công nghiệp khai khoáng. C. chủ yếu phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. chủ yếu phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo. Câu 20. Ở châu Á các dãy núi chủ yếu chạy theo hướng A. Đông Nam và Tây Bắc – Đông Nam. B. Tây- Bắc, Đông-Nam và Bắc-Nam (hoặc gần Bắc-Nam). C. Đông – Tây (hoặc gần Đông-Tây) và Đông – Nam. D. Đông-Tây (hoặc gần Đông-Tây) và Bắc – Nam (hoặc gần Bắc – Nam). B/ TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1. (1 điểm) So sánh sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á? Câu 2. (2 điểm) Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á. Câu 3. (2 điểm) Vì sao sông ngòi ở khu vực Bắc Á đóng băng về mùa đông và lũ băng về mùa hạ? (Học sinh khuyết tật không làm câu 3) ------------Hết--------------
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) (Mỗi câu đúng: 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA A C D B B A B D D C D D B A B B A D A D B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á là 1,0 Kiểu khí hậu gió mùa Kiểu khí hậu lục địa - Phân bố: khí hậu gió mùa nhiệt đới - Phân bố: chủ yếu trong các vùng nội phân bố ở Nam Á, Đông Nam Á, khí địa và khu vực Tây Nam Á 0,5 hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân (0,25) bố ở Đông Á. (0,25) - Đặc điểm: trong năm có hai mùa rõ - Đặc điểm: mùa đông khô và lạnh, mùa rệt: mùa đông lạnh, khô, mưa không hạ khô và nóng. Lượng mưa trung bình 0,5 đáng kể; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. năm thay đổi từ 200 - 500 mm, độ ẩm (0,25) không khí luôn luôn thấp. (0,25) 2 Đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á là: 2,0 - Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau. 0,25 - Những nước có trình độ phát triển rất cao như Nhật Bản. 0,25 - Những nước có trình độ công nghiệp hóa cao và nhanh như Xin-ga-po, Hàn 0,25 Quốc. - Những nước tốc độ công nghiệp hóa nhanh, song nông nghiệp đóng vai trò quan 0,25 trọng như Trung Quốc, Ấn Độ… - Một số nước phát triển chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp như Lào, Mi-an- 0,25 ma, Nê-pan… - Một số nước lại dựa vào nguồn tài nguyên dầu khí như Bru-nây, Cô-oét, A-rập 0,25 Xê-út… - Một số quốc gia tuy thuộc loại nước nông – công nghiệp nhưng lại có các ngành 0,25 công nghiệp hiện đại rất phát triển. - Hiện nay, ở châu Á số lượng các quốc gia có thu nhập thấp, đời sống nhân dân 0,25 nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao. 3 Sông ngòi ở khu vực Bắc Á đóng băng về mùa đông và lũ băng về mùa hạ là: 2,0 - Ở Bắc Á, mùa đông sông ngòi đóng băng là do các sông ngòi nằm gần Bắc Băng Dương. 0,5 - Chịu ảnh hưởng bởi giá lạnh, mùa đông nhiệt độ xuống rất thấp, nước đóng băng. 0,5 - Do các sông ngòi bắt nguồn chủ yếu từ Nam lên Bắc nên nằm trong khoảng đới 0,5 khí hậu lục địa, cực. - Mùa hạ do thời tiết ẩm lên, nhiệt độ tăng, băng ở trên các dãy cao tan ra đỗ 0,5 xuống gây ra lũ băng.
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH KHUYẾT TẬT A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) (Mỗi câu đúng: 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA A C D B B A B D D C D D B A B B A D A D B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á là 2,0 Kiểu khí hậu gió mùa Kiểu khí hậu lục địa - Phân bố: khí hậu gió mùa nhiệt đới - Phân bố: chủ yếu trong các vùng nội phân bố ở Nam Á, Đông Nam Á, khí địa và khu vực Tây Nam Á 1,0 hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân (0,5) bố ở Đông Á. (0,5) - Đặc điểm: trong năm có hai mùa rõ - Đặc điểm: mùa đông khô và lạnh, mùa rệt: mùa đông lạnh, khô, mưa không hạ khô và nóng. Lượng mưa trung bình 1,0 đáng kể; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. năm thay đổi từ 200 - 500 mm, độ ẩm (0,5) không khí luôn luôn thấp. (0,5) 2 Đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á là: 3,0 - Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau, những nước có trình độ phát triển rất cao như Nhật Bản. 0,5 - Những nước có trình độ công nghiệp hóa cao và nhanh như Xin-ga-po, Hàn 0,5 Quốc. - Những nước tốc độ công nghiệp hóa nhanh, song nông nghiệp đóng vai trò quan 0,5 trọng như Trung Quốc, Ấn Độ… - Một số nước phát triển chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp như Lào, Mi-an- 0,5 ma, Nê-pan… - Một số nước lại dựa vào nguồn tài nguyên dầu khí như Bru-nây, Cô-oét, A-rập 0,5 Xê-út… - Một số quốc gia tuy thuộc loại nước nông – công nghiệp nhưng lại có các ngành công nghiệp hiện đại rất phát triển. Hiện nay, ở châu Á số lượng các quốc gia có 0,5 thu nhập thấp, đời sống nhân dân nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao. Giáo viên ra đề Giáo viên duyệt đề Phạm Thị Luận
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2