Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Cao Bá Quát, Quảng Nam
lượt xem 1
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Cao Bá Quát, Quảng Nam’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Cao Bá Quát, Quảng Nam
- Sở GD-ĐT Tỉnh Quảng Nam Đề kiểm tra giữa học kì 1 (2022-2023) ĐỀ 1 Trường THPT Cao Bá Quát Môn : Hoá học 10 Họ, tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: ….. I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm) Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của hóa học? A. Thành phần, cấu trúc của chất. C. Tính chất và sự biến đổi của chất. B. Ứng dụng của chất. D. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào. Câu 2: Có bao nhiêu hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau ? (1) Thanh sắt nung nóng, dát mỏng và uốn cong được. (2) Dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong, làm nước vôi trong vẩn đục. (3) Nhựa đường nấu ở nhiệt độ cao bị nóng chảy. A. 0. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 3: Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng? A. Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0. B. Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = +1. C. Electron, m ≈1 amu, q= −1. D. Proton, m ≈ 1 amu, q= −1. Câu 4: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử luôn trung hoà về điện nên A. Số hạt proton = Số hạt neutron B. Số hạt electron = Số hạt neutron C. Số hạt electron = Số hạt proton D. Số hạt proton = Số hạt electron = Số hạt neutron Câu 5: Cho nguyên tử Nitrogen có 7 electron ở lớp vỏ, hạt nhân có 8 neutron. Điện tích hạt nhân của Nitrogen là A. -7 B. +7 C. -8 D. +8 Câu 6: Khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng hạt nhân vì A. tổng khối lượng electron không đáng kể. C. số lượng electron quá ít. B. khối lượng electron gần bằng khối lượng hạt nhân. D. khối lượng nhân quá lớn. Câu 7: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau A. số hiệu nguyên tử. B. số neutron. C. hóa trị. D. số electron. Câu 8: Có 3 nguyên tử Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố A. X. Y. B. Y, Z. C. X, Z. D. X, Y, Z. Câu 9: Khí neon có nguồn gốc từ gió của mặt trời. Khi phân tích phổ khối lượng một mẫu khí lưu lại trong thiên thạch cho thấy nó bao gồm các đồng vị sau 90,9% 20Ne, 0,3% 21Ne và 8,8% 22Ne. Nguyên tử khối trung bình của neon trong gió mặt trời là bao nhiêu? A. 20,179 B. 21,003 C. 20,185 D. 20,197 Câu 10: Orbital px có dạng hình số 8 nổi cân đối. Orbital này định hướng theo trục nào của hệ tọa độ? A. Trục x. B. Trục y. C. Không định hướng. D. Trục z. Câu 11: Lớp M có số electron tối đa bằng A. 18. B. 8. C. 10. D. 32. Câu 12: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? A. Các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào cùng một lớp. B. Các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào cùng một phân lớp. C. Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một phân lớp.
- D. Các electron có mức năng lượng khác nhau được xếp vào cùng một lớp. Câu 13: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử potassium K (Z = 19)? A. 1s22s22p63s23p64s1. B. 1s22s22p63s23p63d1. C. 1s22s32p53s23p64s1. D. 1s22s22p63s23p53d14s1. Câu 14: Cho biết cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p1. Nguyên tố X là A. kim loại. B. phi kim. C. khí hiếm. D. không xác định. Câu 15: Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn lần lượt là A. 3 và 3 . B. 4 và 4. C. 3 và 4 . D. 4 và 3. Câu 16: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc? A. Tăng dần độ âm điện. C. Tăng dần bán kính nguyên tử. B. Tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử. D. Tăng dần khối lượng. Câu 17: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron như sau: (1)1s22s22p1 (2)1s22s22p4 (3)1s22s22p63s23p1 (4)1s22s22p63s23p5 Những nguyên tố nào sau đây thuộc cùng một nhóm? A. 2, 3. B. 1, 3. C. 2, 4. D.1, 2. Câu 18: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần: A. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. C. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. B. Tính kim loại tăng, tính phi kim tăng. D. Tính kim loại giảm, tính phi kim giảm. Câu 19: Cho các kí hiệu nguyên tử sau: 9F; 17Cl; 35Br; 53I. Các nguyên tố này trong cùng một nhóm, bán kính nguyên tử của các nguyên tố được xếp theo thứ tự tăng dần là A. F, Cl, Br, I. B. I, Br, Cl, F. C. Cl, Br, F, I. D. Br, Cl, I, F. Câu 20: Số electron có trong nguyên tử phosphorus (Z=15) là: A. 18 B. 15 C. 31 D. 16 Câu 21: Sự phân bố electron theo orbital nào dưới đây là không đúng theo nguyên lí Pauli? A. ↑↑ B. ↑ ↑ ↑ C. ↑ ↑ D. ↑↓ ↑ ↑ II/ TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1: (1 điểm) Fluorine (F) và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính.... Biết nguyên tử Fluorine có số hạt mang điện âm là 9. a) Xác định số hiệu nguyên tử (Z) và viết cấu hình electron nguyên tử F? b) Xác định vị trí của F trong bảng tuần hoàn ( số thứ tự, chu kì, nhóm)? Câu 2: (1 điểm) Sodium (Na) có Z =11. So sánh tính kim loại của Sodium với Magnesium(Mg) Z=12 và Potassium (K) Z= 19. Giải thích. Câu 3: (1 điểm ) Kim loại R là nguyên tố nhóm IA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho 3,45g R phản ứng hoàn toàn với một lượng nước dư, thu được dung dịch X và 1,68 lít khí H2 (đktc). a Xác định tên kim loại R. b. Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch X khi biết lượng nước đem dùng phản ứng là 100 ml (cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml). Cho NTK của Li =7, Na =23, K=39, Mg=24, Ca=40, O=16, H=1........... BÀI LÀM: I. Trắc nghiệm: Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 u ĐA II. Tự luận: ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................
- ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................. Sở GD-ĐT Tỉnh Quảng Nam Đề kiểm tra giữa học kì 1 (2022-2023) ĐỀ 2 Trường THPT Cao Bá Quát Môn : Hoá học 10 Họ, tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: ….. I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm) Câu 1: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc? A. Tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử. C. Tăng dần bán kính nguyên tử. B. Tăng dần độ âm điện. D. Tăng dần khối lượng. Câu 2: Hạt nhân nguyên tử Oxygen có 8 proton, 8 neutron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của Oxygen là A. -8 B. 16 C. 8 D. +8 Câu 3: Khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng hạt nhân vì A. khối lượng electron gần bằng khối lượng hạt nhân. C. số lượng electron quá ít. B. tổng khối lượng electron không đáng kể. D. khối lượng nhân quá lớn. Câu 4: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử luôn trung hoà về điện nên A. Số hạt proton = Số hạt neutron B. Số hạt electron = Số hạt proton C . Số hạt electron = Số hạt neutron D. Số hạt proton = Số hạt electron = Số hạt neutron Câu 5: Có bao nhiêu hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau ? (1) Thanh sắt nung nóng, dát mỏng và uốn cong được. (2) Dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong, làm nước vôi trong vẩn đục. (3) Cho vôi sống (CaO) vào nước. A. 0. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 6: Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng? A. Neutron, m ≈ 0,00055 amu, q = 0. B. Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = +1. C. Electron, m ≈1 amu, q= −1. D. Proton, m ≈ 1 amu, q= +1. Câu 7: Orbital py có dạng hình số 8 nổi cân đối . Orbital này định hướng theo trục nào của hệ tọa độ? A. Trục x. B. Trục y. C. Không định hướng. D. Trục z. Câu 8: Có 3 nguyên tử Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố A. X. Y. B. Y, Z. C. X, Z. D. X, Y, Z. Câu 9: Khí neon có nguồn gốc từ gió của mặt trời. Khi phân tích phổ khối lượng một mẫu khí lưu lại trong thiên thạch cho thấy nó bao gồm các đồng vị sau 90,9% 20Ne, 0,3% 21Ne và 8,8% 22Ne. Nguyên tử khối trung bình của neon trong gió mặt trời là bao nhiêu? A. 20,197 B. 21,003 C. 20,185 D. 20,179 Câu 10: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau A. số hiệu nguyên tử. B. số neutron. C. hóa trị. D. số electron Câu 11: Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp M có số electron tối đa là A. 18. B. 8. C. 10. D. 32.
- Câu 12: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào không đúng? A. Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một lớp. B. Các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào cùng một phân lớp. C. Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một phân lớp. D. Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao. Câu 13: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử Chlorine Cl (Z = 17)? A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p53s23p54s1. D. 1s22s22p63s23p54s1. Câu 14: Cho biết cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p3. Nguyên tố X là A. kim loại. B. phi kim. C. khí hiếm. D. không xác định. Câu 15: Trong BTH các nguyên tố, số chu kì lớn và số chu kì nhỏ lần lượt là A. 3 và 3 . B. 4 và 4. C. 3 và 4 . D. 4 và 3. Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của hóa học? A. Thành phần, cấu trúc của chất. C. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào. B. Ứng dụng của chất. D. Tính chất và sự biến đổi của chất. Câu 17: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron như sau: (1)1s22s22p1 (2)1s2 (3)1s22s22p63s23p1 (4)1s22s22p63s23p5 Những nguyên tố nào sau đây thuộc cùng một chu kỳ? A. 2, 3. B. 1, 3. C. 3, 4. D.1, 2. Câu 18: Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử Sulfur (Z=16) là: A. 6 B. 4 C. 8 D. 16. Câu 19: Cho các kí hiệu nguyên tử sau: 9F; 17Cl; 35Br; 53I. Các nguyên tố này trong cùng một nhóm, tính phi kim của các nguyên tố được xếp theo thứ tự tăng dần là A. F, Cl, Br, I. B. I, Br, Cl, F. C. Cl, Br, F, I. D. Br, Cl, I, F. Câu 20: Sự phân bố electron theo orbital nào dưới đây là đúng? A. ↑↑ B. ↑↑ ↑ ↑ C. ↑↓ ↑ D. ↑↓ ↑ ↑ Câu 21: Trong cùng một nhóm A, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần: A. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. C. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. B. Tính kim loại tăng, tính phi kim tăng. D. Tính kim loại giảm, tính phi kim giảm II/ TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1: (1 điểm) Neon (Ne) tạo ra ánh sáng màu đỏ khi sử dụng trong các ống phóng điện chân không, được sử dụng rộng rãi trong các biển quảng cáo... Biết nguyên tử Neon có số hạt mang điện dương là 10. a) Xác định số hiệu (Z) và viết cấu hình e nguyên tử Ne? b) Xác định vị trí của Ne trong bảng tuần hoàn ( số thứ tự, chu kì, nhóm)? Câu 2: (1 điểm) Fluorine (F) có Z =9. So sánh tính phi kim của Fluorine với Oxygen(O) Z=8 và Chlorine (Cl) Z= 17. Giải thích. Câu 3: (1 điểm ) Kim loại R là nguyên tố nhóm IA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho 4,68g R phản ứng hoàn toàn với một lượng nước dư, thu được dung dịch X và 1,344 lít khí H2 (đktc). a Xác định tên kim loại R. b. Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch X khi biết lượng nước đem dùng phản ứng là 100 ml (cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml). Cho NTK của Li =7, Na =23, K=39, Mg=24, Ca=40, O=16, H=1........... BÀI LÀM: I. Trắc nghiệm: Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 u ĐA II. Tự luận:
- ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 40 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 13 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 22 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn