intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS&THPT Quyết Tiến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời thầy cô và các em học sinh tham khảo tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS&THPT Quyết Tiến”. Tài liệu này sẽ giúp các em hệ thống lại kiến thức quan trọng, rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS&THPT Quyết Tiến

  1. SỞ GD&ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS&THPT QUYẾT TIẾN GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 8 (Thời gian làm bài : 90 phút ) I. Mục tiêu cần đạt - Đánh giá: Sự tiếp thu và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh trong ba phân môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn qua bài “Tức nước vỡ bờ” “Lão Hạc”, thán từ, văn tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Chuẩn kiến thức: + Nhớ được tác giả, tác phẩm văn bản “Tức nước vỡ bờ” “Lão Hạc”. + Nhớ được nội dung của tác phẩm. + Xác định được thán từ trong đoạn trích. + Cảm nhận được nhân vật , hình ảnh qua tác phẩm đã học. + Viết được bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Kĩ năng: + Học sinh có kĩ năng viết bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm.. + Học sinh có kĩ năng cảm nhận nhân vật và hình tượng qua tác phẩm đã học. - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực cảm thụ văn học. II. Thời gian, hình thức kiểm tra - Thời gian: 90 phút - Hình thức: tự luận. III. Ma trận Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ
  2. đề Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề 1 - Nhớ được - Xác định Viết được Phần đọc - tác giả, tác được từ loại đoạn văn cảm hiểu phẩm. và tác dụng nhận về nhân của từ loại đó. vật hoặc tác - Hiểu được phẩm. nội dung của đoạn trích Số câu Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu:5 Số điểm Số điểm: 0,5 Số điểm: 2,5 Số điểm: 2 Số điểm: 5 Tỷ lệ: Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 50% Chủ đề 2 Viết được bài Phần tạo lập văn tự sự kết văn bản hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 5 Số điểm:5 Tỷ lệ Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 50% Tổng số câu Số câu:2 Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 6 Tổng số điểm Số điểm: 0,5 Số điểm: 2,5 Số điểm: 7 Số điểm:10 Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ : 70% Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ % NHÓM CM TTCM PHÊ DUYỆT BGH
  3. SỞ GD&ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC TRƯỜNG THCS&THPT QUYẾT TIẾN 2022 - 2023 Đề số : 01 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8 ( Thời gian làm bài : 90 phút ) Đề bài I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (5,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: …. “Bấy giờ cu cậu mới biết là cu cậu chết!...Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng : “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”. Thì ra tôi già bằng tuổi này đầu rồi còn đánh lừa một con chó, nó không ngờ tôi lỡ tâm lừa nó!”. (Ngữ văn 8 tập 1, Nhà xuất bản Văn học , Hà Nội năm 1975) Câu 1: (3,0 điểm) a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? b. Cho biết nội dung của đoạn trích trên. c. Xác định thán từ trong đoạn trích trên và cho biết tác dụng của thán từ đó. Câu 2: (2,0 điểm) Hãy viết một đoạn văn (từ 6 - 8 câu) theo cách diễn dịch nêu suy nghĩ của em về nhân vật Lão Hạc để thấy rõ hình ảnh người nông dân điển hình của xã hội Việt Nam thời kỳ trước II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 điểm) Chọn một trong hai câu sau: Câu 1: Em hãy kể về một kỉ niệm với người bạn của em.
  4. Câu 2: Đóng vai là người hàng xóm của lão Hạc (trong truyện ngắn Lão Hạc của nhà văn Nam Cao) được chứng kiến lão Hạc kể chuyện bán chó. Em hãy kể lại sự việc đó. ................................................Hết.............................................................. . HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ; Môn: Ngữ văn - Lớp 8 NĂM HỌC 2022 - 2023 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) ĐÁP ÁN A. Hướng dẫn chung - Nghiên cứu kĩ đáp án và biểu điểm - Linh hoạt khi chấm nhằm tôn trọng sự sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách trình bày khác đáp án mà vẫn đảm bảo theo yêu cầu của đề. B. Hướng dẫn chấm cụ thể I. PHẦN ĐỌC – HIỂU Câu Yêu cầu cần đạt Điểm 1 a. Đoạn văn trên trích từ 0,5 văn bản “Lão Hạc”, của tác giả Nam Cao. b. Nội dung đoạn văn. 0,5 - Lão Hạc kể lại cho Ông giáo nghe về việc mình 0,5 bán chó của mình. - Lão Hạc cảm thấy ân hận và xấu hổ khi bản 0,5 thân mình đã chót lừa dối 0,5 cậu Vàng của mình. b. 0,5
  5. - Thán từ: Này!, A ! - Tác dụng: + Thán từ: Này -> Thán từ gọi đáp của Lão Hạc với Ông giáo kể việc bán chó của mình cho Ông giáo nghe. + Thán từ: A -> Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc tình cảm của Lão Hạc với cậu Vàng 2 Hình thức: Đảm bảo về 0,5 hình thức, không mắc lỗi chính tả dùng từ, đặt câu; Trình bày theo cách diễn dịch, có câu chủ đề đứng 0,5 ở đầu đoạn 0,25 Nội dung: - Giới thiệu nhân vật Lão Hạc. - Những khó khăn, khổ 0,25 cực mà lão phải gánh chịu: vợ mất sớm, con bỏ đi làm đồn điền cao su, 0,5 sống lủi thủi một mình với con chó, vì bần cùng nên đã bán chó và ăn bả chó để tự tử. - Tình cảm, cảm nghĩ về nhân vật Lão Hạc: là một con người hiền lành, biết suy nghĩ, giàu tình yêu thương nhưng cũng vô cùng đáng thương. - Khái quát nhân vật: là đại diện cho người nông dân nghèo ở giai đoạn đó bị đẩy vào bước đường cùng, để giữ lại nhân cách của mình đã tìm đến
  6. cái chết. Tổng điểm 5,0 điểm II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN I. Yêu cầu chung: Đảm bảo bố cục một bài văn, có bố cục rõ ràng, khoa học. - Các ý sắp xếp hợp lý, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. - Viết đúng đặc trưng của văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm, bài văn được kể chính xác, chân thực. Tập trung vào việc kể về con người và sự vật, không lan man. II. Yêu cầu cụ thể: - Bài làm có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần làm nổi bật các ý sau: 0,25 a. Đảm bảo cấu trúc bài 0,25 văn - Bài văn có bố cục 3 phần, giữa các phần - Có sự phân biệt rõ ràng đồng thời cũng phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các phần, các đoạn với nhau. b. Xác định đối tượng - Kể về một người bản thân. 0,5 - Đóng vai là người hàng xóm kể lại câu chuyện bán chó của Lão Hạc. c. Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng (Theo đặc trưng kiểu bài) Đề 1
  7. * Mở bài: - Giới thiệu người bạn thân của mình. 0,25 - Kỉ niệm khiến mình xúc động nhất (nêu một cách khái quát). 0,25 * Thân bài: - Cuộc gặp gỡ giữa em và bạn thân. (thời gian, không gian, hoàn cảnh, 0,5 nhân vật…). - Chuyện xảy ra theo trình tự.(mở đầu, diễn biến, kết quả). 0,5 - Điều gì khiến em xúc động nhất. 0,5 - Xúc động qua các sự vật, sự việc. (miêu tả các biểu hiện của sự xúc 0,5 động). 0,5 * Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về kỉ niệm. Đề 2 * Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh, tình huống chứng kiến chuyện Lão 0,5 Hạc kể cho ông giáo sự việc bán chó và cảm xúc mỗi khi nhớ lại câu chuyện. * Thân bài: - Kể về mối quan hệ giữa bản thân và Lão Hạc, nêu rõ sự hiểu biết của 0,5 bản thân về hoàn cảnh của Lão Hạc. - Lời nói và suy nghĩ của bản thân khi nghe được tin Lão Hạc bán chó 0,25 - Lời nói, hành động và suy nghĩ của ông giáo khi Lão Hạc đến, khi 0,25 nghe kể chuyện bán chó và khi Lão Hạc ra về . - Lời nói, hành động và suy nghĩ của Lão Hạc khi đến, khi kể lại 0,5 chuyện bán chó với ông giáo và khi ra về - Lời nói, hành động và suy nghĩ của bản thân sau khi Lão Hạc kết 0,5 thúc câu chuyện. * Kết bài: Khái quát lại cảm xúc của bản thân về tình cảnh của lão 0,5 Hạc cũng như những người nông dân trong xã hội cũ. Những mong ước của bản thân cho lão Hạc, cho xã hội thời bấy giờ. d. Sáng tạo Bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm đúng với yêu cầu 0,5 của đề bài, khi viết có sự mở rộng e. Chính tả, dùng từ, đặt câu Trình bày sạch sẽ, chữ viết đúng chính tả, dùng từ chuẩn xác, sử dụng 0,5 câu đúng ngữ pháp. Tổng điểm 5,0 điểm
  8. SỞ GD&ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC TRƯỜNG THCS&THPT QUYẾT TIẾN 2022 - 2023 Đề số : 02 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8 ( Thời gian làm bài : 90 phút ) Đề bài I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (5,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: ….“- Bác trai đã khá rồi chứ? - Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như thường. Nhưng xem ý hãy còn lề bề lệt bệt chừng như vẫn mỏi mệt lắm. - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn. - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã. Nhịn xuông từ sáng hôm qua tới giờ còn gì”. (Ngữ văn 8- Tập I, NXB Văn học Hà Nội, 1977) Câu 1: (3,0 điểm)
  9. a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? b. Cho biết nội dung của đoạn văn trên. c, Xác định thán từ sử dụng trong đoạn trích trên và cho biết tác dụng của thán từ đó. Câu 2: (2,0 điểm) Vẻ đẹp của chị Dậu được thể hiện như thế nào qua đoạn trích? Viết đoạn văn ngắn (từ 6 - 8 câu), trình bày cảm nhận của em về nhân vật Chị Dậu theo cách diễn dịch. II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 điểm) Chọn một trong hai câu sau: Câu 1. Kể lại một kỷ niệm thời thơ ấu của em. Câu 2. Em hãy kể lại giấc mơ được gặp lại người thân sau bao ngày xa cách. ................................................Hết.............................................................. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ; Môn: Ngữ văn - Lớp 8 NĂM HỌC 2022 - 2023 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) ĐÁP ÁN A. Hướng dẫn chung - Nghiên cứu kĩ đáp án và biểu điểm - Linh hoạt khi chấm nhằm tôn trọng sự sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách trình bày khác đáp án mà vẫn đảm bảo theo yêu cầu của đề. B. Hướng dẫn chấm cụ thể I. PHẦN ĐỌC – HIỂU
  10. Câu Yêu cầu cần đạt Điểm 1 a. - Đoạn văn trên được 0,5 trích trong văn bản “Tữ nước vỡ bờ”. Tác giả: Ngô Tất Tố. 0,5 b. Nội dung của đoạn văn trên: 0,5 + Cuộc trò chuyện của chị Dậu với bà hàng xóm và tình cảm của bác hàng 0,5 xóm với gia đình chị. + Tình cảm và chăm 0,5 sóc chu đáo của chị Dậu với người chồng của 0,5 mình. c. - Thán từ: Này!, Vâng ! - Tác dụng: + Thán từ: Này -> Thán từ gọi đáp của người hàng xóm với chị Dậu + Thán từ: Vâng -> Thán từ gọi đáp thể hiện cảm xúc của mình với bác hàng xóm và chồng mình. Hình thức: Đảm bảo về 0,5 2 hình thức, không mắc lỗi chính tả dùng từ, đặt câu; Trình bày theo cách diễn dịch, có câu chủ đề đứng 0,5 ở đầu đoạn 0,5 Nội dung: 0,5 - Chị Dậu là người vợ yêu thương chồng con. - Chị Dậu đối mặt với bọn tay sai để bảo vệ chồng.
  11. - Suy nghĩ hình ảnh chị Dậu với người phụ nữ trong thời xưa và hiện nay. Tổng điểm 5,0 điểm II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN I. Yêu cầu chung: Đảm bảo bố cục một bài văn, có bố cục rõ ràng, khoa học. - Các ý sắp xếp hợp lý, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. - Viết đúng đặc trưng của văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm, bài văn được kể chính xác, chân thực. Tập trung vào việc kể về con người và sự việc, không lan man. II. Yêu cầu cụ thể: - Bài làm có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần làm nổi bật các ý sau: 0,25 a. Đảm bảo cấu trúc bài 0,25 văn - Bài văn có bố cục 3 phần, giữa các phần
  12. - Có sự phân biệt rõ ràng đồng thời cũng phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các phần, các đoạn với nhau. b. Xác định đối tượng - Kể lại một kỷ niệm thời thơ ấu của em. 0,5 - Kể lại giấc mơ được gặp lại người thân sau bao ngày xa cách. c. Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng (Theo đặc trưng kiểu bài) Đề 1 * Mở bài: Giới thiệu người bạn thân của mình. Kỉ niệm khiến mình 0,5 xúc động nhất (nêu một cách khái quát). * Thân bài: - Cuộc gặp gỡ giữa em và bạn thân. (thời gian, không gian, hoàn cảnh, 0,5 nhân vật…). - Chuyện xảy ra theo trình tự.(mở đầu, diễn biến, kết quả). 0,5 - Điều gì khiến em xúc động nhất. 0,5 - Xúc động qua các sự vật, sự việc. (miêu tả các biểu hiện của sự xúc 0,5 động). 0,5 * Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về kỉ niệm. Đề 2
  13. * Mở bài: Giới thiệu chung về câu chuyện mơ gặp người thân trong 0,5 giấc mơ. * Thân bài: 0,25 - Kể về hoàn cảnh gặp người thân trong giấc mơ. 0,25 - Kể về ngoại hình của người thân. 0,5 - Kể về diễn biễn nội dung buổi gặp gỡ. 0,25 - Kể về hoạt động, cử chỉ lời nói của người thân. 0,25 - Kể về thái độ, cảm xúc, tâm trạng của em khi gặp lại người thân. 0,5 - Nhớ và kể lại những kỉ niệm gắn bó với người thân. * Kết bài: Những ấn tượng còn đọng lại sau giấc mơ đó. 0,5 d. Sáng tạo Bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm đúng với yêu cầu 0,5 của đề bài, khi viết có sự mở rộng e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,5 Trình bày sạch sẽ, chữ viết đúng chính tả, dùng từ chuẩn xác, sử dụng câu đúng ngữ pháp. Tổng điểm 5,0 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2