intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDKT&PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn GDKT&PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDKT&PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam

  1. SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ & PHÁP LUẬT -------------------- 11 (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh:............. Mã đề 802 Câu 1. Trong nền kinh tế thị trường, khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã, để bảo toàn giá trị tài sản của mình, người dân có xu hướng A. tránh giữ tiền mặt. B. cất giữ tiền mặt. C. đổi nhiều tiền mặt. D. giữ nhiều tiền mặt. Câu 2. Trong nền kinh tế thị trường, nói đến tính chất của cạnh tranh là nói đến sự A. thu được nhiều lợi nhuận B. giành quyền lợi về mình C. giành giật khách hàng D. ganh đua, đấu tranh Câu 3. Đối với các doanh nghiệp, khi tình trạng thất nghiệp tăng cao sẽ làm cho nhiều doanh nghiệp phải A. đầu tư hiệu quả. B. thúc đẩy sản xuất. C. đóng cửa sản xuất. D. mở rộng sản xuất. Câu 4. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm A. lao động. B. thất nghiệp. C. cung cầu. D. cạnh tranh. Câu 5. Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Đơn hàng công ty sụt giảm. B. Cơ chế tinh giảm lao động. C. Do tái cấu trúc hoạt động. D. Thiếu kỹ năng làm việc. Câu 6. Loại hình thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải là hình thức A. thất nghiệp tự nguyện. B. thất nghiệp cơ cấu. C. thất nghiệm tạm thời. D. thất nghiệm chu kỳ. Câu 7. Trong nền kinh tế thị trường, khi giá cả của hàng hoá, dịch vụ nào đó đó trên thị trường có xu hướng tăng lên thì sẽ làm cho cầu về hàng hóa đó có xu hướng A. giữ nguyên. B. giảm xuống. C. tăng lên. D. không đổi. Câu 8. Trong nền kinh tế, việc phân chia thất nghiệp thành thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện là căn cứ vào A. nguồn gốc thất nghiệp. B. cơ cấu thất nghiệp. C. tính chất của thất nghiệp. D. chu kỳ thất nghiệp. Câu 9. Mức độ tăng của giá cả hằng năm ở hai con số trở lên từ 10% đến dưới 1000% khi đó nền kinh tế có mức độ lạm phát A. tuyệt đối. B. phi mã. C. vừa phải. D. siêu lạm phát. Câu 10. Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là A. vị thế của hàng hóa đó. B. nguồn gốc của hàng hóa. C. chất lượng của hàng hóa. D. giá cả của hàng hóa đó. Mã đề 802 Trang 2/2
  2. Câu 11. Trong nền kinh tế, dấu hiệu cơ bản để nhận biết nền kinh tế đó đang ở trong thời kỳ lạm phát đó là sự A. giảm giá hành hóa, dịch vụ. B. gia tăng nguồn cung hàng hóa. C. suy giảm nguồn cung hàng hóa. D. tăng giá hàng hóa, dịch vụ. Câu 12. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong một thời kì xác định gọi là A. thất nghiệp. B. cung. C. lạm phát. D. cầu. Câu 13. Trong hoạt động sản xuất, lực lượng lao động có vai trò như là một yếu tố A. đầu vào. B. đầu ra. C. thứ yếu. D. độc lập. Câu 14. Một trong những nguyên nhân dẫn đến lạm phát là do A. cầu tăng cao. B. hủy hoại tài nguyên môi trường. C. cạnh tranh không lành mạnh. D. cung tăng cao. Câu 15. Một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh là A. chính sách của nhà nước. B. sự khác nhau xuất thân. C. điều kiện sản xuất khác nhau. D. chi phí sản xuất bằng nhau. PHẦN B: TỰ LUẬN (5đ) Câu 1: (2đ) Do kinh tế thế giới suy thoái đã làm cho các doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanh nghiệp nhỏ gặp nhiều khó khăn. Nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa, tạm ngừng sản xuất kinh doanh. Hệ quả là người lao động trong những doanh nghiệp này bị thất nghiệp. a. Em hãy cho biết đây là loại hình thất nghiệp nào? Hiểu biết của em về loại hình thất nghiệp này? b. Theo em, thất nghiệp sẽ dẫn những hậu quả gì cho người bị thất nghiệp và các doanh nghiệp? Câu 2:(2đ) Gia đình H có nguồn thu nhập chính từ kinh doanh mặt hàng may mặc. Hiện nay trên thị trường, cung về mặt hàng này lớn hơn cầu. Gia đình H dự định chuyển đổi sang kinh doanh mặt hàng mới chưa có nhiều người kinh doanh.” Hỏi : a. Trường hợp nêu trên đề cập đến vai trò gì của quan hệ cung – cầu trong nền kinh tế? b. Lựa chọn của gia đình H có hợp lí không? Vì sao? Câu 3: ( 1đ) Khi nước ta là thành viên của Tổ chức thương mại Thế giới WTO tính chất và mức độ cạnh tranh sẽ diễn ra theo hướng nào? Giải thích? ------ HẾT ------ Mã đề 802 Trang 2/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2