intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh

  1. KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN KHTN 8 (2024-2025) MỨC ĐỘ Tổng số câu Điểm số Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tự Trắc Trắc Trắc Tự Trắc Tự luận Tự luận luận nghiệm nghiệm nghiệm luận nghiệm Bài 2. Phản ứng hóa 2 2 0,5 học Bài 3. Mol và tỉ khối 2 2 0,5 của chất khí Bài 4. Dung dịch và 2 2/3 1+1/3 2 2 3,5 nồng độ dung dịch Bài 5. Định luật bảo 0,5 2 2 toàn khối lượng Bài 1. Mở đầu ( 2 tiết) 1 1 0,25 Bài 3. Khối lượng 1/2 2 1/2 1 1 2 3 2,25 riêng và áp suất (6 tiết) 1. Mở đầu Khái quát về cơ thể người 2 2 0,5 (3T – 10%) 2. Hệ vân động ở 1 1 1 1 1,0 người (8T – 25%) 3. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người 1 1 1 1 1,0 (4T – 15%) Số câu 1/2 15 2/3+1/2+1 1 1+1/3+1+1 2 16 16 Điểm số 0.25 3.75 2.75 0.25 3.0 6.0 4.0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3.0 điểm 3.0 điểm 10 điểm 10 điểm BẢNG ĐẶC TẢ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 GIỮA HK I Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số ý TL/số câu Câu hỏi
  2. hỏi TN TN TL TL TN (Số (Số ý) (Số ý) (Số câu) câu) - Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. - Nhận biết được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. B(C6,7) Nhận biết 2 - Biết được dấu hiệu nhận biết biến đổi vật lí, biến đổi hoá học A(C4,8) 1. Phản ứng hoá - Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi học Thông hoá học. hiểu - Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra. - Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). - Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C A(C5,6) Nhận biết - Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối chất 2 B(C2,3) khí. - Nêu được khái niệm khối lượng mol 2. Mol và tỉ - Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) khối của và khối lượng (m) chất khí Thông - So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào hiểu công thức tính tỉ khối. V (L) - Sử dụng được công thức n (mol)  để chuyển đổi giữa 24, 79( L / mol) số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. Nhận biết - Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. – Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương 3. Định luật A(C2,3) trình hoá học. 2 bảo toàn B(C1,5) – Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. khối lượng. - Nhận biết được biểu thức về khối lượng Phương Thông Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá trình hoá hiểu học, khối lượng được bảo toàn. học. - Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. 4. Dung Nhận biết – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan 2 A( C1,7)
  3. dịch và trong nhau. B(C4,8) nồng độ – Nêu được khái niệm độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol Thông - Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức 2/3 C1 hiểu Vận dụng - Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức - Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ 1+1/3 C2+C1 cho trước. 1. Mở đầu (2 tiết) Nhận biết – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8. 1 C9 Mở đầu Thông *Trình bày được cách sử dụng điện an toàn. hiểu 3. Khối lượng riêng và áp suất (6 tiết ) Khối lượng Nhận biết - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng. 1 C10 riêng và áp - Kể tên được một số đơn vị khối lượng riêng của một chất: kg/m3; suất g/m3; g/cm3; … - Khái niệm - Phát biểu được khái niệm về áp suất. khối lượng - Kể tên được một số đơn vị đo áp suất: N/m2; Pascan (Pa) riêng. Đo khối lượng Thông - Viết được công thức: D = m/V; trong đó d là khối lượng riêng của riêng hiểu một chất, đơn vị là kg/m3; m là khối lượng của vật [kg]; V là thể tích -Áp suất của vật [m3] trên một bề - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được khối 1 C5 mặt lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật (hoặc của một lượng chất - Tăng, lỏng hoặc là một vật hình dạng bất kì nhưng có kích thước không giảm áp lớn). suất Vận dụng - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng của một chất khi biết khối lượng và thể tích của vật. Hoặc bài toán cho biết hai đại lượng trong công thức và tính đại lượng còn lại. - Tiến hành được thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của 1 2 C6 C11,C12 một khối hộp chữ nhật hay của một vật có hình dạng bất kì hoặc là của một lượng chất lỏng nào đó. - Giải thích được một số ứng dụng của việc tăng áp suất hay giảm áp suất để tạo ra các thiết bị kĩ thuật, vật dụng sinh hoạt nhằm phục vụ lao động sản xuất và sinh hoạt của con người.
  4. Vận dụng - Mô tả phương án thiết kế một vật dụng để sử dụng trong sinh hoạt cao có ứng dụng áp suất khí quyển. - Thiết kế được phương án chứng minh được áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng. - Thiết kế mô hình phao bơi từ những dụng cụ thông dụng bỏ đi 1. khái quát về cơ thể người (1tiết) 2 C14, C15 Khái quát Nhận biết - Cấu tạo khái quát về cơ thể người gồm các phần: về cơ thể - Đầu, cổ, thân, tay và chân. người. – Biết được các hệ cơ quan trong cơ thể người 1 C14 - Vai trò của hệ bài tiết hoặc hệ thần kinh 1 C15 Thông - Các cơ quan trong cơ thể người gồm hệ vận động, hệ hiểu tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ thần kinh và các giác quan, hệ nội tiết và hệ sinh dục. Vận dụng - Mỗi cơ quan, hệ cơ quan có một vai trò nhất định và có mối liên quan chặt chẽ với các cơ quan, hệ cơ quan khác Vận dụng kiến thức bài học vào thực tế để lập kế hoạch học tập, làm việc hợp lí và khoa học. 2. Hệ vận động ở người (3tiết) 1 1 C2 C16 Hệ vận Nhận biết Nêu được cấu tạo, chức năng động ở - Nêu được cấu tạo và chức năng của hệ vận động. 1 C16 người phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. Thông -Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. hiểu -Giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. -Trình bày được một số bệnh, tật và bệnh học đường liên quan đến hệ vận động. Nêu được biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống bệnh.
  5. Vận dụng Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao và chọn phương pháp luyện tập thể thao phù hợp.. Hiểu biết về hệ vận động và bệnh học đường để bảo vệ bản thân, 1 C2 tuyên truyền và giúp đỡ người khác. - Bệnh còi xương, loãng xương Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. 3. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người(4tiết) 1 1 C1 C13 Dinh Nhận biết Nêu được khái niệm dinh dưỡng, dưỡng và chất dinh dưỡng . tiêu hóa ở - Trình bày được chức năng của hệ tiêu hóa; kể tên được các cơ 1 C13 người quan của hệ tiêu hóa; nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối hợp các cơ quan; thể hiện chức năng của hệ tiêu hóa – Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. – Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. – Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. Thực hành xây dựng chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. Thông - Hiểu ý nghĩa” nhai kĩ no lâu” 1 C1 hiểu mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng – Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. - Trình bày được một số vấn đề về an toàn thực phẩm + Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ + Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực. phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; + Kể được tên một số hoá chất (độc tố), cách chế biến, cách bảo; quản gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm Vận dụng – Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các bệnh về tiêu hoá cho bản thân và gia đình.
  6. – Thực hiện được dự án điều tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ dày,...) – Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm PHÒNG GIÁO DỤC PHÚ NINH KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH MÔN: KHTN - LỚP: 8 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Học sinh làm bài vào giấy riêng) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề KT có 02 trang) MẪ ĐỀ: A Họ, tên học sinh: ........................................................... Số báo danh: ............................................ A. TRẮC NGHIỆM:(4.0đ) Chọn đáp án đúng nhất, rồi ghi vào bảng ở phần bài làm: Câu 1. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong dung dịch Câu 2. Sulfur cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Sulfur + khí oxygen → sulfur dioxide Nếu đốt cháy 24 gam sulfur và thu được 48 gam sulfur dioxide thì khối lượng khí oxygen đã tham gia vào phản ứng là: A. 20 gam B. 22 gam C. 24 gam D. 26 gam Câu 3. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng nào sau đây là đúng? A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Câu 4. Dấu hiệu nhận ra có chất mới tạo thành là A. Sự thay đổi về màu sắc. B. Xuất hiện chất khí. C. Xuất hiện kết tủa. D. Cả 3 dấu hiệu trên. Câu 5. Mol là gì? A. Là khối lượng ban đầu của chất đó B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học C. Bằng 6.1023 D. Là lượng chất có chứa NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó Câu 6. Thể tích mol là
  7. A. Là thể tích của chất lỏng B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó C. Thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó D. Thể tích ở đktc là 22,4l Câu 7. Nồng độ mol của một dung dịch cho ta biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong dung dịch. Câu 8. Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí? A. Gỗ cháy thành than. B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen. C. Cơm bị ôi thiu. D. Hòa tan đường ăn vào nước. Câu 9. Điều nào sau đây là sai khi sử dụng điện trong phòng thí nghiệm: A. Tìm hiểu và thực hiện đúng các quy định trong nội quy, hướng dẫn an toàn điện tại phòng thí nghiệm hay tại những nơi có sử dụng điện. B. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng, các quy định trên mỗi thiết bị điện. C. Thực hiện lắp ráp các thiết bị điện theo hướng dẫn khi đã đóng dòng điện trong mạch. D. Chỉ được tiến hành sau khi giáo viên hoặc người lớn đã kiểm tra và cho phép. Câu 10. Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. Câu 11. Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/m3, 7800 kg/m3, 11300 kg/m3, 2600 kg/m3. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là khối: A. Nhôm B. Sắt C. Chì D. Đá Câu 12. Muốn giảm áp suất thì: A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ B. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ C. tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực D. giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực Câu 13. Hoạt động đầu tiên của quá trình tiêu hóa xảy ra ở đâu? A. Miệng. B. Thực quản. C. Dạ dày. D. Ruột non. Câu 14. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể? A. Hệ bài tiết, hệ sinh dục. B. Hệ tuần hoàn, hệ thần kinh. C. Hệ thần kinh, hệ nội tiết. D. Hệ thần kinh, hệ vận động. Câu 15. Hệ cơ quan có vai trò lọc các chất thải có hại cho cơ thể từ máu và thải ra môi trường A. hệ hô hấp. B. hệ tiêu hóa. C. hệ tuần hoàn. D. hệ bài tiết. Câu 16. Hệ vận động ở người có cấu tạo gồm:
  8. A. Cơ đầu và cơ thân. B. Xương thân và xương chi. C. Bộ xương và hệ cơ. D. Xương thân và hệ cơ. B. TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1. (2,0 điểm) Ở 250C, khi hòa tan 72 gam NaCl vào 200 gam nước thì được dung dịch bão hòa. a) Tính độ tan của NaCl trong nước ở nhiệt độ trên. b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch Sodium chloride (NaCl) thu được. Câu 2. (1,0 điểm) Từ muối NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 150 gam dung dịch NaCl có nồng độ 20% Câu 3. (0,75 điểm). Dựa vào đâu người ta nói sắt nặng hơn nhôm? Hãy trình bày phương án xác định khối lượng riêng của quả cầu sắt, với dụng cụ là một cái cân điện tử, một bình chia độ và nước? Câu 4. (0,75 điểm) a. Một bể hình hộp chữ nhật có chiều cao 0,5 m và diện tích đáy 6 cm2. Tính khối lượng của nước trong một bể hình hộp chữ nhật biết khối lượng riêng của nước 1000 kg/m3? b. Hãy giải thích tại sao mũi kim thì thì nhọn còn chân ghế thì không nhọn? Câu 5. (0,75 đ) Nêu mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng? Câu 6. (0.75 đ) Nguyên nhân nào gây nên bệnh loãng xương?Nêu tác hại của bệnh loãng xương. ( Cho: Na=23, Cl=35,5, O=16) ………………..Hết…………………. PHÒNG GIÁO DỤC PHÚ NINH KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH MÔN: KHTN - LỚP: 8 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Học sinh làm bài vào giấy riêng) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề KT có 02 trang) MẪ ĐỀ: B Họ, tên học sinh: ........................................................... Số báo danh: ............................................ A. TRẮC NGHIỆM (4,0đ)Chọn đáp án đúng nhất, rồi ghi vào bảng ở phần bài làm: Câu 1. Sơ đồ phản ứng hóa học của các chất: A+B →C+D. Phương trình bảo toàn khối lượng là: A. mA + mC = mB + mD. B. mA + mD = mC + mB C. mA + mB = mC + mD. D. mA + mB = mC - mD Câu 2: Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ...) của chất đó. A. 6,022×1022 B. 6,022×1023 C. 6,022×1024 D. 6,022×1025 Câu 3: Khối lượng mol của một chất là A. khối lượng tính bằng gam của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó. B. khối lượng tính bằng kilogam của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
  9. C. khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. D. khối lượng tính bằng kilogam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Câu 4: Dung dịch là: A. hỗn hợp gồm dung môi và chất tan. B. hợp chất gồm dung môi và chất tan. C. hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan. D. hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magnesium trong khí oxygen thu được 8 gam Magnesium oxide. Khối lượng oxygen đã phản ứng là: A. 3,2 gam B. 2,4 gam C. 4,2 gam D. 3,6 gam Câu 6: Quá trình nào sau đây xảy ra biến đổi hóa học A. Băng tan B. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi C. Hòa tan đường vào nước D. Cháy rừng Câu 7: Quá trình nào sau đây là biến đổi vật lí? A. Đun nóng đường biến đổi thành than B. Rượu để lâu bị chua C. Thức ăm bị ôi thiu D. Mặt trời lên sương tan dần Câu 8. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết A. số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch. D. số gam chất tan có trong dung dịch. Câu 9. Biến áp nguồn là: A. Thiết bị xoay chuyển điện áp thành điện áp một chiều B. Thiết bị cung cấp nguồn điện C. Thiết bị có chức năng chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 180 V thành điện áp xoay chiều (AC) hoặc điện áp một chiều (DC) có giá trị nhỏ, đảm bảo an toàn khi tiến hành thí nghiệm D. Thiết bị có chức năng chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220 V thành điện áp xoay chiều (AC) hoặc điện áp một chiều (DC) có giá trị nhỏ, đảm bảo an toàn khi tiến hành thí nghiệm Câu 10. Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất." A. Khối lượng riêng. B. Trọng lượng riêng. C. Khối lượng. D. Thể tích. Câu 11. Một khối đá có thể tích 0,5 m 3 và khối lượng riêng là 2 580 kg/m3. Khối lượng của khối đá là: A. 5 160 kg. B. 1 290 kg. C. 1 938 kg. D.0,1938kg. Câu 12. Muốn tăng áp suất thì: A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
  10. D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực Câu 13. Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào? A. Ruột thừa. B. Ruột già. C. Ruột non. D. Dạ dày. Câu 14. Khi ăn 1 chiếc bánh mì kẹp thịt, hệ cơ quan nào giúp cơ thể thu nhận được chất dinh dưỡng từ miếng bánh mì đó? A. Hệ tiêu hóa. B. Hệ tuần hoàn. C. Hệ hệ nội tiết. D. Hệ thần kinh. Câu 15. Vai trò tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường, điều hòa hoạt động của các cơ quan là của hệ: A. hệ vận động. B. hệ tiêu hóa. C. hệ tuần hoàn. D. hệ thần kinh. Câu 16. Chất nào trong xương có vai trò làm xương bền chắc? A. Chất hữu cơ. B. Chất khoáng. C. Chất vitamin. D. Chất hóa học . B. TỰ LUẬN: (6.0 đ) Câu 1. (2,0 điểm) Ở 400C, khi hòa tan 80 gam KCl vào 200 gam nước thì được dung dịch bão hòa. a) Tính độ tan của KCl trong nước ở nhiệt độ trên. b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch Potassium chloride (KCl) thu được. Câu 2. (1,0 điểm) Từ muối Copper (II) sulfate CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, em hãy trình bày cách pha chế 75 mL dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? Câu 3. (0,75 điểm). Để xác định khối lượng riêng của một chất tạo nên vật cần phải xác định được những đại lượng nào? Hãy trình bày phương án xác định khối lượng riêng của sỏi, với dụng cụ là một cái cân điện tử, một bình chia độ và nước? Câu 4. (0,75 điểm). a. Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2 cm, 3 cm, 5 cm và có khối lượng 210 g. Hãy tính khối lượng riêng của gang ra đơn vị kg/m3? b. Hãy giải thích tại sao cá sấu có hàm răng rất nhọn? Câu 5 . (0.75 đ) Dựa vào những kiến thức đã học, em hãy giải thích ý nghĩa của câu thành ngữ “Nhai kĩ no lâu”? Câu 6.(0,75 đ) Tật cong vẹo cột sống có thể do những nguyên nhân nào?Liên hệ bản thân, nêu những việc nên làm để phòng tránh mắc tật này. ( Cho: K=39, Cl=35,5, Cu=64, S=32, O=16) ……………………..Hết…………………. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI MÔN KHTN 8 NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ A. I. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm). Mỗi câu 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp B C A C D C A D A C D C C A A C án
  11. II.TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm a, Độ tan của NaCl trong nước ở 25oC là: 1,0 SNaCl = (mNaCl.100)/mnước = (72.100)/200 = 36g b, Câu 1: - Khối lượng dung dịch Sodium chloride là: 0,5 (2đ) mddNaCl = 72 + 200 = 272(g) - Nồng độ phần trăm của dung dịch Sodium chloride là : C%NaCl= (mNaCl .100 )/mddNaCl = (72 .100 )/272 = 26,47% 0,5 * Tính toán - Khối lượng chất tan là: mNaCl = C%.mdd/100% = 20%.150/100% = 30 gam. 0,5 - Khối lượng dung môi nước là: Câu 2: mnước = mdd – mct = 150 – 30 = 120 gam (1 đ) * Pha chế: - Cân lấy 30 gam NaCl tinh khiết cho vào cốc có dung tích 200 mL. 0,5 - Cân lấy 120 gam nước cất, đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ. Ta được 150 gam dung dịch NaCl 20%. Mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng: Hoạt động của hệ tiêu hóa giúp biến đổi thức ăn thành các chất đơn giản tạo thuận lợi cho Câu 3: quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng trong dinh 0,75 (0,75 đ) dưỡng. Không có hoạt động tiêu hóa thì hoạt động dinh dưỡng không thể diễn ra một cách hiệu quả. + Nguyên nhân gây nên bệnh loãng xương 0.5đ Do cơ thể thiếu calcium và phosphorus sẽ thiếu nguyên liệu để kiến tạo xương nên mật độ chất khoáng trong xương thưa dần, dẫn Câu 4: đến bệnh loãng xương. (0,75 đ) + Tác hại của bệnh loãng xương - Giảm sự linh hoạt trong vận động cơ thể . 0.25đ - Tăng nguy cơ gãy xương. - Dựa vào khối lượng riêng hoặc trọng lượng riêng 0,25 Câu 5 - Phương án xác định khối lượng riêng của quả cầu sắt: (0,75 đ) - Dùng cân điện tử xác định khối lượng m của quả cầu.
  12. - Dùng bình chia độ (có chứa nước) để xác định thể tích V của quả 0,5 cầu. - Tính khối lượng riêng D của chất làm quả cầu bằng công thức: D=m/V a. Đổi: 6 cm2 = 0,0006 m2. Thể tích của nước là: V = S.h = 0,0006.0,5 = 0,0003 m3. 0,25 Khối lượng của nước trong một bể hình hộp chữ nhật: Câu 6: m = D.V = 1000.0,0003 = 0,3 kg. 0,25 (0,75 đ) b. Mũi kim nhọn làm diện tích tiếp xúc nhỏ nên tăng áp suất, vì vậy dễ dàng đâm xuyên qua vải. Còn chân ghế chịu áp lực lớn nên phải có diện tích tiếp xúc lớn, để áp suất tác dụng lên mặt sàn nhỏ, ghế 0,25 không bị gãy. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ; ĐỀ B Môn KHTN 8 ; Năm học:2024-2025 I. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm). Mỗi câu 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp C B A D A D D B C A D B D A B B án II.TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1,0 a, Độ tan của KCl trong nước ở 40oC là: SKCl = (mKCl.100)/mnước = (80.100)/200 = 40g Câu 1: b, (2đ) - Khối lượng dung dịch Potassium chloride là: 0,5 mddKCl = 80 + 200 = 280(g) - Nồng độ phần trăm của dung dịch Sodium chloride là : C%KCl= (mKCl .100 )/mddKCl = (80 .100 )/280 = 28,57% 0,5 Câu 2: * Tính toán: 75mL=0,075L 0,5
  13. (1 đ) - Số mol CuSO4 là: n CuSO4 = CM.V = 2. 0,075 =0,15 (mol) - Khối lượng CuSO4là: mCuSO4 = n. M = 0,15 . 160=24 gam. * Pha chế: - Cân lấy 24 gam CuSO4 tinh khiết cho vào cốc có dung tích 200 0,5 mL. - Cho nước cất vào cốc cho đến vạch 75mL rồi khuấy nhẹ. Ta được 75mL dung dịch CuSO4 2M Ý nghĩa của câu thành ngữ”Nhai kĩ no lâu” Khi nhai kĩ thức ăn sẽ nghiền thành dạng nhỏ, làm tăng bề mặt Câu 3 . tiếp xúc với các enzyme tiêu hóa, dẫn đến hiệu xuất tiêu hóa cao, 0,75 (0.75 đ) cơ thể sẽ hấp thụ nhiều chất dinh dưỡng và được đáp ứng đầy đủ nên no lâu . +Tật cong vẹo cộng sống có thể do những nguyên nhân tư thế hoạt động không đúng trong thời gian dài, mang vác vật nặng 0.5đ Câu 4. thường xuyên, do tai nạn hay cấu trúc xương. (0,75 đ) + Liên hệ bản thân, những việc nên làm để phòng tránh mắc tật cong vẹo cột sống:ngồi bàn ghế phù hợp,tư thế ngồi đúng, mang 0.25đ vác đồ phù hợp với sức khỏe và lứa tuổi Để xác định khối lượng riêng D của một chất tạo nên vật phải xác 0,25 định được khối lượng m và thể tích V của vật. Câu 5 Phương án xác định khối lượng riêng của quả cầu sắt: 0,5 (0,75 đ) Dùng cân điện tử xác định khối lượng m sỏi. Dùng bình chia độ (có chứa nước) để xác định thể tích V của sỏi - Tính khối lượng riêng D của sỏi bằng công thức: D=m/V a. Thể tích của khối gang là: V = 2.3.5 = 30 cm3. 0,25 m 210 Khối lượng riêng của gang là: D = = = V 30 0,5 Câu 6 7g/cm3=7000kg/m3 (0,75 đ) b. Cá sấu có hàm răng rất nhọn dùng để tấn công con mồi, nhờ có răng nhọn giúp diện tích bề mặt bị ép nhỏ và làm tăng được áp 0,25 suất tác dụng lên con mồi, làm con mồi bị ngoạm chặt và khó thoát khỏi nó. GV duyệt đề nhóm GV ra đề
  14. Đinh Văn Phúc Nguyễn Thị Thúy Nguyễn Thị Thanh Thảo Bùi Thị Trinh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2