intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Kon Rẫy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Kon Rẫy’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Kon Rẫy

  1. TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY TỔ: CÁC MÔN HỌC BẮT BUỘC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Mức Tổng độ % điểm TT nhận thức Đơn Năng vị Vận Nhận Thôn Vận lực kiến dụng biết g hiểu dụng thức cao TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc - Văn hiểu bản tự sự - Tiếng Việt: Các phươn 4 0 4 0 0 2 0 60 g châm hội thoại, từ mượn, thuật ngữ 2 Viết Viết 0 2* 0 1* 0 0 1* 40 bài thuyết minh một
  2. vật dụng trong gia đình Tổng 20 20 10 0 20 0 10 20 100 Tỉ lệ 30 20 10 (%) 40 Tỉ lệ chung 30% 70% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Đơn vị Mức độ TT Năng lực kiến thức đánh giá Nhận Thông Vận dụng Vận dụng biết hiểu cao 1 Đọc hiểu Văn bản * Nhận 4 TN 1TL
  3. tự sự biết: Các phương thức biểu đạt, những hình ảnh tiêu biểu, cách tác gỉa sử dụng lời dẫn trực tiếp. Các phương châm hội thoại * Thông hiểu: - Hiểu được giá 4TN trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh. - Hiểu được cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ, từ mượn, thuật ngữ * Vận dụng: Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của bản thân
  4. 2 Viết Viết bài Nhận văn phân biết: tích đặc Thông điểm hiểu: nhân vật Vận trong một dụng: tác phẩm Vận văn học dụng cao: Viết được bài văn thuyết minh đặc điểm của một vật dụng 1TL* trong gia 1* 2* đình. Biết vận dụng các phương pháp thuyết minh và đưa một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh Tổng 4 TN 4TN 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung (%) 70 30 TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TỔ: CÁC MÔN HỌC NĂM HỌC: 2022 -2023
  5. BẮT BUỘC Môn: Ngữ Văn Lớp: 9 Mã đề : 104 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên : ..............................Lớp: ... Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm): Câu 1: Đọc kĩ văn bản sau và thực hiện yêu cầu: Một em bé đáng yêu đang cầm hai quả táo trong tay. Mẹ bước vào phòng và mỉm cười hỏi cô con gái nhỏ: “Con yêu, con có thể cho mẹ một quả táo được không?”. Em bé ngước nhìn mẹ trong một vài giây, rồi sau đó lại nhìn xuống từng quả táo trên hai tay mình. Bất chợt, em cắn một miếng trên quả táo ở tay trái, rồi lại cắn thêm một miếng trên quả táo ở tay phải. Nụ cười trên gương mặt bà mẹ bỗng trở nên gượng gạo. Bà cố gắng không để lộ nỗi thất vọng của mình. Sau đó, cô gái nhỏ giơ lên một trong hai quả táo vừa bị cắn lúc nãy và rạng rỡ nói: “quả này dành cho mẹ nhé, nó ngọt hơn đấy ạ!”. (Sưu tầm) 1.1. Tại sao người mẹ cảm thấy thất vọng khi em bé cắn hai quả táo? A. Mẹ thất vọng vì mẹ nghĩ bé là một người tham lam, không hiếu thảo. B. Mẹ thất vọng vì mẹ nghĩ bé là một người tham lam C. Mẹ thất vọng vì mẹ nghĩ bé là một người không hiếu thảo D. Cả A, B, C đều sai 1.2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là: A. Tự sự B. Thuyết minh C. Miêu tả D. Nghị luận 1.3. Lời dẫn trực tiếp là: A. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho phù hợp. B. Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép. C. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và được đặt trong dấu ngoặc kép. D. Cả A,B,C đều đúng 1.4. Trong văn bản trên tác giả sử dụng mấy lời dẫn trực tiếp ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 1.5. Em hãy hình dung gương mặt người mẹ sẽ ra sao khi nghe lời con gái nói: “Quả táo này dành cho mẹ nhé, nó ngọt hơn đấy ạ”. A. ngạc nhiên, hạnh phúc. B. ngạc nhiên, hạnh phúc, xấu hổ. C. hạnh phúc, xấu hổ. D. cả A,B,C đều sai 1.6. Tại sao em bé không đưa ngay một quả táo cho mẹ mà phải cắn từng trái? Qua đó em có cảm nhận gì về hành động và tình cảm của em bé đối với mẹ ? Câu 2. Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau:
  6. 2.1. Việc mượn từ trong tiếng Việt là để : A. Biết ngôn ngữ nước ngoài B. Phát triển ngôn ngữ tiếng Việt C. Người Việt Nam đi du lịch D. Người Việt Nam hiểu văn hóa nước ngoài 2.2. Thành ngữ nào dưới đây không liên quan đến phương châm hội thoại về chất ? A. Ăn ốc nói mò B. Ăn không nói có C. Nói nhăng nói cuội D. Lúng búng như ngậm hột thị 2.3. Từ nào dưới đây không phải là thuật ngữ của phân môn Tiếng Việt ? A. Ẩn dụ B. Ẩn hiện C. Chủ ngữ D. Cảm thán Phần II. Tập làm văn (4.0 điểm) Em hãy thuyết minh về một vật dụng trong gia đình. TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TỔ: CÁC MÔN HỌC NĂM HỌC: 2022 -2023 BẮT BUỘC Môn: Ngữ Văn Lớp: 9 Mã đề : 103 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên : ..............................Lớp: ... Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm): Câu 1: Đọc kĩ văn bản sau và thực hiện yêu cầu: Một em bé đáng yêu đang cầm hai quả táo trong tay. Mẹ bước vào phòng và mỉm cười hỏi cô con gái nhỏ: “Con yêu, con có thể cho mẹ một quả táo được không?”. Em bé ngước nhìn mẹ trong một vài giây, rồi sau đó lại nhìn xuống từng quả táo trên hai tay mình. Bất chợt, em cắn một miếng trên quả táo ở tay trái, rồi lại cắn thêm một miếng trên quả táo ở tay phải. Nụ cười trên gương mặt bà mẹ bỗng trở nên gượng gạo. Bà cố gắng không để lộ nỗi thất vọng của mình. Sau đó, cô gái nhỏ giơ lên một trong hai quả táo vừa bị cắn lúc nãy và rạng rỡ nói: “quả này dành cho mẹ nhé, nó ngọt hơn đấy ạ!”. (Sưu tầm) 1.1. Lời dẫn trực tiếp là: A. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho phù hợp. B. Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép. C. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và được đặt trong dấu ngoặc kép. D. Cả A,B,C đều đúng
  7. 1.2. Trong văn bản trên tác giả sử dụng mấy lời dẫn trực tiếp ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 1.3. Em hãy hình dung gương mặt người mẹ sẽ ra sao khi nghe lời con gái nói: “Quả táo này dành cho mẹ nhé, nó ngọt hơn đấy ạ”. A. ngạc nhiên, hạnh phúc. B. ngạc nhiên, hạnh phúc, xấu hổ. C. hạnh phúc, xấu hổ. D. Cả A,B,C đều sai 1.4. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là: A. Tự sự B. Thuyết minh C. Miêu tả D. Nghị luận 1.5. Tại sao người mẹ cảm thấy thất vọng khi em bé cắn hai quả táo? A. Mẹ thất vọng vì mẹ nghĩ bé là một người tham lam, không hiếu thảo. B. Mẹ thất vọng vì mẹ nghĩ bé là một người tham lam C. Mẹ thất vọng vì mẹ nghĩ bé là một người không hiếu thảo D. Cả A, B, C đều sai 1.6. Tại sao em bé không đưa ngay một quả táo cho mẹ mà phải cắn từng trái? Qua đó em có cảm nhận gì về hành động và tình cảm của em bé đối với mẹ ? Câu 2. Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: 2.1. Thành ngữ nào dưới đây không liên quan đến phương châm hội thoại về chất ? A. Ăn ốc nói mò B. Ăn không nói có C. Nói nhăng nói cuội D. Lúng búng như ngậm hột thị 2.2. Việc mượn từ trong tiếng Việt là để : A. Biết ngôn ngữ nước ngoài B. Phát triển ngôn ngữ tiếng Việt C. Người Việt Nam đi du lịch D. Người Việt Nam hiểu văn hóa nước ngoài 2.3. Từ nào dưới đây không phải là thuật ngữ của phân môn Tiếng Việt ? A. Ẩn dụ B. Ẩn hiện C. Chủ ngữ D. Cảm thán Phần II. Tập làm văn (4.0 điểm) Em hãy thuyết minh về một vật dụng trong gia đình. ............. Hết .............. TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TỔ: CÁC MÔN HỌC NĂM HỌC: 2022 -2023 BẮT BUỘC Môn: Ngữ Văn Lớp: 9 Mã đề : 101 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên : ..............................Lớp: ...
  8. Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm): Câu 1: Đọc kĩ văn bản sau và thực hiện yêu cầu: Một em bé đáng yêu đang cầm hai quả táo trong tay. Mẹ bước vào phòng và mỉm cười hỏi cô con gái nhỏ: “Con yêu, con có thể cho mẹ một quả táo được không?”. Em bé ngước nhìn mẹ trong một vài giây, rồi sau đó lại nhìn xuống từng quả táo trên hai tay mình. Bất chợt, em cắn một miếng trên quả táo ở tay trái, rồi lại cắn thêm một miếng trên quả táo ở tay phải. Nụ cười trên gương mặt bà mẹ bỗng trở nên gượng gạo. Bà cố gắng không để lộ nỗi thất vọng của mình. Sau đó, cô gái nhỏ giơ lên một trong hai quả táo vừa bị cắn lúc nãy và rạng rỡ nói: “quả này dành cho mẹ nhé, nó ngọt hơn đấy ạ!”. (Sưu tầm) 1.1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là: A. Tự sự B. Thuyết minh C. Miêu tả D. Nghị luận 1.2. Tại sao người mẹ cảm thấy thất vọng khi em bé cắn hai quả táo? A. Mẹ thất vọng vì mẹ nghĩ bé là một người tham lam, không hiếu thảo. B. Mẹ thất vọng vì mẹ nghĩ bé là một người tham lam C. Mẹ thất vọng vì mẹ nghĩ bé là một người không hiếu thảo D. Cả A, B, C đều sai 1.3. Lời dẫn trực tiếp là: A. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho phù hợp. B. Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép. C. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và được đặt trong dấu ngoặc kép. D. Cả A,B,C đều đúng 1.4. Trong văn bản trên tác giả sử dụng mấy lời dẫn trực tiếp ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 1.5. Em hãy hình dung gương mặt người mẹ sẽ ra sao khi nghe lời con gái nói: “Quả táo này dành cho mẹ nhé, nó ngọt hơn đấy ạ”. A. ngạc nhiên, hạnh phúc. B. ngạc nhiên, hạnh phúc, xấu hổ. C. hạnh phúc, xấu hổ. D. cả A,B,C đều sai 1.6. Tại sao em bé không đưa ngay một quả táo cho mẹ mà phải cắn từng trái? Qua đó em có cảm nhận gì về hành động và tình cảm của em bé đối với mẹ ? Câu 2. Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: 2.1. Thành ngữ nào dưới đây không liên quan đến phương châm hội thoại về chất ? A. Ăn ốc nói mò B. Ăn không nói có C. Nói nhăng nói cuội D. Lúng búng như ngậm hột thị 2.2. Việc mượn từ trong tiếng Việt là để : A. Biết ngôn ngữ nước ngoài B. Phát triển ngôn ngữ tiếng Việt
  9. C. Người Việt Nam đi du lịch D. Người Việt Nam hiểu văn hóa nước ngoài 2.3. Từ nào dưới đây không phải là thuật ngữ của phân môn Tiếng Việt ? A. Ẩn dụ B. Ẩn hiện C. Chủ ngữ D. Cảm thán Phần II. Tập làm văn (4.0 điểm) Em hãy thuyết minh về một vật dụng trong gia đình. TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TỔ: CÁC MÔN HỌC NĂM HỌC: 2022 -2023 BẮT BUỘC Môn: Ngữ Văn Lớp: 9 Mã đề : 102 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên : ..............................Lớp: ... Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm): Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: 1.1. Thành ngữ nào dưới đây không liên quan đến phương châm hội thoại về chất ? A. Ăn ốc nói mò B. Ăn không nói có C. Nói nhăng nói cuội D. Lúng búng như ngậm hột thị 1.2. Việc mượn từ trong tiếng Việt là để : A. Biết ngôn ngữ nước ngoài B. Phát triển ngôn ngữ tiếng Việt C. Người Việt Nam đi du lịch D. Người Việt Nam hiểu văn hóa nước ngoài 1.3. Từ nào dưới đây không phải là thuật ngữ của phân môn Tiếng Việt ? A. Ẩn dụ B. Ẩn hiện C. Chủ ngữ D. Cảm thán Câu 2: Đọc kĩ văn bản sau và thực hiện yêu cầu: Một em bé đáng yêu đang cầm hai quả táo trong tay. Mẹ bước vào phòng và mỉm cười hỏi cô con gái nhỏ: “Con yêu, con có thể cho mẹ một quả táo được không?”. Em bé ngước nhìn mẹ trong một vài giây, rồi sau đó lại nhìn xuống từng quả táo trên hai tay mình. Bất chợt, em cắn một miếng trên quả táo ở tay trái, rồi lại cắn thêm một miếng trên quả táo ở tay phải. Nụ cười trên gương mặt bà mẹ bỗng trở nên gượng gạo. Bà cố gắng không để lộ nỗi thất vọng của mình. Sau đó, cô gái nhỏ giơ lên một trong hai quả táo vừa bị cắn lúc nãy và rạng rỡ nói: “quả này dành cho mẹ nhé, nó ngọt hơn đấy ạ!”. (Sưu tầm) 2.1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là: A. Tự sự B. Thuyết minh C. Miêu tả D. Nghị luận 2.2. Tại sao người mẹ cảm thấy thất vọng khi em bé cắn hai quả táo?
  10. A. Mẹ thất vọng vì mẹ nghĩ bé là một người tham lam, không hiếu thảo. B. Mẹ thất vọng vì mẹ nghĩ bé là một người tham lam C. Mẹ thất vọng vì mẹ nghĩ bé là một người không hiếu thảo D. Cả A, B, C đều sai 2.3. Lời dẫn trực tiếp là: A. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho phù hợp. B. Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép. C. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và được đặt trong dấu ngoặc kép. D. Cả A,B,C đều đúng 2.4. Trong văn bản trên tác giả sử dụng mấy lời dẫn trực tiếp ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 2.5. Em hãy hình dung gương mặt người mẹ sẽ ra sao khi nghe lời con gái nói: “Quả táo này dành cho mẹ nhé, nó ngọt hơn đấy ạ”. A. ngạc nhiên, hạnh phúc. B. ngạc nhiên, hạnh phúc, xấu hổ. C. hạnh phúc, xấu hổ. D. Cả A,B,C đều sai 2.6. Tại sao em bé không đưa ngay một quả táo cho mẹ mà phải cắn từng trái? Qua đó em có cảm nhận gì về hành động và tình cảm của em bé đối với mẹ ? Phần II. Tập làm văn (4.0 điểm) Em hãy thuyết minh về một vật dụng trong gia đình. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Môn: Ngữ văn khối 9 Phần Nội dung Điểm I. Câu 1: Phần đọc- 1.1. A. Tự sự (0,5đ) 0,5 hiểu 1.2 A. Mẹ thất vọng vì mẹ nghĩ bé là một người tham lam, không hiếu thảo. (0,5đ) 0,5 (Mã 1.3. C. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và được đặt trong dấu ngoặc kép. (0,5đ) 0,5 đề 101) 1.4. B. 2 (0,5 đ) 1.5. B. ngạc nhiên, hạnh phúc, xấu hổ. (0,5đ) 0,5 1.6. - Em bé không đưa cho mẹ ngay vì sợ một trong hai quả sẽ có quả không 0,5 ngon, nếu lỡ đưa mẹ quả không ngon em sẽ thương mẹ và buồn vì không dành cho mẹ được điều tốt nhất. 1
  11. - Nhận xét: + Hành động thể hiện em bé là người ân cần, chu đáo + Tình cảm: yêu thương mẹ hết long Mỗi ý trả lời đúng được 1 điểm 1 Câu 2: 2.1. D. Lúng búng như ngậm hột thị (0,5 đ) 2.2. B. Phát triển ngôn ngữ tiếng Việt (0,5 đ) 2.3. B. Ẩn hiện (0,5đ) 0,5 0,5 0,5 Mã đề Câu 1: 102 2.1. D. Lúng búng như ngậm hột thị (0,5 đ) 0,5 2.2. B. Phát triển ngôn ngữ tiếng Việt (0,5 đ) 0,5 2.3. B. Ẩn hiện (0,5đ) 0,5 Câu 2: 1.1. A. Tự sự (0,5đ) 0,5 1.2 A. Mẹ thất vọng vì mẹ nghĩ bé là một người tham lam, không hiếu thảo. (0,5đ) 0,5 1.3. C. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và được đặt trong dấu ngoặc kép. (0,5đ) 0,5 1.4. B. 2 (0,5 đ) 1.5. B. ngạc nhiên, hạnh phúc, xấu hổ. (0,5đ) 0,5 1.6. - Em bé không đưa cho mẹ ngay vì sợ một trong hai quả sẽ có quả không ngon, nếu lỡ đưa mẹ quả không ngon em sẽ thương mẹ và buồn vì không dành cho mẹ được điều tốt nhất. 1 - Nhận xét: + Hành động thể hiện em bé là người ân cần, chu đáo + Tình cảm: yêu thương mẹ hết long Mỗi ý trả lời đúng được 1 điểm 1 Mã đề Câu 1: 103 1.1. C. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và được
  12. đặt trong dấu ngoặc kép. (0,5đ) 0,5 1.2. B. 2 (0,5 đ) 1.3. B. ngạc nhiên, hạnh phúc, xấu hổ. (0,5đ) 0,5 1.4. A. Tự sự (0,5đ) 0,5 1.5 A. Mẹ thất vọng vì mẹ nghĩ bé là một người tham lam, không hiếu thảo. (0,5đ) 0,5 1.6. - Em bé không đưa cho mẹ ngay vì sợ một trong hai quả sẽ có quả không ngon, nếu lỡ đưa mẹ quả không ngon em sẽ thương mẹ và buồn vì không dành cho 0,5 mẹ được điều tốt nhất. - Nhận xét: + Hành động thể hiện em bé là người ân cần, chu đáo 1 + Tình cảm: yêu thương mẹ hết long Mỗi ý trả lời đúng được 1 điểm Câu 2: 1 2.1. D. Lúng búng như ngậm hột thị (0,5 đ) 2.2. B. Phát triển ngôn ngữ tiếng Việt (0,5 đ) 2.3. B. Ẩn hiện (0,5đ) 0,5 0,5 0,5 Mã đề Câu 1: 104 1.1 A. Mẹ thất vọng vì mẹ nghĩ bé là một người tham lam, không hiếu thảo. (0,5đ) 0,5 1.2. A. Tự sự (0,5đ) 0,5 1.3. C. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và được đặt trong dấu ngoặc kép. (0,5đ) 0,5 1.4. B. 2 (0,5 đ) 1.5. B. ngạc nhiên, hạnh phúc, xấu hổ. (0,5đ) 0,5 1.6. - Em bé không đưa cho mẹ ngay vì sợ một trong hai quả sẽ có quả không 0,5 ngon, nếu lỡ đưa mẹ quả không ngon em sẽ thương mẹ và buồn vì không dành cho mẹ được điều tốt nhất. 1 - Nhận xét: + Hành động thể hiện em bé là người ân cần, chu đáo + Tình cảm: yêu thương mẹ hết long Mỗi ý trả lời đúng được 1 điểm Câu 2: 1 2.1. B. Phát triển ngôn ngữ tiếng Việt (0,5 đ)
  13. 2.2. D. Lúng búng như ngậm hột thị (0,5 đ) 2.3. B. Ẩn hiện (0,5đ) 0,5 0,5 0,5 II. Yêu cầu hình thức: Phần - HS biết kết hợp kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh. Tập - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; làm không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. văn Yêu cầu nội dung: 1. Mở bài: Giới thiệu chung về quạt điện 2. Thân bài Nguồn gốc: Vật dụng mà em thuyết minh xuất hiện từ bao giờ. Ban đầu, hiện nay, giá trị về lịch sử. (0,5đ) Chủng loại: Sự đa dạng về chủng loại ? (3đ) Cấu tạo: - Các phần cơ bản: - Các phần cấu tạo bổ trợ Công dụng, sử dụng, bảo quản: - Công dụng: - Sử dụng: - Bảo quản: 3. Kết bài: Tổng kết vấn đề (0,5đ) DUYỆT BGH DUYỆT TCM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2