Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Thăng Bình (HSKT)
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Thăng Bình (HSKT)’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Thăng Bình (HSKT)
- UBND HUYỆN THĂNG BÌNH KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP: 6 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Đề dành cho HSKT (Đề gồm có 2 trang) I/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng, ghi vào phần bài làm: Câu 1: Xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình: A. GHĐ 10cm; ĐCNN 0cm C. GHĐ 10cm; ĐCNN 0,5cm B. GHĐ 10cm; ĐCNN 1cm D. GHĐ 10cm; ĐCNN 1mm Câu 2: Để cân một túi trái cây ta nên dùng cân nào dưới đây là phù hợp? A. Cân đồng hồ B. Cân y tế C. Cân tiểu li D. Cân tạ Câu 3: Để xác định thời gian làm bài kiểm tra giữa kì I, em sẽ lựa chọn loại đồng hồ nào là phù hợp? A. Đồng hồ mặt trời B. Đồng hồ hẹn giờ C. Đồng hồ cát D. Đồng hồ đeo tay Câu 4: Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây? A. Thiên văn học B. Khoa học Trái Đất C. Tâm lí học D. Vật lí học Câu 5: Vật nào sau đây là vật sống? A. Con robot B. Con gà C. Lọ hoa D. Trái Đất Câu 6: Bộ phận phóng đại của kính lúp cầm tay: A. Tay cầm C. Ốc to, ốc nhỏ B. Chân kính, thân kính, kẹp giữ mẫu D. Tấm kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa Câu 7: Quan sát vật nào dưới đây cần sử dụng kính lúp? A. Tế bào trứng cá C. Vi khuẩn B. Tế bào thịt quả cà chua D. Nấm men Câu 8: Dụng cụ nào được sử dụng để quan sát trùng giày? A. Kính lúp cầm tay B. Kính hiển vi C. Kính lúp đeo mắt D. Kính viễn vọng Câu 9: Sử dụng kính hiển vi quang học có thể phóng to ảnh của vật từ: A. 3 lần - 20 lần B. 25 lần - 30 lần C. 30 lần-35 lần D. 40 lần-3000 lần Câu 10: Loại tế bào có kích thước lớn nhất trong cơ thể người là: A. Tế bào bạch cầu B. Tế bào trứng C. Tế bào niêm mạc D. Tế bào hồng cầu Câu 11: Từ 1 tế bào qua 4 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra số tế bào con: A. 24 B. 16 C. 8 D. 4 Câu 12: Sinh vật đơn bào là sinh vật được cấu tạo từ: A. Hàng trăm tế bào B. Hàng nghìn tế bào C. Một tế bào D. Nhiều tế bào Câu 13: Trong các nhóm sinh vật sau, nhóm nào gồm toàn cơ thể đa bào: A. Con thỏ, cây hoa mai, “cây” nấm C. Trùng biến hình, nấm men, con bướm B. Nấm men, vi khuẩn, con thỏ D. Nấm men, vi khuẩn, trùng biến hình Câu 14: Tập hợp các cơ quan thực hiện cùng một chức năng là: A. Tế bào B. Mô C. Cơ quan D. Hệ cơ quan Câu 15: Các hệ cơ quan chính cấu tạo nên cây ngô: A. Hệ rễ, hệ chồi và hệ thân C. Hệ chồi, hệ thân B. Hệ rễ và hệ chồi D. Hệ rễ, hệ thân
- II/ TỰ LUẬN: (5,0điểm) Câu 16: (1,0đ) Thế nào là giới hạn đo (GHĐ); độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước. Câu 17: (0,5đ) Đổi các đơn vị sau: - 3,6 km = ……………..…...……….. m = …………………………….. mm - 4,5 tấn = …………..……..……….. kg = …………………......……….. g Câu 18: (1,75đ) Nêu điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật? Câu 19: (1,75đ) Trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản để quan sát tế bào trứng cá? ----------------------------HẾT---------------------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 6 I/ TRẮC NGHIỆM: (5,0điểm) (Mỗi câu đúng 0,33đ x 15 = 5,0điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đề A C D A B D A B C A D C B D B C Đề B D A B C B D A B D B B C A D B II/ TỰ LUẬN: (5,0điểm) Câu 16: (0,75đ) (Đề A, B giống nhau) - Giới han đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. (0,375đ) - Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. (0,375đ) Câu 17: (0,75đ) (Mỗi kết quả đổi đúng cho 0,125đ x 6 = 0,75đ) (Đề A) (Đề B) - 5,4 km = 5.400 m = 5.400.000 mm - 3,6 km = 3.600 m = 3.600.000 mm - 2,5 tấn = 2.500 kg = 2.500.000 g - 4,5 tấn = 4.500 kg = 4.500.000 g - 1,5 giờ = 90 phút = 5.400 giây - 2,5 giờ = 150 phút = 9.000 giây Câu 18: (1,25đ) (Đề A) * Giống nhau: (0,5đ) Thành phần có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là: màng tế bào, tế bào chất. * Khác nhau: (0,75đ) - Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh (không có màng nhân ngăn cách giữa chất nhân và tế bào chất). (0,25đ) - Tế bào nhân thực đã có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền nằm trong nhân được bao bọc bởi màng nhân. (0,5đ) Câu 18: (1,25đ) (Đề B) * Giống nhau: (0,5đ) Đều là tế bào nhân thực. Trong cấu tạo có các thành phần: màng tế bào, tế bào chất và nhân. Ngoài ra còn có một số bào quan (ti thể, thể gôngi, mạng lưới nội chất, ...). * Khác nhau: (0,75đ) Đặc điểm Tế bào thực vật Tế bào động vật Thành tế bào Có Không Không bào To, nằm ở trung tâm Nhỏ, chỉ có ở một số động vật đơn bào Lục lạp Có Không Câu 19: (1,25đ) (Đề A) (Đề B) - Bước 1: Dùng dao mổ tách lấy một vảy hành, - Bước 1: Dùng thìa lấy một ít trứng cá cho vào sau đó tạo một vết cắt hình vuông nhỏ kích thước đĩa petri. (0,5đ) 7-8 mm ở mặt trong của vảy hành. Sử dụng panh/ - Bước 2: Nhỏ một ít nước vào đĩa. (025đ) kim mũi mác lột nhẹ lớp tế bào trên cùng của vết - Bước 3: Dùng kim mũi mác khoắng nhẹ để trứng cắt. (0,5đ) cá tách rời nhau. (0,25đ) - Bước 2: Đặt lớp tế bào này lên lam kính đã nhỏ sẵn một giọt nước cất rồi đậy lamen lại bằng cách - Bước 4: Quan sát tế bào trứng cá bằng mắt trượt lamen từ một cạnh. Sử dụng giấy thấm để thường hoặc bằng kính lúp. (0,25đ) thấm phần nước thừa. (0,5đ) - Bước 3: Đặt lam kính lên bàn kính của kính hiển
- vi và quan sát ở vật kính 10x rồi chuyển sang vật kính 40x. (0,25đ) Câu 20: (1,0đ) (Đề A, B giống nhau) Vi khuẩn xâm nhập vào cây trồng khiến các tế bào tại vị trí bị tổn thương, mất khả năng kiểm soát quá trình phân chia, do vậy các tế bào được nhân lên liên tục tạo thành các khối u tại vị trí bị bệnh. (1,0đ) ***************************************
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn