intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Ngô Quyền, Duy Xuyên

  1. KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Ngữ văn – Lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm, tự luận. - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024- 2025 Môn : Ngữ Văn 8 Mức độ nhận thức Tổng TT Kĩ năng Nội dung/đơn vị Nhận Thông Vận V. dụng % kiến thức kĩ năng biết hiểu dụng cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu Thơ Đường Luật Số câu (Ngoài SGK) 3 4 1 1 1 10 Tỉ lệ % 15 20 10 10 5 60 Viết Kể lại trải nghiệm Số câu đáng nhớ của bản 1* 1* 1* 1* 1 2 Tỉ lệ % thân khi tham quan 10 10 10 10 40 di tích lịc sử Tỉ lệ % điểm các mức độ 65 35 100 Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm IV. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung/Đơn Thông Vận TT Kĩ năng Mức độ đánh giá Nhận Vận vị kiến hiểu dụng biết dụng thức cao
  2. 1 Đọc Thơ Đường Nhận biết: hiểu luật - Nhận biết được thể thơ và các đặc điểm của thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Thông hiểu: - Phân tích được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua văn bản. - Hiểu nội dung câu thơ 3TN 4 TN - Hiểu được đặc điểm và tác 1TL 1 TL dụng của từ ngữ địa phương, 1TL đảo ngữ. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Bài học từ văn bản cho bản thân. 2 Viết Viết Nhận biết: Kể lại một Đảm bảo bố cục 3 phần; có sự việc chính. Kể trọng tâm yêu lần trải cầu đề ra.. nghiệm Thông hiểu: tham quan Văn có tình huống, sắp xếp hợp khu di tích lý trình tự sự việc.sự việc, nhân nhân vật chính; có Có sự việc, lịch sử văn vật phụ. hóa mà em Hiểu được di tích lịch sử, văn ấn tượng hóa tượng.những trải nghiệm về đối để kể nhất. Vận dụng: – Vận dụng các kĩ năng dùng từ, 1TL* 1TL* 1TL* 1TL* viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt đưa vào bài viết. Vận dụng cao: – Bài viết có tính giáo dục và thực tiễn. – Có sáng tạo trong diễn đạt, trong cách kể, tạo được tình huống lôi cuốn cho người đọc, bài văn giàu cảm xúc. Tổng 3TN 4TN 1TL 1TL 1*TL 1TL 1* 1*TL 1*TL TL Tỉ lệ % 25 40 20 15 Tỉ lệ chung 65 35
  3. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: NGỮ VĂN - Lớp 8 ĐỀ A Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (6 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện yêu cầu: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ Đã bấy lâu nay bác tới nhà. Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây ta với ta. (Nguyễn Khuyến) Lựa chọn đáp án đúng: (3,5 điểm) Câu 1. Bài thơ trên viết theo thể thơ nào? A. Ngũ ngôn tứ tuyệt, B. Thất ngôn tứ tuyệt, C. Thất ngôn bát cú, D. Song thất lục bát. Câu 2. Xác định cách hiệp vần của bài thơ: A. Vần chân, tiếng cuối các câu 1,2,5,6,7 B. Vần chân, tiếng cuối các câu 1,2,4,6,8 C. Vần lưng, hiệp vần ở các câu 1,2,3,7,8 D. Vần lưng, hiệp vần ở các câu 1,2,5,7,8 Câu 3. Xác định cách ngắt nhịp chủ yếu của bài thơ: A. 4/3 B. 3/4 C. 2/2/3 D. 2/4/1 Câu 4. Câu thơ “Đã bấy lâu nay bác tới nhà” được hiểu như thế nào? A. Câu thơ như lời chào thân mật hồ hởi khi có bạn tới nhà. B. Thể hiện sự ngạc nhiên vì không nhận ra người bạn của mình. C. Đây như là lời chào khi gặp người thân trong gia đình của mình. D. Niềm vui sự hào hứng khi bạn mang quà đến cho mình. Câu 5: Từ “cả” trong câu “Ao sâu nước cả khôn chài cá” được hiểu là gì? A. Nhỏ B. Lớn C. Rộng D. Hẹp Câu 6: Từ câu thơ thứ hai đến câu sáu, tác giả nói về sự thiếu thốn về vật chất nhằm mục đích gì? A. Nhằm miêu tả cảnh nghèo của mình; B. Giãi bày hoàn cảnh thực tế của mình; C. Không muốn tiếp đãi bạn vì chả có gì; D. Thể hiện tình cảm chân thành một cách dí dỏm. Câu 7: Nhận định nào không đúng về bài thơ? A. Bài thơ thể hiện tâm trạng mừng vui khi có bạn đến chơi nhà. B. Thể hiện cuộc sống nghèo túng, khốn khó và nỗi hổ thẹn với bạn. C. Sử dụng từ ngữ thuần việt, giản dị, gần gũi cuộc sống thôn quê. D. Thể hiện tình bạn chân thành, trong sáng, đậm đà và thắm thiết.
  4. Trả lời câu hỏi: (2,5 điểm) Câu 8 (1 điểm). Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương có trong bài thơ? Câu 9 (1 điểm). Có người cho rằng, đọc bài thơ “Bạn đến chơi nhà”, ta vẫn cảm nhận được rất nhiều phong vị1 làng quê. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? Câu 10 (0,5 điểm) Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến đã thể hiện một quan niệm đẹp về tình bạn. Vậy theo em cần phải làm gì để xây dựng tình bạn đẹp? (Viết đoạn văn khoảng 4-5 câu) II. VIẾT (4.0 điểm) Kể lại một lần trải nghiệm tham quan khu di tích lịch sử văn hóa mà em ấn tượng nhất. ............................................... Chú thích: (1)Phong vị: Chỉ sự thích thú, hứng thú và có ý nghĩa cao đẹp của cảnh vật, sự vật, đồ vật, hay một cuộc sống,...  HẾT  HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 8 I. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm; tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. Cần quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn là một bài làm có thể còn những sai sót nhỏ. - Điểm toàn bài tính đúng theo quy định. II. Hướng dẫn cụ thể: Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 1 C 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 A 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 B 0,5 8 Mức 1 (1,0 điểm) Mức 2 (0,5 điểm) Mức 3 (0,0 điểm) Nếu hs trả lời đảm bảo 2 ý trở lên Nếu hs chỉ trả lời được 1 Trả lời sai hoặc không Gợi ý: trong các ý bên hoặc trả trả lời. + Từ ngữ địa phương trong bài lời còn chung chung, chưa thơ "Bạn Đến Chơi Nhà" nhằm đủ ý.
  5. tô đậm sắc thái vùng miền giúp cho tác phẩm đậm chất Bắc bộ +Từ ngữ địa phương mang đến sự độc đáo và đặc trưng cho bài thơ. + Tạo sự gần gũi và thân thiện. 9 Mức 1 (1,0 điểm) Mức 2 (0,5 điểm) Mức 3 (0,0 điểm) Học sinh bày tỏ quan điểm và lí - HS bày tỏ ý kiến đồng ý Trả lời sai hoặc không giải hợp lí (0,25đ) nhưng phần lý giải trả lời. Gợi ý câu trả lời: còn thiếu ý, diễn đạt chưa + Đồng ý vì: gọn rõ. - Điều thú vị của đoạn thơ này đó là tác giả nói không có cá, không có gà, không có rau dưa... Nhưng đoạn thơ vẫn gợi nên một bức tranh thôn quê dân dã, thân thuộc mà sinh động. Hình ảnh Nguyễn Khuyến trong bức tranh quê ấy thật hồn hậu, ông sống chan hoà với thiên nhiên. Bài thơ không chỉ gợi nên một bức tranh quê mộc mạc mà còn gợi cả tình quê ấm áp, hồn hậu. - Diễn đạt gọn, rõ ý 10 Mức 1 (0,5 điểm) Mức 2 (0,25 điểm) Mức 3 (0,0 điểm) Yêu cầu: * Học sinh viết được đoạn Viết chưa đúng ý hoặc + Đảm bảo hình thức đoạn văn, văn nhưng chưa sâu sắc, không trả lời diễn đạt mạch lạc, trôi chảy. diễn đạt chưa thật rõ như + Có thể ghi được các ý sau: ý ở mức 1.. - Tình bạn không thể thiếu trong cuộc sống. - Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ nhau, - Phải quý trọng tình bạn và luôn giữ cho nó được trong sáng, - ………………. II VIẾT 4,0 Đảm bảo yêu cầu sau: Thể loại : Kể chuyện lịch sử Biết kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm; Xây dựng đoạn văn; Bố cục chặt chẽ, nhiệm vụ rõ của từng phần; Ngôi kể: thứ nhất. Đảm bảo bố cục 3 phần
  6. Hành văn mạch lạc rõ ràng, không sai lỗi chính tả. a. Đảm bảo cấu trúc bài văn: Có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. 0,5 b. Xác định đúng yêu cầu của đề văn: Kể lại chuyến thăm về khu di tích lịch sử, 0,25 văn hóa. c. Hs trình bày theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: Mở bài: - Giới thiệu khái quát về chuyến tham quan di tích lịch sử, văn hóa: - Bày tỏ cảm xúc của em khi được trực tiếp tham gia chuyến đi (HS có thể có cách mở bài khác) 1,0 Thân bài: HS kể được theo trình tự sau: - Chuyến đi thăm quan do ai tổ chức - Mục đích của chuyến tham quan, - Chuyến đi bắt đầu như thế nào? Trên đường đi quang cảnh và sinh hoạt vui chơi ra sao? - Diễn biến chuyến tham quan - Trải nghiệm những hoạt động văn hóa tại địa điểm di tích Quang cảnh chung và cảm xúc khi mới đặt chân Lần lượt kể các sự việc khi để tham quan các địa điểm: Cảm xúc và hoạt động ở địa điểm các khu nơi em tham quan (HS biết kết hợp với yếu tố miêu tả) Kết bài: Lời hứa hẹn, sự mong ước hoặc nêu cảm xúc, suy nghĩ của em về chuyến tham quan. d. Đảm bảo yêu cầu sau: 1,5 Thể loại: Kể chuyện lịch sử Biết kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm; Xây dựng nhiều đoạn văn, biết liên kết các đoạn văn; Bố cục chặt chẽ, nhiệm vụ rõ của từng phần; Ngôi kể: thứ nhất. Thể hiện rõ văn tự sự chứ không sa vào giới thiệu. Hành văn mạch lạc rõ ràng, không sai lỗi chính tả. d. Chính tả, ngữ pháp, diễn đạt 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt, liên kết văn bản. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, có cảm xúc, sáng tạo trong cách tạo 0,5 tình huống.
  7. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN Môn: NGỮ VĂN - Lớp 8 ĐỀ B Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (6 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện yêu cầu: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ Đã bấy lâu nay bác tới nhà. Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây ta với ta. (Nguyễn Khuyến) Lựa chọn đáp án đúng: (3,5 điểm) Câu 1. Theo đặc điểm của thơ Đường luật, bài thơ trên có thể chia bố cục theo thứ tự nào? A. Luận, kết, đề, thực, B. Đề, luận, kết, thực, C. Thực, luận, đề, kết, D. Đề, thực, luận, kết. Câu 2. Xác định cách hiệp vần 2 câu thơ đầu của bài thơ: A. Vần chân, vần liền; B. Vần chân, vần cách; C. Vần lưng, vần liền; D. Vần lưng, vần cách. Câu 3. Xác định cách ngắt nhịp chủ yếu của bài thơ: A. 2/2/3 B. 3/4 C. 4/3 D. 2/4/1 Câu 4. Câu thơ “Đã bấy lâu nay bác tới nhà” được hiểu như thế nào? A. Thể hiện sự ngạc nhiên vì không nhận ra người bạn của mình. B. Đây như là lời chào khi gặp người thân trong gia đình của mình. C. Câu thơ như lời chào thân mật hồ hởi khi có bạn tới nhà của mình. D. Niềm vui sự hào hứng khi bạn mang quà đến cho mình. Câu 5: Đại từ “bác” trong ngữ cảnh của bài thơ muốn chỉ đến ai? A. Người anh trai của tác giả, B. Người bạn của tác giả, C. Người chị gái của tác giả, D. Người em của tác giả. Câu 6: Từ câu thơ thứ hai đến câu sáu, tác giả nói về sự thiếu thốn về vật chất nhằm mục đích gì? A. Nhằm miêu tả cảnh nghèo của mình; B. Giãi bày hoàn cảnh thực tế của mình; C. Không muốn tiếp đãi bạn vì chả có gì; D. Thể hiện tình cảm chân thành một cách dí dỏm. Câu 7: Nhận định nào không đúng về bài thơ? A. Bài thơ thể hiện tâm trạng mừng vui khi có bạn đến chơi nhà. B. Thể hiện cuộc sống nghèo túng, khốn khó và nỗi hổ thẹn với bạn. C. Sử dụng từ ngữ thuần việt, giản dị, gần gũi cuộc sống thôn quê. D. Thể hiện tình bạn chân thành, trong sáng, đậm đà và thắm thiết. Trả lời câu hỏi: (2,5 điểm)
  8. Câu 8 (1 điểm). Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương có trong bài thơ? Câu 9 (1 điểm). Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến thể hiện quan niệm đẹp về tình bạn. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? Câu 10 (0,5 điểm) Từ bài thơ“Bạn đến chơi nhà”, theo em, em cần phải làm gì để xây dựng tình bạn. (Viết đoạn văn khoảng 4-5 câu) II. VIẾT (4.0 điểm) Kể lại một lần trải nghiệm tham quan khu di tích lịch sử văn hóa mà em ấn tượng nhất.  HẾT  HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 8 I. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm; tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. Cần quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn là một bài làm có thể còn những sai sót nhỏ. - Điểm toàn bài tính đúng theo quy định. II. Hướng dẫn cụ thể: Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 1 D 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 C 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 B 0,5 8 Mức 1 (1,0 điểm) Mức 2 (0,5 điểm) Mức 3 (0,0 điểm) Nếu hs trả lời đảm bảo 2 ý trở lên Nếu hs chỉ trả lời được 1 trong các Trả lời sai hoặc Gợi ý: ý bên hoặc trả lời còn chung không trả lời. + Từ ngữ địa phương trong bài thơ chung, chưa đủ ý. "Bạn Đến Chơi Nhà" nhằm tô đậm sắc thái vùng miền giúp cho tác phẩm đậm chất Bắc bộ +Từ ngữ địa phương mang đến sự độc đáo và đặc trưng cho bài thơ. + Tạo sự gần gũi và thân thiện..
  9. 9 Mức 1 (1,0 điểm) Mức 2 (0,5 điểm) Mức 3 (0,0 điểm) Học sinh bày tỏ quan điểm và lí giải - HS bày tỏ ý kiến đồng ý (0,25đ) Trả lời sai hoặc hợp lí nhưng phần lý giải còn thiếu ý, không trả lời. Gợi ý câu trả lời: diễn đạt chưa gọn rõ. + Đồng ý vì: - HS trình bày được cơ bản ý sau: +Tình bạn cao đẹp cốt ở tấm lòng chân thành, đâu cần đến vật chất tầm thường hay những thủ tục lễ nghi khách sáo. + Cần trân quý tình bạn, những người bạn tri kỉ của chúng ta. 10 Mức 1 (0,5 điểm) Mức 2 (0,25 điểm) Mức 3 (0,0 điểm) Yêu cầu: * Nếu hs chỉ trả lời được 1 trong các Trả lời sai hoặc + Đảm bảo hình thức đoạn văn, diễn ý bên không trả lời đạt mạch lạc, trôi chảy. + Có thể ghi được các ý sau: - Tình bạn không thể thiếu trong cuộc sống. - Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ nhau, - Phải quý trọng tình bạn và luôn giữ cho nó được trong sáng, - ………………. II VIẾT 4,0 Đảm bảo yêu cầu sau: Thể loại : Kể chuyện lịch sử Biết kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm; Xây dựng đoạn văn; Bố cục chặt chẽ, nhiệm vụ rõ của từng phần; Ngôi kể: thứ nhất. Đảm bảo bố cục 3 phần Hành văn mạch lạc rõ ràng, không sai lỗi chính tả. a. Đảm bảo cấu trúc bài văn: Có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. 0,5 b. Xác định đúng yêu cầu của đề văn: Kể lại chuyến thăm về khu di tích 0,25 lịch sử, văn hóa. c. Hs có trình bày theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: Mở bài: - Giới thiệu khái quát về chuyến tham quan di tích lịch sử, văn hóa: - Bày tỏ cảm xúc của em khi được trực tiếp tham gia chuyến đi (HS có thể có cách mở bài khác) 1,0 Thân bài: HS kể được theo trình tự sau: - Chuyến đi thăm quan do ai tổ chức - Mục đích của chuyến tham quan, - Chuyến đi bắt đầu như thế nào? Trên đường đi quang cảnh và sinh hoạt vui chơi ra sao?
  10. - Diễn biến chuyến tham quan - Trải nghiệm những hoạt động văn hóa tại địa điểm di tích Quang cảnh chung và cảm xúc khi mới đặt chân Lần lượt kể các sự việc khi để tham quan các địa điểm: Cảm xúc và hoạt động ở địa điểm các khu nơi em tham quan (HS biết kết hợp với yếu tố miêu tả) Kết bài: Lời hứa hẹn, sự mong ước hoặc nêu cảm xúc, suy nghĩ của em về chuyến tham quan. d. Đảm bảo yêu cầu sau: 1,5 Thể loại: Kể chuyện lịch sử Biết kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm; Xây dựng nhiều đoạn văn, biết liên kết các đoạn văn; Bố cục chặt chẽ, nhiệm vụ rõ của từng phần; Ngôi kể: thứ nhất. Thể hiện rõ văn tự sự chứ không sa vào giới thiệu. Hành văn mạch lạc rõ ràng, không sai lỗi chính tả. d. Chính tả, ngữ pháp, diễn đạt 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt, liên kết văn bản. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, có cảm xúc, sáng tạo trong 0,5 cách tạo tình huống. DUYỆT CỦA BGH TỔ TRƯỞNG CM GIÁO VIÊN RA ĐỀ P. HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Văn Tám Nguyễn Thị Hừng Kiều Thị Chóng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2