intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. SỞ GD- ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ........................................................................... Số báo danh: ......... Mã đề 101 PHẦN TRẮC NGHIỆM( 7 điểm) Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Nhật Bản giữa thế kỉ XIX? A. Chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng. B. Chế độ phong kiến đã bị xóa bỏ hoàn toàn. C. Chế độ xã hội chủ nghĩa xuất hiện và ngày càng phát triển. D. Nền nông nghiệp phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa. Câu 2. Trong những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu lãnh đạo phong trào đấu tranh nào sau đây? A. Cuộc Duy tân Mậu Tuất (1898). B. Cách mạng Tân Hợi năm (1911). C. Khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc (1851) D. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. Câu 3. Vào đầu thế kỉ XX, nước nào sau đây có âm mưu và hành động biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình? A. Mĩ. B. Pháp. C. Italia. D. Nhật Bản. Câu 4. Sau khi hoàn thành xâm lược vào giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã thực hiện chính sách bóc lột nào sau đây về kinh tế ở Ấn Độ? A. Chỉ ra sức vơ vét lương thực. B. Vơ vét lương thực, các nguồn nguyên liệu. C. Chỉ bóc lột nhân công để thu lợi nhuận. D. Tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc. Câu 5. Cục diện chính trị thế giới có bước chuyển biến lớn do tác động của sự kiện nào sau đây trong những năm 1914-1918? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Chiến tranh lạnh chấm dứt. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Nhà nước Xô viết được thành lập. Câu 6. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (từ năm 1868)? A. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến. B. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Thiết lập thể chế chính trị dân chủ cộng hòa. D. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Câu 7. Đầu thế kỉ XX, nhân dân các nước Mĩ Latinh vẫn phải tiếp tục đấu tranh giành và bảo vệ độc lập vì lý do nào sau đây? A. Mĩ khống chế và biến khu vực này thành “sân sau”. Mã đề 101 Trang 1/4
  2. B. Mĩ và một số nước Châu Âu áp đặt chế độ cai trị hà khắc. C. Tất cả các nước vẫn bị Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha thống trị. D. Mĩ và Pháp chưa thỏa thuận về sự phân chia khu vực này. Câu 8. Từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, Xiêm không thực hiện chính sách nào sau đây? A. ngoại giao mềm rẻo. B. Mở cửa buôn bán với bên ngoài. C. đóng cửa D. Tiến hành cải cách. Câu 9. Nội dung nào sau đây là tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á vào giữa thế kỉ XIX? A. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ B. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng toàn diện. C. Nền kinh tế nông nghiệp bắt đầu lâm vào khủng hoảng. D. Lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh. Câu 10. Tháng 11 - 1918, nước nào sau đây phải kí hiệp định đầu hàng không điều kiện trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918)? A. Đức. B. Nhật Bản. C. Mĩ. D. Anh. Câu 11. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) kết thúc với sự thất bại thuộc về lực lượng đế quốc nào sau đây? A. Hiệp ước. B. Liên minh. C. Phát xít. D. Đồng minh. Câu 12. Một trong những nội dung cải cách về kinh tế trong Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (từ năm 1868) là gì? A. Chính phủ cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây. B. Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ. C. Quân đội huấn luyện và tổ chức theo kiểu phương Tây. D. Thống nhất thị trường, cho phép mua bán ruộng đất. Câu 13. Đảng Quốc Đại ở Ấn Độ đề ra chủ trương đấu tranh bằng phương pháp nào trong 20 năm đầu (1885 – 1905)? A. Kết hợp cải cách với bạo lực. B. Bạo lực. C. Ôn hòa. D. Kết hợp ôn hòa và bạo lực. Câu 14. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, các nước đế quốc mâu thuẫn gay gắt với nhau về vấn đề nào sau đây? A. Thể chế chính trị. B. Người nhập cư. C. Văn hóa D. Thuộc địa. Câu 15. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)? A. Do sự bùng nổ của cuộc cách mạng vô sản ở Đức. B. Thái tử Áo – Hung bị một người Xéc -bi ám sát. C. Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc với Liên Xô. D. Do Anh và Pháp có rất ít hệ thống thuộc địa. Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Nhật Bản trong 30 năm cuối thế kỉ XIX? A. Chủ nghĩa xã hội phát triển nhanh chóng. B. Chế độ quân chủ chuyên chế ra đời. C. Chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng. D. Phương thức sản xuất phong kiến xuất hiện. Mã đề 101 Trang 2/4
  3. Câu 17. Nội dung nào sau đây là hạn chế về chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc Đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905)? A. Chỉ yêu cầu thực dân Anh cải cách về giáo dục, xã hội. B. Chỉ yêu cầu để tư sản Ấn Độ được tham gia hội đồng tự trị. C. Không đưa ra mục tiêu đấu tranh giành độc lập cho Ấn Độ. D. Chỉ yêu cầu thực dân Anh giúp tư sản Ấn Độ phát triển kĩ nghệ. Câu 18. Nội dung nào sau đây là mục đích của thực dân Anh khi thực hiện chính sách “chia để trị” ở Ấn Độ trong nửa sau thế kỉ XIX? A. Phát triển văn hóa địa phương ở Ấn Độ. B. Duy trì nền thống trị gián tiếp ở Ấn Độ. C. Duy trì nền thống trị lâu dài ở Ấn Độ. D. Xóa bỏ sự cách biệt về chủng tộc ở Ấn Độ. Câu 19. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX? A. Do sự chống đối của phái thủ cựu trong triều đình. B. Các nước đế quốc mạnh về quân sự, kinh tế. C. Chưa có một đường lối đấu tranh đúng đắn. D. Giai cấp tư sản chưa đủ mạnh để lãnh đạo phong trào. Câu 20. Cải cách của Ra-ma V (năm 1868) đưa nước Xiêm phát triển theo thể chế chính trị nào sau đây? A. Quân chủ chuyên chế. B. Quân chủ lập hiến. C. Tư bản chủ nghĩa. D. Xã hội chủ nghĩa. Câu 21. Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu đấu tranh của Trung Quốc Đồng minh hội (1905)? A. Chỉ chủ trương khôi phục Trung Hoa. B. Chỉ chủ trương thành lập Dân quốc. C. Khôi phục chế độ phong kiến. D. Đánh đổ Mãn Thanh. Câu 22. Trong thế kỉ XVI-XVII, đa số các nước Mĩ Latinh là thuộc địa của những nước thực dân nào sau đây? A. Nhật, Đức. B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. C. Mĩ, Nhật. D. Anh, Pháp. Câu 23. Biểu hiện nào sau đây cho thấy cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để? A. Không mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. B. Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Đã lật đổ được hoàn toàn ách thống trị của các nước đế quốc. D. Không lật đổ được triều đại phong kiến Mãn Thanh. Câu 24. Chủ nghĩa đế quốc Nhật (cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) có đặc điểm nào sau đây? A. Đế quốc phong kiến quân phiệt B. Đế quốc quân chủ chuyên chế C. Đế quốc thực dân D. Đế quốc cho vay nặng lãi Câu 25. Vào đầu thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á giữ được độc lập trước sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây? A. Xiêm. B. Cam-pu-chia. C. Lào. D. Việt Nam. Câu 26. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân Ê-ti-ô-pi-a vào cuối thế kỉ XIX đạt được kết quả nào sau đây? Mã đề 101 Trang 3/4
  4. A. Không bị tổn thất về người. B. Nhanh chóng bị thất bại. C. Không thu hút được nhân dân tham gia. D. Giành được thắng lợi. Câu 27. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây chứng tỏ nhân dân Cam-pu-chia đã anh dũng đứng lên đấu tranh chống thực dân Pháp vào cuối thế kỉ XIX? A. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha. B. Cuộc khởi nghĩa của Com-ma-đam. C. Cuộc khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc. D. Cuộc khởi nghĩa của Ông Kẹo. Câu 28. Đảng Quốc đại được thành lập ở Ấn Độ vào năm 1885 là chính đảng của giai cấp nào sau đây? A. Tiểu tư sản. B. Tư sản C. Vô sản. D. Nông dân. PHẦN TỰ LUẬN( 3 điểm) Câu 1: (2 điểm) Hãy làm rõ sự đoàn kết chiến đấu của quân dân ba nước Lào, Cam-pu-chia và Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX). Câu 2: (1 điểm) Từ những kiến thức đã học về cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918), hãy nêu ý kiến của em về hậu quả của chiến tranh đối với nhân loại. Từ đó liên hệ vai trò của bản thân trong việc góp phần bảo vệ hòa bình thế giới? ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang 4/4
  5. SỞ GD- ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ........................................................................... Số báo danh: ........ Mã đề 102 PHẦN TRẮC NGHIỆM( 7 điểm) Câu 1. Trong những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu lãnh đạo phong trào đấu tranh nào sau đây? A. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. B. Khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc (1851) C. Cách mạng Tân Hợi năm (1911). D. Cuộc Duy tân Mậu Tuất (1898). Câu 2. Nội dung nào sau đây là mục đích của thực dân Anh khi thực hiện chính sách “chia để trị” ở Ấn Độ trong nửa sau thế kỉ XIX? A. Duy trì nền thống trị gián tiếp ở Ấn Độ. B. Phát triển văn hóa địa phương ở Ấn Độ. C. Xóa bỏ sự cách biệt về chủng tộc ở Ấn Độ. D. Duy trì nền thống trị lâu dài ở Ấn Độ. Câu 3. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân Ê-ti-ô-pi-a vào cuối thế kỉ XIX đạt được kết quả nào sau đây? A. Giành được thắng lợi. B. Nhanh chóng bị thất bại. C. Không thu hút được nhân dân tham gia. D. Không bị tổn thất về người. Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Nhật Bản giữa thế kỉ XIX? A. Nền nông nghiệp phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa. B. Chế độ phong kiến đã bị xóa bỏ hoàn toàn. C. Chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng. D. Chế độ xã hội chủ nghĩa xuất hiện và ngày càng phát triển. Câu 5. Sau khi hoàn thành xâm lược vào giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã thực hiện chính sách bóc lột nào sau đây về kinh tế ở Ấn Độ? A. Vơ vét lương thực, các nguồn nguyên liệu. B. Chỉ ra sức vơ vét lương thực. C. Tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc. D. Chỉ bóc lột nhân công để thu lợi nhuận. Câu 6. Nội dung nào sau đây là hạn chế về chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc Đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905)? A. Chỉ yêu cầu thực dân Anh cải cách về giáo dục, xã hội. B. Không đưa ra mục tiêu đấu tranh giành độc lập cho Ấn Độ. C. Chỉ yêu cầu để tư sản Ấn Độ được tham gia hội đồng tự trị. D. Chỉ yêu cầu thực dân Anh giúp tư sản Ấn Độ phát triển kĩ nghệ. Mã đề 102 Trang 1/4
  6. Câu 7. Đảng Quốc đại được thành lập ở Ấn Độ vào năm 1885 là chính đảng của giai cấp nào sau đây? A. Tiểu tư sản. B. Tư sản C. Nông dân. D. Vô sản. Câu 8. Vào đầu thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á giữ được độc lập trước sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây? A. Xiêm. B. Lào. C. Cam-pu-chia. D. Việt Nam. Câu 9. Vào đầu thế kỉ XX, nước nào sau đây có âm mưu và hành động biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình? A. Nhật Bản. B. Italia. C. Mĩ. D. Pháp. Câu 10. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây chứng tỏ nhân dân Cam-pu-chia đã anh dũng đứng lên đấu tranh chống thực dân Pháp vào cuối thế kỉ XIX? A. Cuộc khởi nghĩa của Ông Kẹo. B. Cuộc khởi nghĩa của Com-ma-đam. C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha. D. Cuộc khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc. Câu 11. Đầu thế kỉ XX, nhân dân các nước Mĩ Latinh vẫn phải tiếp tục đấu tranh giành và bảo vệ độc lập vì lý do nào sau đây? A. Mĩ và một số nước Châu Âu áp đặt chế độ cai trị hà khắc. B. Mĩ khống chế và biến khu vực này thành “sân sau”. C. Mĩ và Pháp chưa thỏa thuận về sự phân chia khu vực này. D. Tất cả các nước vẫn bị Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha thống trị. Câu 12. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (từ năm 1868)? A. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến. B. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Thiết lập thể chế chính trị dân chủ cộng hòa. D. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Câu 13. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)? A. Do sự bùng nổ của cuộc cách mạng vô sản ở Đức. B. Thái tử Áo – Hung bị một người Xéc -bi ám sát. C. Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc với Liên Xô. D. Do Anh và Pháp có rất ít hệ thống thuộc địa. Câu 14. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, các nước đế quốc mâu thuẫn gay gắt với nhau về vấn đề nào sau đây? A. Thể chế chính trị. B. Người nhập cư. C. Thuộc địa. D. Văn hóa Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Nhật Bản trong 30 năm cuối thế kỉ XIX? A. Phương thức sản xuất phong kiến xuất hiện. B. Chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng. C. Chế độ quân chủ chuyên chế ra đời. D. Chủ nghĩa xã hội phát triển nhanh chóng. Câu 16. Từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, Xiêm không thực hiện chính sách nào sau đây? A. đóng cửa B. Mở cửa buôn bán với bên ngoài. Mã đề 102 Trang 2/4
  7. C. Tiến hành cải cách. D. ngoại giao mềm rẻo. Câu 17. Cải cách của Ra-ma V (năm 1868) đưa nước Xiêm phát triển theo thể chế chính trị nào sau đây? A. Xã hội chủ nghĩa. B. Quân chủ chuyên chế. C. Tư bản chủ nghĩa. D. Quân chủ lập hiến. Câu 18. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX? A. Các nước đế quốc mạnh về quân sự, kinh tế. B. Do sự chống đối của phái thủ cựu trong triều đình. C. Chưa có một đường lối đấu tranh đúng đắn. D. Giai cấp tư sản chưa đủ mạnh để lãnh đạo phong trào. Câu 19. Tháng 11 - 1918, nước nào sau đây phải kí hiệp định đầu hàng không điều kiện trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918)? A. Anh. B. Đức. C. Mĩ. D. Nhật Bản. Câu 20. Chủ nghĩa đế quốc Nhật (cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) có đặc điểm nào sau đây? A. Đế quốc cho vay nặng lãi B. Đế quốc quân chủ chuyên chế C. Đế quốc phong kiến quân phiệt D. Đế quốc thực dân Câu 21. Biểu hiện nào sau đây cho thấy cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để? A. Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Đã lật đổ được hoàn toàn ách thống trị của các nước đế quốc. C. Không lật đổ được triều đại phong kiến Mãn Thanh. D. Không mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Câu 22. Nội dung nào sau đây là tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á vào giữa thế kỉ XIX? A. Nền kinh tế nông nghiệp bắt đầu lâm vào khủng hoảng. B. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng toàn diện. C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ D. Lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh. Câu 23. Đảng Quốc Đại ở Ấn Độ đề ra chủ trương đấu tranh bằng phương pháp nào trong 20 năm đầu (1885 – 1905)? A. Ôn hòa. B. Kết hợp ôn hòa và bạo lực. C. Kết hợp cải cách với bạo lực. D. Bạo lực. Câu 24. Trong thế kỉ XVI-XVII, đa số các nước Mĩ Latinh là thuộc địa của những nước thực dân nào sau đây? A. Anh, Pháp. B. Mĩ, Nhật. C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. D. Nhật, Đức. Câu 25. Cục diện chính trị thế giới có bước chuyển biến lớn do tác động của sự kiện nào sau đây trong những năm 1914-1918? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. C. Nhà nước Xô viết được thành lập. D. Chiến tranh lạnh chấm dứt. Mã đề 102 Trang 3/4
  8. Câu 26. Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu đấu tranh của Trung Quốc Đồng minh hội (1905)? A. Chỉ chủ trương thành lập Dân quốc. B. Chỉ chủ trương khôi phục Trung Hoa. C. Khôi phục chế độ phong kiến. D. Đánh đổ Mãn Thanh. Câu 27. Một trong những nội dung cải cách về kinh tế trong Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (từ năm 1868) là gì? A. Quân đội huấn luyện và tổ chức theo kiểu phương Tây. B. Thống nhất thị trường, cho phép mua bán ruộng đất. C. Chính phủ cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây. D. Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ. Câu 28. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) kết thúc với sự thất bại thuộc về lực lượng đế quốc nào sau đây? A. Đồng minh. B. Phát xít. C. Liên minh. D. Hiệp ước. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: (2 điểm) Hãy làm rõ sự đoàn kết chiến đấu của quân dân ba nước Lào, Cam-pu-chia và Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX). Câu 2: (1 điểm) Từ những kiến thức đã học về cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918), hãy nêu ý kiến của em về hậu quả của chiến tranh đối với nhân loại. Từ đó liên hệ vai trò của bản thân trong việc góp phần bảo vệ hòa bình thế giới? ------ HẾT ------ Mã đề 102 Trang 4/4
  9. SỞ GD- ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 TRƯƠNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ 11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ........................................................................... Số báo danh: ......... Mã đề 103 PHẦN TRẮC NGHIỆM( 7 điểm) Câu 1. Đầu thế kỉ XX, nhân dân các nước Mĩ Latinh vẫn phải tiếp tục đấu tranh giành và bảo vệ độc lập vì lý do nào sau đây? A. Tất cả các nước vẫn bị Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha thống trị. B. Mĩ khống chế và biến khu vực này thành “sân sau”. C. Mĩ và một số nước Châu Âu áp đặt chế độ cai trị hà khắc. D. Mĩ và Pháp chưa thỏa thuận về sự phân chia khu vực này. Câu 2. Trong thế kỉ XVI-XVII, đa số các nước Mĩ Latinh là thuộc địa của những nước thực dân nào sau đây? A. Nhật, Đức. B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. C. Mĩ, Nhật. D. Anh, Pháp. Câu 3. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)? A. Do Anh và Pháp có rất ít hệ thống thuộc địa. B. Do sự bùng nổ của cuộc cách mạng vô sản ở Đức. C. Thái tử Áo – Hung bị một người Xéc -bi ám sát. D. Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc với Liên Xô. Câu 4. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) kết thúc với sự thất bại thuộc về lực lượng đế quốc nào sau đây? A. Phát xít. B. Liên minh. C. Đồng minh. D. Hiệp ước. Câu 5. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân Ê-ti-ô-pi-a vào cuối thế kỉ XIX đạt được kết quả nào sau đây? A. Giành được thắng lợi. B. Không bị tổn thất về người. C. Không thu hút được nhân dân tham gia. D. Nhanh chóng bị thất bại. Câu 6. Nội dung nào sau đây là mục đích của thực dân Anh khi thực hiện chính sách “chia để trị” ở Ấn Độ trong nửa sau thế kỉ XIX? A. Duy trì nền thống trị lâu dài ở Ấn Độ. B. Duy trì nền thống trị gián tiếp ở Ấn Độ. C. Phát triển văn hóa địa phương ở Ấn Độ. D. Xóa bỏ sự cách biệt về chủng tộc ở Ấn Độ. Câu 7. Nội dung nào sau đây là tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á vào giữa thế kỉ XIX? A. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng toàn diện. B. Lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh. Mã đề 103 Trang 1/4
  10. C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ D. Nền kinh tế nông nghiệp bắt đầu lâm vào khủng hoảng. Câu 8. Tháng 11 - 1918, nước nào sau đây phải kí hiệp định đầu hàng không điều kiện trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918)? A. Nhật Bản. B. Mĩ. C. Đức. D. Anh. Câu 9. Từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, Xiêm không thực hiện chính sách nào sau đây? A. ngoại giao mềm rẻo. B. Tiến hành cải cách. C. Mở cửa buôn bán với bên ngoài. D. đóng cửa Câu 10. Nội dung nào sau đây là hạn chế về chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc Đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905)? A. Chỉ yêu cầu thực dân Anh giúp tư sản Ấn Độ phát triển kĩ nghệ. B. Chỉ yêu cầu để tư sản Ấn Độ được tham gia hội đồng tự trị. C. Không đưa ra mục tiêu đấu tranh giành độc lập cho Ấn Độ. D. Chỉ yêu cầu thực dân Anh cải cách về giáo dục, xã hội. Câu 11. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX? A. Các nước đế quốc mạnh về quân sự, kinh tế. B. Do sự chống đối của phái thủ cựu trong triều đình. C. Giai cấp tư sản chưa đủ mạnh để lãnh đạo phong trào. D. Chưa có một đường lối đấu tranh đúng đắn. Câu 12. Biểu hiện nào sau đây cho thấy cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để? A. Không mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. B. Đã lật đổ được hoàn toàn ách thống trị của các nước đế quốc. C. Không lật đổ được triều đại phong kiến Mãn Thanh. D. Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 13. Cục diện chính trị thế giới có bước chuyển biến lớn do tác động của sự kiện nào sau đây trong những năm 1914-1918? A. Nhà nước Xô viết được thành lập. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. C. Chiến tranh lạnh chấm dứt. D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Nhật Bản trong 30 năm cuối thế kỉ XIX? A. Chủ nghĩa xã hội phát triển nhanh chóng. B. Chế độ quân chủ chuyên chế ra đời. C. Chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng. D. Phương thức sản xuất phong kiến xuất hiện. Câu 15. Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu đấu tranh của Trung Quốc Đồng minh hội (1905)? A. Khôi phục chế độ phong kiến. B. Chỉ chủ trương khôi phục Trung Hoa. C. Chỉ chủ trương thành lập Dân quốc. D. Đánh đổ Mãn Thanh. Câu 16. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, các nước đế quốc mâu thuẫn gay gắt với nhau về vấn đề nào sau đây? A. Thể chế chính trị. B. Thuộc địa. Mã đề 103 Trang 2/4
  11. C. Người nhập cư. D. Văn hóa Câu 17. Đảng Quốc Đại ở Ấn Độ đề ra chủ trương đấu tranh bằng phương pháp nào trong 20 năm đầu (1885 – 1905)? A. Ôn hòa. B. Kết hợp ôn hòa và bạo lực. C. Kết hợp cải cách với bạo lực. D. Bạo lực. Câu 18. Trong những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu lãnh đạo phong trào đấu tranh nào sau đây? A. Khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc (1851) B. Cách mạng Tân Hợi năm (1911). C. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. D. Cuộc Duy tân Mậu Tuất (1898). Câu 19. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (từ năm 1868)? A. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Thiết lập thể chế chính trị dân chủ cộng hòa. C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến. Câu 20. Vào đầu thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á giữ được độc lập trước sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây? A. Việt Nam. B. Cam-pu-chia. C. Xiêm. D. Lào. Câu 21. Vào đầu thế kỉ XX, nước nào sau đây có âm mưu và hành động biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình? A. Pháp. B. Nhật Bản. C. Italia. D. Mĩ. Câu 22. Sau khi hoàn thành xâm lược vào giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã thực hiện chính sách bóc lột nào sau đây về kinh tế ở Ấn Độ? A. Vơ vét lương thực, các nguồn nguyên liệu. B. Chỉ bóc lột nhân công để thu lợi nhuận. C. Chỉ ra sức vơ vét lương thực. D. Tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc. Câu 23. Đảng Quốc đại được thành lập ở Ấn Độ vào năm 1885 là chính đảng của giai cấp nào sau đây? A. Tiểu tư sản. B. Tư sản C. Vô sản. D. Nông dân. Câu 24. Cải cách của Ra-ma V (năm 1868) đưa nước Xiêm phát triển theo thể chế chính trị nào sau đây? A. Quân chủ chuyên chế. B. Tư bản chủ nghĩa. C. Xã hội chủ nghĩa. D. Quân chủ lập hiến. Câu 25. Một trong những nội dung cải cách về kinh tế trong Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (từ năm 1868) là gì? A. Quân đội huấn luyện và tổ chức theo kiểu phương Tây. B. Thống nhất thị trường, cho phép mua bán ruộng đất. C. Chính phủ cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây. D. Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ. Câu 26. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây chứng tỏ nhân dân Cam-pu-chia đã anh dũng đứng lên đấu tranh chống thực dân Pháp vào cuối thế kỉ XIX? A. Cuộc khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc. Mã đề 103 Trang 3/4
  12. B. Cuộc khởi nghĩa của Ông Kẹo. C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha. D. Cuộc khởi nghĩa của Com-ma-đam. Câu 27. Chủ nghĩa đế quốc Nhật (cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) có đặc điểm nào sau đây? A. Đế quốc phong kiến quân phiệt B. Đế quốc cho vay nặng lãi C. Đế quốc thực dân D. Đế quốc quân chủ chuyên chế Câu 28. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Nhật Bản giữa thế kỉ XIX? A. Chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng. B. Chế độ xã hội chủ nghĩa xuất hiện và ngày càng phát triển. C. Chế độ phong kiến đã bị xóa bỏ hoàn toàn. D. Nền nông nghiệp phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa. PHẦN TỰ LUẬN( 3 điểm) Câu 1: (2 điểm) Hãy làm rõ sự đoàn kết chiến đấu của quân dân ba nước Lào, Cam-pu-chia và Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX). Câu 2: (1 điểm) Từ những kiến thức đã học về cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918), hãy nêu ý kiến của em về hậu quả của chiến tranh đối với nhân loại. Từ đó liên hệ vai trò của bản thân trong việc góp phần bảo vệ hòa bình thế giới? ------ HẾT ------ Mã đề 103 Trang 4/4
  13. SỞ GD- ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ11 -------------------- Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ........................................................................... Số báo danh: ......... Mã đề 104 PHẦN TRẮC NGHIỆM( 7 điểm) Câu 1. Cải cách của Ra-ma V (năm 1868) đưa nước Xiêm phát triển theo thể chế chính trị nào sau đây? A. Quân chủ lập hiến. B. Tư bản chủ nghĩa. C. Xã hội chủ nghĩa. D. Quân chủ chuyên chế. Câu 2. Đầu thế kỉ XX, nhân dân các nước Mĩ Latinh vẫn phải tiếp tục đấu tranh giành và bảo vệ độc lập vì lý do nào sau đây? A. Tất cả các nước vẫn bị Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha thống trị. B. Mĩ khống chế và biến khu vực này thành “sân sau”. C. Mĩ và Pháp chưa thỏa thuận về sự phân chia khu vực này. D. Mĩ và một số nước Châu Âu áp đặt chế độ cai trị hà khắc. Câu 3. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (từ năm 1868)? A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. B. Thiết lập thể chế chính trị dân chủ cộng hòa. C. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến. Câu 4. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây chứng tỏ nhân dân Cam-pu-chia đã anh dũng đứng lên đấu tranh chống thực dân Pháp vào cuối thế kỉ XIX? A. Cuộc khởi nghĩa của Ông Kẹo. B. Cuộc khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc. C. Cuộc khởi nghĩa của Com-ma-đam. D. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha. Câu 5. Nội dung nào sau đây là mục đích của thực dân Anh khi thực hiện chính sách “chia để trị” ở Ấn Độ trong nửa sau thế kỉ XIX? A. Xóa bỏ sự cách biệt về chủng tộc ở Ấn Độ. B. Duy trì nền thống trị gián tiếp ở Ấn Độ. C. Phát triển văn hóa địa phương ở Ấn Độ. D. Duy trì nền thống trị lâu dài ở Ấn Độ. Câu 6. Từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, Xiêm không thực hiện chính sách nào sau đây? A. Mở cửa buôn bán với bên ngoài. B. đóng cửa C. ngoại giao mềm rẻo. D. Tiến hành cải cách. Câu 7. Trong thế kỉ XVI-XVII, đa số các nước Mĩ Latinh là thuộc địa của những nước thực dân nào sau đây? A. Anh, Pháp. B. Mĩ, Nhật. C. Nhật, Đức. D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. Mã đề 104 Trang 1/4
  14. Câu 8. Đảng Quốc Đại ở Ấn Độ đề ra chủ trương đấu tranh bằng phương pháp nào trong 20 năm đầu (1885 – 1905)? A. Bạo lực. B. Ôn hòa. C. Kết hợp cải cách với bạo lực. D. Kết hợp ôn hòa và bạo lực. Câu 9. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) kết thúc với sự thất bại thuộc về lực lượng đế quốc nào sau đây? A. Liên minh. B. Đồng minh. C. Phát xít. D. Hiệp ước. Câu 10. Trong những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu lãnh đạo phong trào đấu tranh nào sau đây? A. Khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc (1851) B. Cuộc Duy tân Mậu Tuất (1898). C. Cách mạng Tân Hợi năm (1911). D. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. Câu 11. Cục diện chính trị thế giới có bước chuyển biến lớn do tác động của sự kiện nào sau đây trong những năm 1914-1918? A. Chiến tranh lạnh chấm dứt. B. Nhà nước Xô viết được thành lập. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Câu 12. Một trong những nội dung cải cách về kinh tế trong Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (từ năm 1868) là gì? A. Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ. B. Thống nhất thị trường, cho phép mua bán ruộng đất. C. Quân đội huấn luyện và tổ chức theo kiểu phương Tây. D. Chính phủ cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây. Câu 13. Nội dung nào sau đây là tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á vào giữa thế kỉ XIX? A. Lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh. B. Nền kinh tế nông nghiệp bắt đầu lâm vào khủng hoảng. C. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng toàn diện. D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ Câu 14. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX? A. Các nước đế quốc mạnh về quân sự, kinh tế. B. Giai cấp tư sản chưa đủ mạnh để lãnh đạo phong trào. C. Do sự chống đối của phái thủ cựu trong triều đình. D. Chưa có một đường lối đấu tranh đúng đắn. Câu 15. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)? A. Do sự bùng nổ của cuộc cách mạng vô sản ở Đức. B. Thái tử Áo – Hung bị một người Xéc -bi ám sát. C. Do Anh và Pháp có rất ít hệ thống thuộc địa. D. Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc với Liên Xô. Mã đề 104 Trang 2/4
  15. Câu 16. Tháng 11 - 1918, nước nào sau đây phải kí hiệp định đầu hàng không điều kiện trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918)? A. Nhật Bản. B. Mĩ. C. Anh. D. Đức. Câu 17. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân Ê-ti-ô-pi-a vào cuối thế kỉ XIX đạt được kết quả nào sau đây? A. Nhanh chóng bị thất bại. B. Không thu hút được nhân dân tham gia. C. Giành được thắng lợi. D. Không bị tổn thất về người. Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Nhật Bản trong 30 năm cuối thế kỉ XIX? A. Phương thức sản xuất phong kiến xuất hiện. B. Chế độ quân chủ chuyên chế ra đời. C. Chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng. D. Chủ nghĩa xã hội phát triển nhanh chóng. Câu 19. Vào đầu thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á giữ được độc lập trước sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây? A. Xiêm. B. Việt Nam. C. Cam-pu-chia. D. Lào. Câu 20. Sau khi hoàn thành xâm lược vào giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã thực hiện chính sách bóc lột nào sau đây về kinh tế ở Ấn Độ? A. Chỉ bóc lột nhân công để thu lợi nhuận. B. Tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc. C. Chỉ ra sức vơ vét lương thực. D. Vơ vét lương thực, các nguồn nguyên liệu. Câu 21. Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu đấu tranh của Trung Quốc Đồng minh hội (1905)? A. Chỉ chủ trương khôi phục Trung Hoa. B. Đánh đổ Mãn Thanh. C. Khôi phục chế độ phong kiến. D. Chỉ chủ trương thành lập Dân quốc. Câu 22. Chủ nghĩa đế quốc Nhật (cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) có đặc điểm nào sau đây? A. Đế quốc cho vay nặng lãi B. Đế quốc quân chủ chuyên chế C. Đế quốc thực dân D. Đế quốc phong kiến quân phiệt Câu 23. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Nhật Bản giữa thế kỉ XIX? A. Nền nông nghiệp phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa. B. Chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng. C. Chế độ phong kiến đã bị xóa bỏ hoàn toàn. D. Chế độ xã hội chủ nghĩa xuất hiện và ngày càng phát triển. Câu 24. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, các nước đế quốc mâu thuẫn gay gắt với nhau về vấn đề nào sau đây? A. Văn hóa B. Thể chế chính trị. C. Thuộc địa. D. Người nhập cư. Câu 25. Đảng Quốc đại được thành lập ở Ấn Độ vào năm 1885 là chính đảng của giai cấp nào sau đây? A. Tư sản B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Vô sản. Câu 26. Nội dung nào sau đây là hạn chế về chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc Đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905)? Mã đề 104 Trang 3/4
  16. A. Chỉ yêu cầu thực dân Anh cải cách về giáo dục, xã hội. B. Chỉ yêu cầu thực dân Anh giúp tư sản Ấn Độ phát triển kĩ nghệ. C. Chỉ yêu cầu để tư sản Ấn Độ được tham gia hội đồng tự trị. D. Không đưa ra mục tiêu đấu tranh giành độc lập cho Ấn Độ. Câu 27. Biểu hiện nào sau đây cho thấy cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để? A. Không lật đổ được triều đại phong kiến Mãn Thanh. B. Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Đã lật đổ được hoàn toàn ách thống trị của các nước đế quốc. D. Không mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Câu 28. Vào đầu thế kỉ XX, nước nào sau đây có âm mưu và hành động biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình? A. Nhật Bản. B. Italia. C. Pháp. D. Mĩ. PHẦN TỰ LUẬN( 3 điểm) Câu 1: (2 điểm) Hãy làm rõ sự đoàn kết chiến đấu của quân dân ba nước Lào, Cam-pu-chia và Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX). Câu 2: (1 điểm) Từ những kiến thức đã học về cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918), hãy nêu ý kiến của em về hậu quả của chiến tranh đối với nhân loại. Từ đó liên hệ vai trò của bản thân trong việc góp phần bảo vệ hòa bình thế giới? ------ HẾT ------ Mã đề 104 Trang 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2