Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
lượt xem 3
download
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
- - GV ra đề: Phan Thị Phượng – Tổ Xã hội - Trường THCS N. Bỉnh Khiêm - Kiểm tra giữa HKI - Môn GDCD 7- Thời gian 45 phút- Năm học: 2022-2023 I. Mục tiêu kiểm tra: 1. Kiến thức: - Nêu được một số truyền thống văn hoá của quê hương, - Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương. - Nêu được những biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác, - Các biểu hiện của học tập tự giác, tích cực. - Hiểu nội dung câu nói, câu TN nói về truyền thống quê hương - Giải thích được vì sao mọi người phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau. - Nêu được tấm gương trong cuộc sống - Giải thích được vì sao phải học tập tự giác, tích cực. - Xác định được những việc cần làm phù hợp với bản thân để giữ gìn phát huy truyền thống quê hương. - Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống của quê hương. - Đưa ra lời/cử chỉ động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác. - Thường xuyên có những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người. Tổng Mức độ đánh Mạc Nội giá h nội dung Nhận Thôn Vận Vận Số Tổng điểm dung /Chủ biết g dụng dụng câu đề/B hiểu cao ài TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Tự 2 1/2 2 / 2 1/2 / / 6 1 4đ Giáo hào 1.0 đ 1đ dục về đạo truyề đức n thống quê hươn g. Quan 2 / 2 1/2 1 / / 1/2 5 1 3,67đ tâm, 1.0 đ 1.0 đ cảm thông
- và chia sẻ Học 2 1 2 / / / / / 4 1 2,33đ tập tự 1.0đ giác, tích cực. Tổng 6 1.5 6 1/2 3 1/2 / 1/2 15 3 10 số câu Tỉ lệ 20% 20% 20% 10% 10% 10% 10% 50% 50% 100 % % Tỉ lệ 40% 30% 20% 50% 50 100% chung % - Góp ý, nhắc nhở những bạn chưa tự giác, tích cực học tập để khắc phục hạn chế này. - Thực hiện được việc học tập tự giác, tích cực. 2. Kĩ năng: - Biết nhận xét, đánh giá tích cực tính tự chủ của bản thân, bạn bè và của mọi người trong xã hội. - Biết quan tâm với bạn bè và biết giúp mọi người xung quanh. 3. Thái độ: Quý trọng những thành quả mà chúng ta đạt được; phê phán những hành vi sai trái, đi ngược lại lợi ích của dân tộc. 4. Năng lực: NL tư duy, NL giải quyết vấn đề…. II. Chuẩn bị Gv : Xác định hình thức kiểm tra : Trắc nghiệm (50%)+ Tự luận (50%); xây dựng ma trận, đề và đáp án,biểu điểm. Hs : Học ôn bài theo yêu cầu III. Tiến trình các hoạt động 1. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới : Gv ghi đề lên bảng hoặc sử dụng bảng phụ có đề IV. MA TRẬN Trắc nghiệm: 15 câu * 1/3 điểm/ câu= 5,0 điểm - Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm V. BẢN ĐẶC TẢ
- Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch nội Mức độ TT Chủ đề Nhận biết Thông Vận Vận dung đánh giá hiểu dụng dụng cao Giáo dục 1. Tự Nhận 2 TN đạo đức hào về biết: ½ TL truyền - Nêu thống được một quê số truyền hương thống văn hoá của 2TN quê 2 TN hương. ½ TL ( văn hóa dân gian, ẩm thực, 1 lao động, hiếu học, chống ngoại xâm....) Thông hiểu: - Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương. - Hiểu nội dung câu nói, câu TN nói về truyền thống quê hương
- Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch nội Mức độ TT Chủ đề Nhận biết Thông Vận Vận dung đánh giá hiểu dụng dụng cao Vận dụng: - Xác định được những việc cần làm phù hợp với bản thân để giữ gìn phát huy truyền thống quê hương. Vận dụng cao: - Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống của quê hương. Nhận 2. Quan biết: 2TN tâm, - Nêu cảm được thông và những chia sẻ biểu hiện của sự
- Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch nội Mức độ TT Chủ đề Nhận biết Thông Vận Vận dung đánh giá hiểu dụng dụng cao quan tâm, cảm thông và 2 TN chia sẻ với người ½ TL khác. 1TN ½ TL - biểu hiện trái với quan tâm, cảm thông và chia sẻ. Thông hiểu: - Giải thích được vì sao mọi người phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau. - Nêu được tấm gương trong cuộc sống Vận dụng: - Đưa ra lời/cử chỉ động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ
- Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch nội Mức độ TT Chủ đề Nhận biết Thông Vận Vận dung đánh giá hiểu dụng dụng cao với người khác. Vận dụng cao: - Thường xuyên có những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người. 3. Học Nhận 2 TN tập tự biết: 1 TL giác, tích - Nêu cực được các 2 TN biểu hiện của học tập tự giác, tích cực. Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải học tập tự giác, tích cực. Vận dụng: - Góp ý, nhắc nhở những
- Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch nội Mức độ TT Chủ đề Nhận biết Thông Vận Vận dung đánh giá hiểu dụng dụng cao bạn chưa tự giác, tích cực học tập để khắc phục hạn chế này. Vận dụng cao: - Thực hiện được việc học tập tự giác, tích cực. Tổng 7,5 6,5 3,5 0,5 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% VI. ĐỀ KIỂM TRA.
- Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ĐỀ KT GIỮA KỲ I (2022-2023) Điểm Họ và Tên:………………………… MÔN: GDCD 7 Lớp: …… (Thời gian 45’ không kể phát đề) MÃ ĐỀ A I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 đ) Chọn đáp án đúng nhất và ghi vào phần bài làm. Câu 1: Hát bài chòi là loại hình diễn xướng dân gian thuộc tỉnh nào? A. Quảng Nam. B. Bắc Ninh. C. Bắc Giang. D. Hà Nội. Câu 2: Người mẹ nào sau đây là Mẹ Việt Nam Anh hùng quê ở Quảng Nam? A. Mẹ Suốt. B. Mẹ Thứ C. Má Tám Rành. D. Mẹ Út Phước. Câu 3: Hành vi nào sau đây trái ngược với truyền thống của quê hương? A. Giới thiệu làng nghề truyền thống của mình với bạn bè 4 phương . B. Chăm chỉ truyền nghề lại cho bạn trẻ. C. Người dân quê lụa phá bỏ ruộng dâu để trồng lúa. D. Tìm tòi, sáng tạo để nâng cao chất lượng sản phẩm của địa phương. Câu 4: Câu tục ngữ “ Lụa tơ Trà Kiệu, Mã Châu Đã từng có tiếng dài lâu chắc bền” nhằm ca ngợi A. nghề gốm ở Trà Kiệu, Mã Châu rất phát triển. B. lụa ở Trà Kiệu, Mã Châu nổi tiếng bền, đẹp. C. nghề đúc đồng ở Phước Kiều có nhiều sản phẩm nổi tiếng. D. lụa ở Cẩm Hà rất bền đẹp. Câu 5: Quê Hùng có nghề làm gốm, theo em Hùng phải làm gì để thể hiện lòng tự hào về nghề truyền thống của quê hương mình? A. Không dám nói với ai về nghề gốm vì nghĩ đó là nghề bình thường. B. Thường kể với các bạn về nghề gốm quê mình vả rủ các bạn tới tham quan, tim hiểu. C. Em không mấy hứng thú với việc làm gốm, em muốn theo đuổi ước mơ trở thành doanh nhân. D. Thường lãng tránh mỗi khi ai đó hỏi về nghề nghiệp của bố mẹ, gia đình mình.
- Câu 6: Nghỉ hè Lan được ra phố chơi. Có một bạn chê Lan là đồ nhà quê. Lan phản ứng ngay: tuy tớ ở quê nhưng quê tớ có nhiều điều tốt đẹp như có hát bài chòi, có lễ hội đua ghe, có làng Bịch họa... mà ở phố như các bạn thì làm gì có. Câu trả lời của Lan thể hiện điều gì? A. Lan tự hào về truyền thống của quê hương mình. B. Lan tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. C. Lan ứng xử khôn khéo. D. Lan không thích quê hương mình. Câu 7: Không học tập tự giác tích cực sẽ A. đạt kết quả cao trong học tập. B. rèn tính tự lập tự chủ. C. được mọi người tin yêu. D. học tập sa sút, kết quả học tập thấp. Câu 8: Quan điểm nào sau đây là đúng với tinh thần học tập tự giác, tích cực? A. Khi kiểm tra mới cần tích cực tự giác. B. Giáo viên cho điểm cao mới xung phong làm bài. C. Học tập tự giác tích cực giúp rèn luyện tính tự lập tự chủ. D. Học sinh không cần xây dựng kế hoạch học tập. Câu 9 : Biểu hiện nào sau đây là học tập tự giác tích cực? A.Tự ngồi vào bàn học bài không đợi ai nhắc nhở. B. Khi bố mẹ, thầy cô nhắc nhở mới miễn cưỡng học. C. Học để làm bài kiểm tra đạt điểm cao. D. Đi học nhưng không chịu ghi bài. Câu 10: Học tập tự giác tích cực đem lại kết quả như thế nào? A. Đạt kết quả cao trong học tập, rèn tính tự lập tự chủ, được mọi người yêu mến. B. Đạt kết quả cao trong học tập, gây mệt mỏi, áp lực cho bản thân. C. Gây mệt mỏi, áp lực học tập cho bản thân, được mọi người yêu mến. D. Rèn tính tự chủ, được mọi người tin yêu nhưng gây áp lực học tập. Câu 11: Biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau sẽ như thế nào? A. Quan tâm, giúp đỡ thông cảm, sẻ chia với người khác. B. Ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác. C. Biết tha thứ, biết hi sinh vì người khác, … D. Có thể hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau để vượt qua khó khăn. Câu 12: Trái với quan tâm, cảm thông và chia sẻ là A. biết tha thứ, biết hi sinh vì người khác. B. góp phần xây dựng cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc hơn. C. ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác. D. luôn quan tâm, giúp đỡ người khác. Câu 13: Ý nào sau đây là biểu hiện của quan tâm, cảm thông và chia sẻ? A. Hẹp hòi, ích kỉ, thực dụng. B. Giúp đỡ khi ai đó nhờ vả. C. Khoan dung, độ lượng, vị tha. D. Quan tâm, động viên, thăm hỏi, giúp đỡ ... Câu 14: Mẹ Nam bị ốm, Nam phải ở nhà chăm sóc mẹ nên không đi học, không ghi bài được. Lan ( lớp trưởng) phân công My, An thay phiên nhau ghi bài cho Nam. Lan thì sẽ
- giảng lại bài cho Nam hiểu. Bạn My không chịu chép bài giúp bạn Nam. Nếu em là Lan em sẽ nói gì với My để My chép bài giúp bạn? A. Bạn thật là ích kỉ, không biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. B. Bạn như thế thì sau này lỡ bạn gặp khó khăn thì không ai giúp lại bạn đâu. C. Bạn thật là người bạn tồi tệ, bạn mình gặp khó khăn mà không biết giúp đỡ. D. Ai cũng có lúc khó khăn, mình phải biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ nhau những lúc như thế này bạn ạ. Câu 15: Hoạt động/ phong trào nào sau đây thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ? A. Tấm áo mùa xuân tặng bạn. B. Rung chuông vàng. C. Văn học-học văn. D. Cắm hoa nghệ thuật. II. Tự luận (5 điểm). Câu 1: ( 2 điểm). Kể một vài truyền thống của quê hương em? Em đã làm gì để phát huy truyền thống quê hương em? Câu 2: ( 2 điểm). Em hãy kể về một tấm gương ( trong lớp, trường…) biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác mà em biết? Em học tập được điều gì từ tấm gương đó? Câu 3: (1 điểm). Em hãy nêu ra một vài biểu hiện thể hiện việc học tập tự giác, tích cực của học sinh? ( nêu ít nhất 4 biểu hiện) BÀI LÀM I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Chọn đáp án đúng nhất ghi vào phần bài làm: Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 u Đá p án II. TỰ LUẬN. ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..…………………………………………………………………………………
- ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm ĐỀ KT GIỮA KỲ I (2022-2023) Điểm Họ và Tên:………………………… MÔN: GDCD 7 Lớp: …… (Thời gian 45’ không kể phát đề) MÃ ĐỀ B I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 đ) Chọn đáp án đúng nhất và ghi vào phần bài làm. Câu 1: Hát bài chòi là loại hình diễn xướng dân gian thuộc tỉnh nào? A. Hà Nội. B. Bắc Ninh. C. Bắc Giang. D. Quảng Nam. Câu 2: Người mẹ nào sau đây là Mẹ Việt Nam Anh hùng quê ở Quảng Nam? A. Mẹ Thứ. B. Mẹ Suốt. C. Má Tám Rành. D. Mẹ Út Phước. Câu 3: Hành vi nào sau đây trái ngược với truyền thống của quê hương? A. Chăm chỉ truyền nghề lại cho bạn trẻ. B. Người dân quê lụa phá bỏ ruộng dâu để trồng lúa. C. Giới thiệu làng nghề truyền thống của mình với bạn bè 4 phương . D.Tìm tòi, sáng tạo để nâng cao chất lượng sản phẩm của địa phương. Câu 4: Câu tục ngữ “ Lụa tơ Trà Kiệu, Mã Châu
- Đã từng có tiếng dài lâu chắc bền” nhằm ca ngợi A. Lụa ở Cẩm Hà rất bền đẹp. B. lụa ở Trà Kiệu, Mã Châu nổi tiếng bền, đẹp. C.nghề gốm ở Trà Kiệu, Mã Châu rất phát triển. D. nghề đúc đồng ở Phước Kiều có nhiều sản phẩm nổi tiếng. Câu 5: Quê Hùng có nghề làm gốm, theo em Hùng phải làm gì để thể hiện lòng tự hào về nghề truyền thống của quê hương mình? A. Không dám nói với ai về nghề gốm vì nghĩ đó là nghề bình thường. B. Thường lãng tránh mỗi khi ai đó hỏi về nghề nghiệp của bố mẹ, gia đình mình. C.Thường kể với các bạn về nghề gốm quê mình vả rủ các bạn tới tham quan, tim hiểu. D. Em không mấy hứng thú với việc làm gốm, em muốn theo đuổi ước mơ trở thành doanh nhân. Câu 6: Nghỉ hè Lan được ra phố chơi. Có một bạn chê Lan là đồ nhà quê. Lan phản ứng ngay: tuy tớ ở quê nhưng quê tớ có nhiều điều tốt đẹp như có hát bài chòi, có lễ hội đua ghe, có làng Bịch họa... mà ở phố như các bạn thì làm gì có. Câu trả lời của Lan thể hiện điều gì? A. Lan ứng xử khôn khéo. B. Lan tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. C. Lan tự hào về truyền thống của quê hương mình. D. Lan không thích quê hương mình. Câu 7: Không học tập tự giác tích cực sẽ A. được mọi người tin yêu. B. rèn tính tự lập tự chủ. C. đạt kết quả cao trong học tập. D. học tập sa sút, kết quả học tập thấp. Câu 8: Quan điểm nào sau đây là đúng với tinh thần học tập tự giác, tích cực? A. Khi kiểm tra mới cần tích cực tự giác. B. Học sinh không cần xây dựng kế hoạch học tập. C. Giáo viên cho điểm cao mới xung phong làm bài. D. Học tập tự giác tích cực giúp rèn luyện tính tự lập tự chủ. Câu 9 : Biểu hiện nào sau đây là học tập tự giác tích cực? A. Học để làm bài kiểm tra đạt điểm cao. B. Tự ngồi vào bàn học bài không đợi ai nhắc nhở. C. Khi bố mẹ, thầy cô nhắc nhở mới miễn cưỡng học. D. Đi học nhưng không chịu ghi bài. Khi bố mẹ, thầy cô nhắc nhở mới miễn cưỡng học. Câu 10: Học tập tự giác tích cực đem lại kết quả như thế nào? A. Đạt kết quả cao trong học tập, gây mệt mỏi, áp lực cho bản thân. B. Rèn tính tự chủ, được mọi người tin yêu nhưng gây áp lực học tập. C. Gây mệt mỏi, áp lực học tập cho bản thân, được mọi người yêu mến. D. Đạt kết quả cao trong học tập, rèn tính tự lập tự chủ, được mọi người yêu mến. Câu 11: Biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau sẽ như thế nào? A. Biết tha thứ, biết hi sinh vì người khác, ... B. Ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác. C. Quan tâm, giúp đỡ thông cảm, sẻ chia với người khác. D. Có thể hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau để vượt qua khó khăn. Câu 12: Trái với quan tâm, cảm thông và chia sẻ là
- A. luôn quan tâm, giúp đỡ người khác B. biết tha thứ, biết hi sinh vì người khác. C. ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác. D. góp phần xây dựng cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc hơn. Câu 13: Ý nào sau đây là biểu hiện của quan tâm, cảm thông và chia sẻ? A. Hẹp hòi, ích kỉ, thực dụng. B. Giúp đỡ khi ai đó nhờ vả. C. Khoan dung, độ lượng, vị tha. D. Quan tâm, động viên, thăm hỏi, giúp đỡ ... Câu 14: Mẹ Nam bị ốm, Nam phải ở nhà chăm sóc mẹ nên không đi học, không ghi bài được. Lan ( lớp trưởng) phân công My, An thay phiên nhau ghi bài cho Nam. Lan thì sẽ giảng lại bài cho Nam hiểu. Bạn My không chịu chép bài giúp bạn Nam. Nếu em là Lan em sẽ nói gì với My để My chép bài giúp bạn? A. Bạn thật là ích kỉ, không biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. B. Bạn như thế thì sau này lỡ bạn gặp khó khăn thì không ai giúp lại bạn đâu. C. Bạn thật là người bạn tồi tệ, bạn mình gặp khó khăn mà không biết giúp đỡ. D. Ai cũng có lúc khó khăn, mình phải biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ nhau những lúc như thế này bạn ạ. Câu 15: Hoạt động/ phong trào nào sau đây thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ? A. Văn học-học văn. B. Rung chuông vàng. C. Cắm hoa nghệ thuật. D. Tấm áo mùa xuân tặng bạn. II. Tự luận (5 điểm). Câu 1: ( 2 điểm). Kể một vài truyền thống của quê hương em? Em đã làm gì để phát huy truyền thống quê hương em? Câu 2: ( 2 điểm). Em hãy kể về một tấm gương ( trong lớp, trường…) biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác mà em biết? Em học tập được điều gì từ tấm gương đó? Câu 3: (1 điểm). Em hãy nêu ra một vài biểu hiện thể hiện việc học tập tự giác, tích cực của học sinh? ( nêu ít nhất 4 biểu hiện) BÀI LÀM I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Chọn đáp án đúng nhất ghi vào phần bài làm: Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 u Đá p án II. TỰ LUẬN. ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..…………………………………………………………………………………
- ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ………………..………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN VÀ BIÊU ĐIỂM Môn: Giáo dục công dân – Lớp 7 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) ĐỀ A Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
- Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A A B C B B A D C A A D C D D A PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) ĐỀ B Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A D A B B C C D D B D D C D D D PHẦN II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu hỏi Nội dung Câu 1 Truyền thống hiếu học, truyền thống lao động, truyền thống yêu nước, truyền thống nhâ ( 2điểm) truyền thống hiếu thảo... Những việc làm của em trong việc giữ gìn truyền thống trốt đẹp của quê hương được ít nhất 4 việc làm của bản thân). VD: + Tìm hiểu về truyền thống quê hương mình. +Tham gia các lễ hội truyền thống, sinh hoạt văn hoá của địa phương, quê hương. + Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương. +Tiếp nối các truyền thống tốt đẹp của quê hương như: chăm chỉ học tập, tham gia các bộ nghề truyền thống, âm nhạc, nghệ thuật truyền thống… + Tuyên truyền giới thiệu các giá trị văn hoá truyền thống. + Kính trọng người lớn tuổi, trân trọng những người có công với cách mạng ở địa phươn chiến đấu vì đất nước...... Câu 2 HS kể được 1 tấm gương cụ thể. ( 2điểm) - Liệt kê được ít nhất 2 biểu hiện của biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ với người khác c gương đó. VD: +Lắng nghe, động viên +Chia sẻ vật chất ,tinh thần với những người khó khan. +Khích lệ, quan tâm,động viên bạn bè + An ủi, nhắn tin, gọi điện hỏi thăm + Phê phán tính ích kỉ, thờ ơ, trước khó khăn mất mát của người khác - Học tập được từ tấm gương đó: + Ngưỡng mộ tấm gương đó, sẽ luôn: quan tâm, cảm thông chia sẻ với hoàn cảnh khó kh người khác. + có tinh thần tập thể cao, không ích kỉ hẹp hòi... Câu 3 - Biểu hiện học tập tự giác, tích cực của HS ( 1 điểm) + Có mục đích động cơ học tập đúng đắn + Chủ động, tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ ( học và làm bài đầy đủ trước khi tích cực xây dựng bài, tích cực hợp tác với bạn bè thầy cô trong giờ học…) + luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì trong học tập
- + Có kế hoạch học tập cụ thể, phù hợp với năng lực bản thân… * Lưu ý: Khi chấm phần tự luận, giáo viên linh hoạt cho điểm trên kết quả HS đưa ra.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 207 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 275 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 179 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn