intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Số 1 An Nhơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Số 1 An Nhơn”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Số 1 An Nhơn

  1. SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I , NĂM HỌC 2022-2023 THPT SỐ 1 AN NHƠN MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10 TT Kĩ Nội Mức Tổng năng dung/ độ đơn nhận vị thức kiến Nhận Thôn Vận Vận thức biết g dụng dụng hiểu thấp cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Thần 4 0 3 1 0 1 0 1 10 thoại (Câu (Câu (Câu (Câu (Câu Sử thi 1, 2,3 5,6,7) 8) 9) 10) 4) Tỉ lệ 20% 15% 5% 5% 5% 50 (%) 2 Viết Viết 1 văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội Tỉ lệ 10% 20% 10% 10% 50 (%) Tổng 20 10 15 20 20 15 100 Tỷ lệ 30% 35% 20% 15% % Tỷ lệ chung 65% 35%
  2. * Lưu ý: – Kĩ năng viết có 01 câu bao gồm cả 04 cấp độ. – Những kĩ năng không có trong ma trận đề kiểm tra định kì (nói và nghe) sẽ được thực hiện ở các bài kiểm tra thường xuyên. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơ Mức độ TT Nhận Thông Vận dụng Chủ đề n vị kiến đánh giá Vận dụng thức biết hiểu cao 1. Đọc hiểu Thần - Nhận 4 TN 3TN 1 TL thoại và biết được 1TL 1TL sử thi phương thức biểu đạt chính, thể loại,biện pháp tu từ, người kể chuyện, - Thông hiểu: hiểu được chi tiết trong văn bản, nghĩa từ ngữ, nội dung văn bản. - Vận dụng: suy nghĩ của bản thân về vấn đề trong văn bản. -Vận dụng cao : Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ
  3. bản thân 2 Viết Viết bài - Nhận 1 văn nghị biết: Biết luận viết bài văn nghị luận xã hội về vấn đề trong cuộc sống có đủ 3 phần - Thông hiểu: Nêu được những lí lẽ, dẫn chứng để vấn đề được thuyết phục. Vận dụng : Viết được bài văn đúng nội dung, diễn đạt khá tốt, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ ý kiến. - Vận dụng cao: Viết được bài văn trình bày ý kiến về một vấn đề trong cuộc sống. Nêu được
  4. vấn đề và suy nghĩ, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ ý kiến. Tổng 4 4 1 2TL Tỉ lệ % 30 35 20 15 Tỉ lệ chung 65 35 SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2022-2023 THPT SỐ 1 AN NHƠN MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10 Thời gian: 90 phút Phần I. ( 5 điểm) ĐỌC – HIỂU: đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu HÊRACLÊX TRỢ CHIẾN CÁC VỊ THẦN ÔLYMPÔX ĐÁNH BẠI CÁC THẦN KHỔNG LỒ GHIGANTÊX
  5. Trong cuộc tranh giành quyền lực cai quản thế giới, các vị thần trên núi Ôlympôx, đứng đầu là thần Dớt, đã phải đánh nhau với các thần khổng lồ Ghigantêx. Các vị thần Ghigantêx có một sức khoẻ phi thường. Họ là con của nữ thần đất Gaia, được nữ thần Gaia sinh ra là để trả thù cho các thần Titan, thế hệ con thứ nhất cuả nữ thần, đã bị thần Dớt cùng các vị thần Ôlympôx đánh bại. Các thần Ghigantêx không hề sợ các vị thần Ôlympôx, bởi vì mẹ họ đã cho họ một thứ thuốc có khả năng chữa được các vết thương do khí giới của các vị thần gây ra. Nhưng còn đối với các vết thương do người trần gây ra thì mẹ họ không tìm được thuốc chữa. Gaia đã đi khắp nơi để tìm thứ cây thuốc có khả năng chữa được vết thương do con người gây ra, nhưng thần Dớt đã cắt hết loại cây thuốc này và cấm nữ thần Rạng Đông, nữ thần Mặt Trăng và thần Mặt Trời soi sáng trái đất, làm cho nữ thần Gaia không thể nào tìm thấy được thứ cây đó. Biết được điều này, thần Dớt đã sai con gái yêu của mình là nữ thần Athêna đến đảo Kôx gọi Hêraclêx về trời giúp thần Dớt đánh lại các thần Ghigantêx. Thế là, với cây cung bách phát bách trúng, tráng sĩ Hêraclêx đã giúp cha mình kết liễu các thần Ghigantêx. Có thể nói quyền lực của thần Dớt được củng cố một phần là nhờ có công lao của người con trai trần tục vĩ đại của thần. ( Trích Thần thoại Hi Lạp, Nguyễn Văn Dân, NXB Giáo dục năm 2005, trang 225) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Xác định thể loại của văn bản trên? (0,5 điểm) A. Cổ tích B. Truyền thuyết C. Thần thoại D. Sử thi Câu 2. Sự kiện chính được kể trong văn bản trên là gì? (0,5 điểm) A. Hêraclêx giúp cha đánh bại các thần Ghigantêx B. Hêraclêx giúp cha đánh bại thần Athêna C. Hêraclêx giúp cha đánh bại thần Aphôlô D. Hêraclêx giúp cha đánh bại thần Calypxô Câu 3. Các thần Ghigantêx là con của ai? (0,5 điểm) A. Nữ thần Hê-ra. B. Thần Dớt. C. Thần Héc-mes. D. Nữ thần đất Gaia Câu 4. Hêraclêx kết liễu các thần Ghigantêx bằng vũ khí gì? (0,5 điểm) A. Dùng cây chùy mà chàng tự làm. B. Dùng thanh gươm dài và cong. C. Dùng cây cung bách phát bách trúng. D. Dùng chính đôi bàn tay của mình. Câu 5. Mục đích đánh bại các thần Ghigantêx của thần Dớt là gì? (0,5 điểm) A. Tranh giành châu báu vàng bạc. B. Tranh giành quyền lực cai quản thế giới. C. Tranh giành đất đai của cải. D. Tranh giành quyền nuôi con. Câu 6. Cây cung “bách phát bách trúng” biểu tượng cho phẩm chất gì của Hêraclêx? (0,5 điểm) A. Dũng cảm và mưu trí
  6. B. Vị tha và độ lượng C. Kiên quyết và ngay thẳng D. Tài năng võ nghệ và dũng cảm Câu 7. Chiến công của Hêraclêx trong câu chuyện có ý nghĩa gì? (0,5 điểm) A. Phản ánh những mâu thuẩn, xung đột giai cấp trong xã hội Hi Lạp cổ. B. Ca ngợi sức mạnh của nhà nước A-then cổ đại. C. Ca ngợi, tự hào về tài năng và lòng dũng cảm của con người. D. Phản ánh công cuộc khám phá đại dương của người Hy Lạp cổ. Trả lời các câu hỏi sau: 8. Theo em, có thể lược bỏ chi tiết nói về vết thương của các thần Ghigantêx “các vết thương do người trần gây ra thì mẹ họ không tìm được thuốc chữa” trong văn bản hay không? Vì sao? (0,5 điểm) 9. Qua chi tiết thần đất mẹ Gaia đi khắp nơi để tìm thứ cây thuốc có khả năng chữa được vết thương do con người gây ra với các thần Ghigantêx gợi cho em suy nghĩ gì về tình mẫu tử? (0,5 điểm) 10. Qua văn bản Hêraclêx trợ chiến các vị thần Ôlympôx đánh bại các thần khổng Ghigantêx, em hãy rút ra bài học ý nghĩa cho bản thân. (0,5 điểm) Phần II. Viết (5,0 điểm) Em viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) bàn về ý nghĩa của niềm tin trong cuộc sống. Lưu ý hs khuyết tật - Phần Đọc hiểu: không làm câu 9,10 - Phần Viết: không làm ý nâng cao …………………………………………….hết……………………………………… ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ Văn lớp 10 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 5,0 1 C 0,5 2 A 0,5
  7. 3 D 0,5 4 C 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 C 0,5 8 - Không thể lược bỏ chi tiết nói về vết thương của các thần 0,5 Ghigantêx “các vết thương do người trần gây ra thì mẹ họ không tìm được thuốc chữa” trong văn bản được. - Vì đây là chi tiết quan trọng góp phần hình thành nên cốt truyện. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án hoặc tương đương như đáp án: mỗi ý 0,25 điểm. - Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm. - Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm. 9 Gợi ý: 0,5 Tình mẫu tử là cảm thiêng liêng, cao đẹp trong mỗi người chúng ta. Vì vậy mỗi người cần phải có lòng hiếu thảo, biết trân quý tình cảm gia đình … Hướng dẫn chấm: - Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, hợp lý, diễn đạt tốt: 0,5 điểm - Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm. - Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm. 10 Học sinh tự rút ra bài học ý nghĩa cho bản thân, miễn bài học rút 0,5 ra có ý nghĩa và phù hợp đạo đức và pháp luật nhà nước. Hướng dẫn chấm: - Học sinh rút ra bài học ý nghĩa thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận 0,5 điểm - Học sinh không trả lời hoặc trả lời không thuyết phục: 0,0 điểm II VIẾT 5,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5 Mở bài nêu được vấn đề nghị luận, thân bài triển khai được vấn đề nghị luận, kết bài khái quát được vấn đề nghị luận. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: ý nghĩa của niềm tin 0,5 trong cuộc sống Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm. - Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 3,0 Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng
  8. tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới những vấn đề sau: - Giải thích: niềm tin là thứ bạn cảm nhận, tin tưởng vào một điều gì đó và mong muốn nó sẽ xảy ra theo cách mà bạn suy nghĩ. - Phân tích, đánh giá, bàn bạc: Đứng trước những khó khăn, thử thách trong cuộc đời, chúng ta thường nản lòng, chùn bước. Niềm tin có ý nghĩa rất quan trọng trong cuộc sống của mỗi con người. + Niềm tin sẽ giúp ta mạnh mẽ, bản lĩnh để vượt qua tất cả. + Niềm tin là động lực giúp bạn hoàn thành những mong muốn, dự định và đạt được mục tiêu của mình. Nó có thể định hướng và quyết định những hành động đúng đắn của bạn. + Niềm tin tạo ra năng lượng tích cực giúp bạn xóa bỏ những rào cản, tăng lòng nhiệt huyết, phát huy những năng lực và hành động khác của bản thân. - Phê phán những người sống thiếu niềm tin: thường cảm giác bất an lo lắng, thiếu năng lượng, thiếu nỗ lực khiến bản thân buông xuôi. - Bài học: Không có niềm tin thì cuộc sống sẽ vô nghĩa. Vì vậy, cần có niềm tin và hy vọng bạn sẽ thành công và hạnh phúc. Trước khi tin vào điều gì đó thì hãy tin vào chính bạn. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 3,0 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 2,0 điểm – 2,75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 1,75 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng 0,5 Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 0,5 cách diễn đạt mới mẻ. I + II 10 Lưu ý với học sinh khuyết tật: - Phần đọc hiểu làm từ câu 1-8: cho điểm tuyệt đối 5,0 điểm - Phần Viết: hs chỉ cần làm được các mục a,b,c cho điểm tuyệt đối 5,0 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2