intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Đại Lộc

  1. PHÒNG GDĐT ĐẠI LỘC KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Môn: Ngữ văn - Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn 6. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề chung của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng số Lĩnh vực cao nội dung I. Đọc - Phương thức biểu đạt, - Hiểu nội dung Trình bày hiểu Tiêu ngôi kể. của đoạn trích/ quan điểm, chí lựa - Từ loại. văn bản. suy nghĩ về chọn ngữ - Các biện pháp tu một vấn đề liệu: từ và tác dụng đặt ra trong Truyện đoạn trích/ đồng thoại văn bản. hoặc thơ. - Số câu 2 2 1 5 - Số điểm 2 2.5 1.5 6.0 - Tỉ lệ 20% 25% 15% 60% Viết bài văn II. Làm kể về trải văn nghiệm của em. - Số câu 1 1 - Số điểm 4.0 4.0 - Tỉ lệ 40% 40% Tsố câu 2 2 1 1 6 Số điểm 2 2.5 1.5 4.0 10.0 Tỉ lệ 20% 25% 15% 40% 100%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ I/ Đọc - hiểu văn bản Câu 1: Học sinh xác định được phương thức biểu đạt chính và ngôi kể trong văn bản. Câu 2: Học sinh xác định được từ láy trong văn bản. Câu 3: Học sinh xác định được nội dung của văn bản. Câu 4: Học sinh biết xác định được phép tu từ nhân hóa và tác dụng. Câu 5: Học sinh biết trình bày quan điểm cá nhân về bài học được rút ra từ văn bản. II/ Làm văn: Học sinh có kỹ năng làm một bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ.
  3. PHÒNG GD & ĐT ĐẠI LỘC TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO (Đề có 02 trang) Họ tên : Lớp: ĐIỂM ĐỀ: Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm) Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: “Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói: - Tôi đánh rơi tấm vải khoác! - Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được. Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ: - Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được. - Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được. Nhím ra dáng nghĩ: - Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim. Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình Nhím dựng lên nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. (Trích “Những chiếc áo ấm”, Võ Quảng)
  4. Câu 1 (1,0 điểm). Hãy chỉ ra phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? Xác định ngôi kể trong văn bản trên? Câu 2 (1,0 điểm). Xác định từ láy trong các câu sau: “Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật.” Câu 3 (1.0 điểm). Nêu ngắn gọn nội dung văn bản trên bằng một câu. Câu 4 (1.5 điểm): Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu văn sau: “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật”. Câu 5 (1,5 điểm): Từ hành động của các nhân vật trong đoạn trích, em rút ra được những bài học đáng quý nào? Phần II. Làm văn (4.0 điểm) Kể lại một lần em giúp đỡ người khác hoặc được người khác giúp đỡ.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM: Yêu ĐIỂM Câu cầu cần đạt I. Đọc - hiểu văn bản: (6,0 điểm) - PTBĐ: tự sự 0,5 Câu 1 - Ngôi kể: ngôi thứ ba. 0,5 Mỗi từ đúng được 0,25đ 1,0 Câu 2: Từ láy: ào ào, khẳng khiu, chốc chốc, bần bật Nội dung: Nhím lấy lông 1,0 Câu 3 của mình để may áo giúp Thỏ mặc tránh rét. - Biện pháp tu từ nhân hóa: run lên bần bật. 0,5 - Tác dụng: + Biện pháp nhân hóa đã 0,5 làm cho hình ảnh cây cối Câu 4 trở nên sinh động, giống như con người, cũng cảm 0,5 nhận được cái rét của gió bấc. + Gợi tả khung cảnh mùa đông giá rét. Câu 5 - HS nêu được những bài học phù hợp: 0,5 + Có lòng nhân ái, yêu 0,5 thương mọi người + Cần biết cảm thông, thấu 0,5 hiểu, giúp đỡ người khác khi họ khó khăn. + Nhanh nhẹn, linh hoạt khi gặp khó khăn,…
  6. (HS rút ra 1 thông điệp hợp lí thì chấm ½ số điểm; HS rút ra từ 2-3 thông điệp có diễn giải hợp lí thì chấm điểm tối đa). II. Phần Làm văn: (4,0 điểm) a. Đảm bảo cấu trúc của 0,25 một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. 0,25 b. Xác định đúng vấn đề c. Triển khai vấn đề: a. Mở bài 0,5 Giới thiệu về trải nghiệm của bản thân. b. Thân bài. Kể diễn biến 0,5 câu chuyện 0,5 - Sự việc khởi đầu 0,5 - Sự việc phát triển 0,5 - Sự việc cao trào 0,5 - Sự việc kết thúc c. Kết bài. Nêu suy nghĩ về trải nghiệm d. Sáng tạo: HS có cách kể 0,25 chuyện độc đáo, linh hoạt. e. Chính tả: dùng từ, đặt 0,25 câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2