intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Châu Đức” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Châu Đức

  1. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: ĐỊA LÍ 9 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề 1: - Nhận biết được số dân, số - Giải thích được Địa lí dân dân tộc của nước ta. khó khăn của lao cư - Biết được hạn chế của lao động nước ta hiện động và dân cư phân bố nay. không đều của nuớc ta. Số điểm TN: 4 câu = 2 điểm TL: 1 câu = 2 điểm Tỉ lệ =5 % Chủ đề 2: - Nêu được những thuận lợi Khó khăn của Nguyên nhân Vẽ được biểu Địa lí kinh của tài nguyên thiên nhiên ngành thủy sản giảm tỉ trọng ở đồ cột chồng. ảnh hưởng đến nông tế nước ta. đường sông, sắt nghiệp nước ta. - Mục đích của và tăng tỉ trọng việc trồng cây nhanh ở đường công nghiệp. hàng không. Số điểm 0,5 TL: 1 câu = 2 điểm TN: 2 câu = 1 TL: 0,5 câu = 1,5 TL: 0,5 câu điểm điểm = 1,5 điểm Tỉ lệ =5% TL: 1 câu = 2 điểm 100%TSĐ 40%TSĐ 30% TSĐ 20% TSĐ 10% TSĐ = 10 điểm = 4.0 điểm = 3.0 điểm = 1.0 điểm = 1.0 điểm ĐỀ KIỂM TRA I. Trắc nghiệm khách quan: 3 điểm(Học sinh chọn 1 đáp án đúng nhất và ghi kết quả vào bảng ở phần bài làm). Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tôc ? A. 48 B. 50 C. 54 D. 60 Câu 2: Ý nào không thuộc mặt mạnh của nguồn lao động nước ta A. Lực lượng lao động dồi dào B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật C. Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn chiếm phần lớn trong lực lượng lao động
  2. D. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Câu 3:Dân số nước ta năm 2023 là A. 79,3 triệu người B. 89,3 triệu người C. 89,9 triệu người D. 99,8 triệu người Câu 4:Cơ cấu ngành dịch vụ nước ta gồm A. Dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ sản xuất B. Dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng và dịch vụ du lịch C. Dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và dịch vụ công cộng D. Dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và Dịch vụ cộng đồng Câu 5: Dân cư nước ta phân bố không đều là do A. Điều kiện tự nhiên ( địa hình, khí hậu ….) và điều kiện dân cư ảnh hưởng đến B. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng C. Khả năng khắc phục khó khăn của con người khác nhau D. Điều kiện thuận lợi cho sự sống và đi lại của con người Câu 6: Khó khăn của ngành thủy sản nước ta là A. Ngư dân còn nghèo, quy mô nghành còn nhỏ, môi trường bị ô nhiễm, nguồn lợi thủy sản bị suy giảm B. Có nhiều ngư trường rộng lớn, quy mô nghành rất lớn, môi trường bị ô nhiễm, nguồn lợi thủy sản bị suy giảm C. Nguồn lợi thủy sản đa dạng, xuất khẩu phát triển vượt bậc nhưng ngư dân còn nghèo, môi trường bị ô nhiễm D. Dọc bờ biên có nhiều bãi triều, đầm phá, ... nên nguồn lợi thủy sản bị suy giảm II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 1 ( 2 điểm).Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay? Câu 2( 2 điểm).Trình bày những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nước ta. Câu 3 ( 3 điểm). Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo loại hình vận tải nước ta ( %) Loại hình vận tải Khối lượng hàng hóa vận chuyển 1990 2002 Tổng số 100 100 Đường bộ 58,94 67,68 Đường sông 30,23 21,70 Đường biển 6,52 7,67
  3. Đường sắt 4,30 2,29 Đường hàng không 0,01 0,03 a. Vẽ biểu đồ thích hợp theo bảng số liệu trên. b. Giải thích tại sao ngành đường sắt và đường sông giảm, đường hàng không lại tăng rất nhanh. HƯỚNG DẪN CHẤM I/ TRẮC NGHIỆM:(mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm X 6 câu = 3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C D D A B II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Nước ta là một nước đông dân ( hơn 99,8 triệu người năm 2023) 0,75 (2điểm) nguồn lao động dồi dào (hơn 50% số dân), mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động. - Nền kinh tế có nhiều chuyển biến tích cực nhưng còn chậm phát 0,75 triển, chưa tạo ra đủ việc làm cho số lao động hàng năm. - Một số lí do khác như: trình độ lao động còn hạn chế, việc đào tạo 0,5 chưa đáp ứng được yêu cầu… Câu 2 (2 Tài nguyên đất: 0,5 điểm) - Đất phù sa chiếm hơn 3 triệu ha phân bố ở ĐBs. Hồng và Đbs. Cửu Long thích hợp để trồng lúa nước, hoa màu và hoa... - Đất Feralit chiếm hơn 16 triệu ha phân bố ở trung du và miền núi thích hợp để trồng cây công nghiệp như cà phê, chè... sắn, ngô... Tài nguyên khí hậu 0,5 - Mang tính chất nhiêt đới gió mùa ẩm thuận lợi cho cây trồng phát triển xanh tốt quanh năm có thể xen canh, gối vụ nhiều loại cây. - Ngoài ra còn trồng được cây cận nhiệt và ôn đới Tài nguyên nước 0,5 - Mạng lưới sông ngòi ao, hồ dày đặc, nguồn nước ngầm phong phú thuận lợi cho việc tưới, tiêu nước. Tài nguyên sinh vật 0,5 - Nguồn thực vật phong phú tạo điều kiện thuận lợi để nhân giống cây trồng có chất lượng tốt, thích hợp với điều kiện sinh thái của nước ta.
  4. Câu 3 (3 Vẽ đúng biểu đồ cột chồng có tên biểu đồ và bảng chú giải. 1,5 điểm) Giải thích được lí do đường sắt và đường sông giảm đường hàng 1,5 không tăng rất nhanh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2