intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Gio Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:20

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với "Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Gio Linh" sau đây, các em được làm quen với cấu trúc đề thi giữa học kì 1, luyện tập với các dạng bài tập có khả năng ra trong đề thi sắp tới, nâng cao tư duy giúp các em đạt kết quả cao trong kỳ thi. Mời các em cùng tham khảo đề thi dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Gio Linh

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIŨA KỲ HỌC KỲ I– NĂM HỌC  TRƯỜNG THPT GIO LINH 2021 ­ 2022 MÔN: NGỮ VĂN ­ KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 90Phút Họ tên : ...............................................................Lớp:  ................... I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 1 đến 4:       “Buổi ấy, bao nhiêu những loài trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây cảnh ở   chốn nhân gian, Chúa đều ra sức thu lấy, không thiếu một thứ  gì.Có khi lấy cả  cây đa to,   cành lá rườm rà, từ  bên bắc chở  qua sông đem về. Nó giống như  một cây cổ  thụ  mọc trên   đầu non hốc đá, rễ dài ra đến vài trượng, phải một cơ binh khiêng mới nổi, lại bốn người   đi kèm, đều cầm gươm, đánh thanh la đốc thúc quân lính khiêng đi cho đều tay. Trong phủ,   tùy chỗ điểm xuyết bày vẽ ra hình núi non bộ trông như bến bể đầu non. Mỗi khi đêm thanh   vắng, tiếng chim kêu vượn hót ran khắp bốn bề, hoặc nửa đêm ồn ào như  trận mưa sa gió   táp, vỡ tổ tan đàn, kẻ thức giả biết đó là triệu bất thường.” (Trích “Vũ trung tùy bút” ­ Phạm Đình Hổ) Câu 1: (0,5 điểm) Trong đoạn trích tác giả kể lại hành vi gì của chúa Trịnh?  Câu 2: (0,5 điểm) Trong đoạn trích trên câu nào sử dụng biện pháp liệt kê? Câu 3: (1,0 điểm) Nêu tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê trong câu đó. Câu 4: (1,0 điểm) Khung cảnh phủ chúa trong đoạn trích hiện ra như thế nào?  II. PHẦN LÀM VĂN: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm)Từ đoạn trích ở phần đọc hiểu em hãy viết đoạn văn (khoảng 150  chữ) trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng tham nhũng. Câu 2: (5,0 điểm) Phân tích bài thơ Thương vợ ­ Trần Tế Xương. Quanh năm buôn bán ở mom sông, Nuôi đủ năm con với một chồng. Lặn lội thân cò khi quãng vắng, Eo sèo mặt nước buổi đò đông. 1
  2. Một duyên hai nợ âu đành phận, Năm nắng mười mưa dám quản công. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc, Có chồng hờ hững cũng như không. (SGK Ngữ văn 11, tập I) ­­­­­­ HẾT ­­­­­ SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIŨA KỲ HỌC KỲ I– NĂM  TRƯỜNG THPT GIO LINH HỌC2021 ­ 2022 MÔNNGỮ VĂN ­ KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 90Phút Họ tên : ...............................................................Lớp:  ................... I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 1 đến 4:      Bọn hoạn quan cung giám lại thường nhờ  gió bẻ  măng, ra ngoài dọa dẫm. Họ  dò xem   nhà nào có chậu hoa cây cảnh, chim tốt khướu hay, thì biên ngay hai chữ “phụng thủ” vào.   Đêm đến, các cậu trèo qua tường thành lẻn ra, sai tay chân binh lính đến lấy phăng đi, rồi   buộc cho tội đem giấu vật cung phụng để  dọa lấy tiền. Hòn đá hoặc cây cối gì to lớn quá,   thậm chí phải phá hủy tường nhà để khiêng ra. Các nhà giàu bị họ vu cho là giấu vật cung   phụng, thường phải bỏ của ra kêu van chí chết, có khi phải đập bỏ núi non bộ, hoặc phá bỏ   cây cảnh để tránh khỏi tai vạ. (Trích “Vũ trung tùy bút” ­ Phạm Đình Hổ) Câu 1: (0,5 điểm) Trong đoạn trích tác giả kể lại hành vi gì của chúa Trịnh?  Câu 2: (0,5 điểm) Xác định thành ngữ được sử dụng trong đoạn trích.  Câu 3: (1,0 điểm) Nêu ý nghĩa của thành ngữ được sử dụng trong đoạn trích. Câu 4: (1,0 điểm) Nhận xét về hình ảnh người dân trong đoạn trích.  II. PHẦN LÀM VĂN: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm)Từ đoạn trích ở phần đọc hiểu em hãy viết đoạn văn (khoảng 150  chữ) trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng tham nhũng. 2
  3. Câu 2: (5,0 điểm) Phân tích bài thơ Thương vợ ­ Trần Tế Xương. Quanh năm buôn bán ở mom sông, Nuôi đủ năm con với một chồng. Lặn lội thân cò khi quãng vắng, Eo sèo mặt nước buổi đò đông. Một duyên hai nợ âu đành phận, Năm nắng mười mưa dám quản công. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc, Có chồng hờ hững cũng như không. (SGK Ngữ văn 11, tập I) ­­­­­­ HẾT ­­­­ 3
  4. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 11 ­ THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT PHẦN CÂU ĐIỂM MÃ NỘI DUNG Tp Tổng I.ĐỌC­ HIỂU 001 1 Trong   đoạn  0,5 3,0 trích   tác   giả  kể lại hành vi  chúa Trịnh vơ  vét   của   cải  của nhân dân. Hướng   dẫn   chấm:  Học   sinh   trả  lời   đúng   đáp   án   hoặc   có   cách diễn đạt   tương   đương:  0,5  điểm.  2 Trong   đoạn  0,5 trích   trên   câu  có   sử   dụng  biện pháp liệt  kê   là:   Câu   1  4
  5. (câu   đầu)  “Buổi   ấy,   bao   nhiêu  những   loài   trân   cầm   dị  thú,   cổ   mộc   quái   thạch,   chậu hoa cây   cảnh   ở   chốn   nhân   gian,  Chúa   đều   ra   sức   thu   lấy,   không   thiếu   một thứ gì.” Hướng   dẫn   chấm:  ­   Học   sinh   trả   lời   đúng   đáp   án   (Câu   1   của   đoạn   trích,   nếu   chép   lạicâu   thì phải chép   đủ  câu, đúng   hình thức câu   văn,   có   trích  dẫn):   0,5   điểm. ­   Học   sinh   chép   lại   câu   1   của   đoạn   trích   nhưng   chưa   trọn   vẹn,   chưa   đúng   hình  thức câu văn,   không   có   trích   dẫn:   0,25 điểm 3 Tác dụng của  1,0 biện   pháp   tu  từ liệt kê:  5
  6. ­   Làm   cho  hành   vi   vơ  vét   của   cải  của   chúa  Trịnh   hiện  lên cụ  thể, rõ  ràng, chi tiết.  ­   Qua   đó   thể  hiện   thái   độ  căm phẫn, lên  án,   phê   phán  sự   tham   lam,  độc   ác   của  chúa.  ­  Hướng   dẫn chấm: ­   Học   sinh   trả   lời   được   đủ   các   tác   dụng   như  đáp   án   hoặc   có   cách   diễn   đạt   tương   đương:   1,0   điểm ­   Học   sinh   trả   lời   được   01   tác   dụng   như   đáp   án   hoặc có cách   diễn   đạt   tương   đương:   0,5   điểm 4 Khung   cảnh  1,0 Phủ   chúa  trong   đoạn  trích:   ­ Vô cùng đủ  đầy,   xa   hoa  hiếm có.  ­   Nhưng  6
  7. không   tươi  đẹp   mà   lại  hỗn   độn,   dị  thường.  ­  Hướng   dẫn chấm: ­   Học   sinh   trả   lời   được   đủ   các   đặc   điểm   như  đáp   án   hoặc   có   cách   diễn   đạt   tương   đương:   1,0   điểm ­   Học   sinh   trả   lời   được   01   đặc   điểm   như   đáp   án   hoặc có cách   diễn   đạt   tương   đương:   0,5   điểm 002 1 Trong   đoạn  0,5 3,0 trích   tác   giả  kể lại hành vi  tham   lam,  tráo   trở   của  bọn   hoạn  quan   trong  phủ   chúa   khi  vơ   vét   của  cải   của   nhân  dân. Hướng   dẫn   chấm:  Học   sinh   trả  lời   đúng   đáp   án   hoặc   có   cách diễn đạt   tương   7
  8. đương:  0,5  điểm. 2 Thành   ngữ  0,5 được   sử  dụng   trong  đoạn   trích:  “Nhờ  (mượn)   gió bẻ măng” Hướng   dẫn   chấm:  ­   Học   sinh   trả   lời   đúng   đáp   án:   0,5  điểm. 3 Ý   nghĩa   của  1.0 thành   ngữ  “Nhờ  (mượn)   gió   bẻ  măng”:   (Lợi  dụng   ai   đó  hoặc một tình  thế nào đó để  vụ   lợi   cho  mình).­   Bọn  hoạn quan lợi  dụng sự tham  lam   và   uy  quyền   của  chúa Trịnh để  vơ   vét   cho  bản thân.  ­Qua   đó   thể  hiện   thái   độ  căm phẫn, lên  án,   phê   phán  sự   tham   lam,  độc   ác  củachúa  Trịnh   và   bọn  hoạn quan. Hướng   dẫn   chấm:  8
  9. ­   Học   sinh   trả   lời   đúng   đáp   án   hoặc   có   cách  diễn   đạt   tương   đương:  1,0  điểm. ­­   Học   sinh   trả   lời   được   01   tác   dụng   như   đáp   án   hoặc có cách   diễn   đạt   tương   đương:   0,5   điểm 4 Hình   ảnh  1,0 người   dân  trong   đoạn  trích hiện ra: ­   bé   nhỏ,   tội  nghiệp   ­   oan   ức,  khiếp   sợ  trước   sự   ức  hiếp,   cướp  đoạt   của  Chúa   và   tay  sai.  ­  Hướng   dẫn chấm: ­   Học   sinh   trả   lời   được   đủ   các   đặc   điểm   như  đáp   án   hoặc   có   cách   diễn   đạt   tương   đương:   1,0   điểm ­   Học   sinh   trả   lời   được   9
  10. 01   đặc   điểm   như   đáp   án   hoặc có cách   diễn   đạt   tương   đương:   0,5   điểm II   ­   LÀM  1 a.   Đảm   bảo   0,25 2,0 VĂN yêu   cầu   về  hình   thức   đoạn văn Đảm   bảo  hình   thức   và  cấu trúc đoạn  văn;   dung  lượng  khoảng   150  chữ.  Có  thểtrình   bày  đoạn văn theo  cách   diễn  dịch,   quy  nạp,   tổng   ­  phân­   hợp,  móc   xích  hoặc   song  hành.  b.   Xác   định   0,25 đúng   vấn   đề   cần   nghị  luận:  hiện  tượng   tham  nhũng   trong  xã hội.  c.   Triển   khai   1,0 vấn   đề   nghị   luận Có   thể   lựa  chọn các thao  tác   lập   luận  phù   hợp   để  triển   khai  10
  11. vấn   đề   nghị  luận   theo  nhiều   cách  nhưng   phải  làm   rõ   suy  nghĩ,   quan  điểm   của  bản   thân   về  hiện   tượng  được nêu. Có  thể   theo  hướng sau:  ­ Tham nhũng  là hành vi của  người   có  chức   vụ,  quyền hạn đã  lợi   dụng  chức   vụ,  quyền hạn đó  để   vụ  lợi.Biểu hiện  của   tham  nhũng:   đưa   ­  nhận   hối   lộ,  tham   ô,  chiếm   đoạt  hoặc sử dụng  trái   phép   tài  sản   chung,  nhũng   nhiễu  nhân dân...    ­     Nguyên  nhân:   cơ   chế  quản   lí   lỏng  lẻo   và   lòng  tham   con  người.  ­   Hậu   quả:  đạo   đức   con  người   tha  hóa; gây thiệt  11
  12. hại về tài sản  chung,   khiến  đất   nước   tụt  hậu.  ­   Giải   pháp,  bài học: Dũng  cảm   lên   án  hành   vi   cửa  quyền,   tham  nhũng;   giữ  gìn   đạo   đức  trong   sáng,  phát   huy   tinh  thần   yêu  nước. Hướng   dẫn   chấm: ­   Lập   luận   chặt   chẽ,   thuyết   phục:   lí   lẽ   xác   đáng;   dẫn   chứng   tiêu   biểu,   phù   hợp; kết hợp   nhuần   nhuyễn giữ  lí   lẽ   và   dẫn   chứng   (0,75   điểm). ­   Lập   luận   chưa   thật   chặt   chẽ,   thuyết   phục:   lí lẽ xác đáng   nhưng   không   có dẫn chứng   hoặc   dẫn   chứng   không   tiêu biểu (0,5   điểm). ­   Lập   luận   12
  13. không   chặt   chẽ,   thiếu   thuyết   phục:   lí   lẽ   không   xác   đáng,  không   liên  quan   mật   thiết đến vấn   đề  nghị  luận,   không có dẫn   chứng   hoặc   dẫn   chứng   không   phù  hợp   (0,25   điểm). Lưu   ý:  Học   sinh   có   thể  bày   tỏ   suy   nghĩ,   quan  điểm   riêng   nhưng   phải   phù   hợp   với   chuẩn   mực   đạo   đức   và   pháp luật. d.   Chính   tả,   0,25 ngữ pháp Đảm   bảo  chuẩn   chính  tả,   ngữ   pháp  tiếng Việt. Lưu   ý:   Không   cho  điểm nếu bài   làm   có   quá   nhiều   lỗi   chính tả, ngữ  pháp. e. Sáng tạo 0,25 Thể  hiện suy  nghĩ   sâu   sắc  về   vấn   đề  13
  14. nghị  luận; có  cách diễn đạt  mới mẻ. Hướng   dẫn   chấm:  huy  động   được   kiến   thức   và   trải   nghiệm   của bản thân   khi bàn luận;   có   cái   nhìn   riêng,   mới   mẻ   về   vấn   đề;   có   sáng   tạo   trong   diễn đạt, lập   luận, làm cho   lời   văn   có   giọng   điệu,   hình   ảnh,   đoạn   văn   giàu   sức   thuyết phục. ­   Đáp   ứng   được   1   yêu   cầu   trở   lên:   0,25 điểm. 2 a.   Đảm   bảo   0,25 5,0 cấu   trúc   bài   văn nghị luận Mở   bài giới  thiệu   được  vấn đề, Thân  bài triển   khai  được   vấn  đề, Kết   bài khái   quát  được vấn đề. b.   Xác   định   0,5 đúng   vấn   đề   nghị   luận:   đặc sắc nghệ  14
  15. thuật   và   nội  dung   tư  tưởng bài thơ  Thương   vợ  ­  Trần   Tế  Xương.  c.   Triển   khai   vấn   đề   nghị   luận   thành   các   luận   điểm: HS  có   thể  triển   khai  theo   nhiều  cách,   nhưng  cần   vận  dụng   tốt   các  thao   tác   lập  luận; kết hợp  chặt chẽ giữa  lí   lẽ   và   dẫn  chứng,   đảm  bảo   các   yêu  cầu   cơ   bản  sau: *Giới   thiệu   0,5 khái   quát  về  tác   giả  Trần   Tế   Xương,  tác   phẩm  Thương vợ.  (Giới   thiệu   tác   giả:   0,25   điểm;   giới   thiệu   tác   phẩm:   0,25   điểm) * Bài thơ  xây  2,5 dựng   hình   tượng   nhân   vật   bà   Tú;   bộc   lộ   tình   15
  16. cảm của ông   Tú   với   vợ,   thái   độ   của   ông Tú trước   thời cuộc với   những   biểu   hiện sau:  ­ Hình tượng   nhân   vật   bà   Tú:  .   Cảnh   sống:  vất   vả,   gian  truân;   cảnh  mưu sinh: bất  trắc,   hiểm  nguy,   chen  chúc,   xô   bồ,  đơn độc, lầm  lũi; cảnh nhà:  duyên   ít,   nợ  nhiều.  . Thái độ  của  bà   Tú:   chấp  nhận,   không  trách   móc,  oán   thán,   kể  công. .   Phẩm   chất  bà   Tú:   giỏi  giang,   đảm  đang,   tháo  vát;   tần   tảo,  chịu   thương  chịu khó; giàu  tình  thương,lòng  bao   dung   và  đức hi sinh. ­  Tình   cảm   của ông Tú: .   Với   bà   Tú:  thương   yêu  16
  17. chân   thành,  sâu   sắc   (trân  trọng,   biết  ơn,   cảm  phục,   thấu  hiểu   vợ,   xót  xa cho vợ) .   Với   mình:  tự   trào,   tự  trách,   tự   lên  án   và   nhận  lỗi về  sự  bất  tài,   vô   dụng  của mình.  .   Với   thời  cuộc:   mượn  tiếng chửi để  bộc   lộ   sự  phẫn   uất  trước   thực  tại xã hội hà  khắc,   bất  công. *   Đặc   sắc   nghệ thuật:  Bài   thơ   sử  dụng   bút  pháp   trào  phúng   kết  hợp   trữ   tình;  ngôn   từ   giản  dị   mà   sáng  tạo, giàu cảm  xúc,   sâu   sắc  (đặc   biệt  cách sử  dụng  số   đếm,  thành ngữ, từ  láy,   khẩu  ngữ);   hình  ảnh gợi cảm,  sáng   tạo   từ  17
  18. chất liệu văn  học dân gian;  kết   hợp  nhiều   biện  pháp   tu   từ  (đối,   ẩn   dụ,  tăng   tiến…).  Giọng   thơ  linh hoạt (khi  thiết   tha   khi  tự   trào   ­   vừa  căm   phẫn,  vừa   mỉa   mai,  chua xót…) ­  Phân   tích  đầy   đủ,   chi   tiết,   sâu   sắc:2,5 điểm ­   Phân   tích  chưa đầy đủ,   chi tiết, hoặc   chưa   sâu   sắc:   2,25   điểm     ­   1,25   điểm. ­   Phân   tích  chung   chung,   chưa rõ: 0,25   điểm   –   1,0   điểm * Đánh giá 0,5 ­ Bài thơ  xây  dựng   hình  tượng   nhân  vật bà Tú với  vẻ   đẹp  truyền   thống  đáng tôn vinh  và   ngợi   ca  của   người  phụ   nữ   Việt  Nam:   đảm  18
  19. đang,   tháo  vát,   tảo   tần,  giàu   tình  thương   và  đức hi sinh.  ­   Qua   đó   bộ  lộ   nhân   cách  cao đẹp, đáng  trọng của ông  Tú:   thương  vợ   chân  thành,   sâu  sắc;   dũng  cảm   lên   án  hiện   thực   xã  hội   đen   tối,  bất   công.  Tạo   nên   giá  trị   nhân   đạo,  nhân   văn   cho  tác phẩm. Hướng   dẫn   chấm: ­Trình   bày  được 2 ý: 0,5   điểm. ­Trình   bày  được   1   ý:   0,25 điểm. d.   Chính   tả,   0,25 ngữ pháp Đảm   bảo  chuẩn   chính  tả,   ngữ   pháp  tiếng Việt Không   cho  điểm nếu bài   làm  mắc  quá   nhiều   lỗi   chính tả, ngữ  pháp. 19
  20. e.   Sáng   tạo:  0,5 vận   dụng   lí  luận văn học  trong   quá  trình   phân  tích, đánh giá;  biết   so   sánh  với   các   tác  phẩm   khác  để   làm   nổi  bật   nét   đặc  sắc; biết liên  hệ   vấn   đề  nghị  luận với  thực tiễn đời  sống;   văn  viết giàu hình  ảnh,   cảm  xúc. Hướng   dẫn   chấm +   Đáp   ứng   được   3   yêu   cầu   trở   lên:   0,5 điểm. +   Đáp   ứng   được 1­ 2 yêu   cầu:   0,25   điểm. Tổng điểm 10 ­­­­Hết­­­­ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2