intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG MÔN HÓA HỌC - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút( Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 301 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Dãy phân lớp electron nào đã bão hòa? A. s2, d5, d9, f13. B. s1, p3, d7, f12. C. s2, p4, d10, f10. D. s2, p6, d10, f14. Câu 2: Đối tượng nghiên cứu của hóa học là A. quỹ đạo chuyển động của Trái đất. B. sự biến đổi của các chất. C. tốc độ ánh sáng trong chân không. D. sự tiến hóa của loài người. Câu 3: Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp M là A. 9. B. 32. C. 18. D. 16. Câu 4: Đặc điểm của hạt electron là A. mang điện tích âm và có khối lượng. B. mang điện tích âm và không có khối lượng. C. mang điện tích dương và có khối lượng. D. không mang điện và có khối lượng. Câu 5: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất? A. lớp K. B. lớp N. C. lớp M. D. lớp L. Câu 6: Nguyên tử 13 Al có 27 A. 13p, 14e, 14n. B. 13p, 14e, 13n. C. 14p, 14e, 13n. D. 13p, 13e, 14n. Câu 7: Cấu hình electron nào sau đây viết sai? A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s23p63d34s2. C. 1s22s22p63s23p64s24p5. D. 1s22s22p63s23p64s1. Câu 8: Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. Electron. B. Proton và neutron. C. Proton và electron. D. Electron và neutron. Câu 9: Đồng vị là những A. nguyên tố có cùng số khối A, khác nhau số neutron. B. hợp chất có cùng điện tích hạt nhân, khác nhau về số khối A. C. nguyên tử có cùng số proton, khác nhau về số khối A. D. nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân, khác nhau về số neutron. Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 neutron. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố A là A. 81A B. 137 A C. 56 A D. 56 A 56 56 137 81 Câu 11: Sự chuyển động của electron theo mô hình hiện đại được mô tả A. Electron chuyển động rất chậm gần hạt nhân theo một quỹ đạo xác định tạo thành vỏ nguyên tử. B. Electron chuyển động cạnh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định tạo thành vỏ nguyên tử. C. Electron chuyển động trong nguyên tử theo một quỹ đạo nhất định hình tròn hay hình bầu dục. D. Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định tạo thành vỏ nguyên tử. Câu 12: Trong các nguyên tử N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9) và Ne (Z = 10). Nguyên tử có nhiều electron độcthân nhất là A. F. B. N. C. O. D. Ne. Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s. B. Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất. C. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau. D. Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất. Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tử của nguyên tố X có số khối là A. 27. B. 26. C. 28. D. 23. Trang 1/2 - Mã đề 301
  2. Câu 15: Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là ZX = 15, ZY = 19. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. X và Y đều là nguyên tố kim loại. B. X và Y đều là nguyên tố phi kim. C. X là nguyên tố phi kim, Y là nguyên tố kim loại. D. X là nguyên tố kim loại, Y là nguyên tố phi kim. Câu 16: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Số hiệu nguyên tử Z đặc trưng cho nguyên tố hoá học. B. Khối lượng hạt proton xấp xỉ bằng khối lượng hạt neutron. C. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử. D. Trong nguyên tử, khối lượng electron bằng khối lượng proton. Câu 17: Thông tin nào sau đây không đúng về 82 Pb ? 206 A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82. B. Số proton và neutron là 82. C. Số neutron là 124. D. Số khối là 206. Câu 18: Hạt nhân của nguyên tử X có điện tích là 17,622.10-19 Culông. Vậy nguyên tử X là A. Ca (Z=20). B. Cl (Z=17). C. Na (Z=11). D. K (Z=19). Câu 19: Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau: (1) 1s22s22p6. (2) 1s22s22p63s2. 2 2 6 2 6 6 2 (3) 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s . (5) 1s22s22p63s23p3. (4) 1s22s22p63s23p63d104s2. (6) 1s22s22p63s23p5. Số lượng các nguyên tố kim loại trong số các nguyên tố ở trên là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 20: Cho các phát biểu sau: (a) Trong một nguyên tử, số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (b) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. (c) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau. (d) Nguyên tử có cấu tạo rỗng, khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân. (e) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron. Số phát biểu không đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron. B. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là proton, neutron, electron. C. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton và hạt neutron. D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) a. Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố sau: P (Z=15); Ca (Z=20). b. Xác định số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử? c. Nguyên tử của nguyên tố nào là kim loại, phi kim? Giải thích? Câu 2: (1 điểm) Trong tự nhiên, nguyên tố copper (đồng) có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu . Nguyên tử khối trung bình 29 29 của đồng là 63,546. a. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi loại đồng vị? b. Tính phần trăm về khối lượng của đồng vị 63Cu trong CuCl2 (Cho Cl = 35,5) 29 Câu 3: (1 điểm) Cho biết nguyên tử Zinc (Zn) có bán kính nguyên tử là 1,38 A0 và nguyên tử khối là 65. Trong tinh thể các nguyên tử của Zn chỉ chiếm 72,5% thể tích. Tính khối lượng riêng của Zinc? (Cho biết số Avogađro N = 6,022.1023) HẾT Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Trang 2/2 - Mã đề 301
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2