intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC TRÀ MY TRƯỜNG PTDT BT TH&THCS TRÀ KA MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 Mức độ nhận thức Tổng TT Kĩ năng Nội dung/đơnvị kĩ năng % Nhậnbiết Thông Vậndụng Vận dụng cao điểm hiểu Đọc hiểu Văn bản: Chuyện người con 1 gái Nam Xương (Trích Truyền kì mạn lục) Số câu 3 1 1 0 5 Tỉ lệ % 30 10 10 50 điểm Viết Văn thuyết minh 2 Số câu 1* 1* 1* 1* 1 Tỉ lệ % 10 20 10 10 50 điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Kĩ Vận TT dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Nhận Thông năng Vận dụng dụng kiến thức biết hiểu cao 1 Đọc Nhận biết: 4 TL 1TL 1 TL hiểu Văn bản: - Nhận biết tên văn bản, tác giả. Chuyện - Nhận biết phương châm hội thoại. người con - Nhận biết được nghĩa của từ. gái Nam - Nhận biết từ đồng nghĩa. Xương Thông hiểu: (Trích - Hiểu nội dung đoạn trích. Truyền kì Vận dụng: mạn lục) - Trình bày cảm nghĩ, suy nghĩ riêng của bản thân từ vấn đề đặt ra trong đoạn trích. Tỉ lệ % điểm 30% 10% 10% 2. Viết Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề văn thuyết minh. 1 1 1 1 Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng: Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về văn thuyết minh để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; phù Viết bài văn hợp với đời sống thực tế, diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; thuyết minh không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. Vận dụng cao: Viết được bài văn thuyết minh, trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết luận. Phần Mở bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng hướng về vấn đề chính; phần Kết bài thể hiện được suy nghĩ, tình cảm và nhận thức của cá nhân. Tỉ lệ % điểm 10% 20% 10% 10% Tổng 40 30 20 10
  3. ĐỀ PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS MÔN: Ngữ Văn 9. TRÀ KA Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) A. ĐỌC – HIỂU (5 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi. Qua năm sau, giặc ngoan cố đã chịu trói, việc quân kết thúc. Trương Sinh về tới nhà, được biết mẹ đã qua đời, con vừa học nói. Chàng hỏi mồ mẹ, rồi bế đứa con nhỏ đi thăm; đứa trẻ không chịu, ra đến đồng, nó quấy khóc. Sinh dỗ dành: - Nín đi con, đừng khóc. Cha về, bà đã mất, lòng cha buồn khổ lắm rồi. Đứa con ngây thơ nói: - Ô hay! Thế ra ông cũng là cha tôi ư? Ông lại biết nói, chứ không như cha tôi trước kia chỉ nín thin thít. Chàng ngạc nhiên gạn hỏi. Đứa con nhỏ nói: - Trước đây, thường có một người đàn ông, đêm nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng đi, mẹ Đản ngồi cũng ngồi, nhưng chẳng bao giờ bế Đản cả. Tính chàng hay ghen, nghe con nói vậy, đinh ninh là vợ hư, mối nghi ngờ ngày càng sâu, không có gì gỡ ra được. Về đến nhà, chàng la um lên cho hả giận. Vợ chàng khóc mà rằng: - Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu. Sum họp chưa thỏa tình chăn gối, chia phôi vì động việc lửa binh. Cách biệt ba năm giữ gìn một tiết. Tô son điểm phấn từng đã nguôi lòng, ngõ liễu tường hoa chưa hề bén gót. Đâu có sự mất nết hư thân như lời chàng nói. Dám xin bày tỏ để cởi mối nghi ngờ. Mong chàng đừng một mực nghi oan cho thiếp. (Trích SGK Ngữ văn 9, tập I, NXB Giáo dục) Câu 1. Đoạn trích trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai ? (0,5 điểm) Câu 2. a) Hành động của Trương Sinh trong câu: “Về đến nhà, chàng la um lên cho hả giận” đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào? (0,5 điểm) b) Câu nói: “Trước đây, thường có một người đàn ông, đêm nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng đi, mẹ Đản ngồi cũng ngồi, nhưng chẳng bao giờ bế Đản cả.”đã tuân thủ phương châm hội thoại nào? (0,5 điểm) Câu 3.Tìm trong đoạn trích từ đồng nghĩa với từ “qua đời”?(0,5 điểm) Câu 4. Từ “Một tiết” trong đoạn trích có nghĩa là gì ? (1 điểm) Câu 5. Trình bày ngắn gọn nội dung của đoạn trích trên? (1 điểm) Câu 6. Em có đồng ý với cách ứng xử của Trương Sinh trong đoạn trích không? Vì sao? (1điểm) B. TẠO LẬP VĂN BẢN (5 điểm) Đề: Thuyết minh về cây lúa. ----------Hết--------- Giáo viên ra đề Người duyệt đề Hồ Mạnh Vững Trương Văn Nhàn
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn lớp 9 A. Hướng dẫn chung - Giáo viên dựa vào yêu cầu của Hướng dẫn chấm này để đánh giá bài làm của học sinh. Cần vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm, tránh đếm ý cho điểm. Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết sâu sắc, sáng tạo trong nội dung và hình thức trình bày. - Việc chi tiết hóa nội dung cần đạt và điểm số của các câu (nếu có) trong Hướng dẫn chấm phải được thống nhất trong tổ chấm và đảm bảo không sai lệch với số điểm trong câu và tổng điểm toàn bài. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. B. Hướng dẫn cụ thể Phần I: ĐỌC HIỂU (5 điểm) Tự luận Câu 1: (0,5điểm) Mức 1 (0,5đ) Mức 2 (0,25đ) Mức 3 (0đ) Hs trả lời đầy đủ 2 ý: HS chỉ nêu Trả lời không đúng - Tác phẩm: Chuyện người con gái Nam Xương. được 1 trong 2 yêu cầu của đề bài - Tác giả: Nguyễn Dữ. ý hoặc không trả lời. Câu 2 (1 điểm) Mức 1 (1đ đ) Mức 2 (0,5đ) Mức 3 (0đ) Hs trả lời đầy đủ 2 ý: - HS chỉ nêu được 1 trong Học sinh không a. Không tuân thủ phương châm lịch sự. 2ý trả lời hoặc trả lời b. Tuân thủ phương châm về chất. không liên quan. Câu 3 Mức 1 (0,5đ) Mức 2 (0,25đ) Mức 3 (0đ) Hs trả lời : Từ đồng nghĩa với từ qua HS tìm được từ đồng nghĩa Trả lời không đời trong đoạn trích là từ: mất. nhưng không nằm trong đoạn đúng yêu cầu của trích đề bài hoặc không trả lời. Câu 4 Mức 1 (1đ) Mức 2 (0,5đ) Mức 3 (0đ) Hs trả lời đầy đủ nghĩa của từ: HS chỉ giải thích chung chung Trả lời không Một tiết: Ý nói giữ trọng lòng chung đúng yêu cầu của thuỷ với chồng. đề bài hoặc không trả lời. Câu 5 Mức 1 (1đ) Mức 2 (0,5đ) Mức 3 (0đ) Hs trả lời đầy đủ nội dung chính của HS chỉ nêu được 1 trong 2 ý Trả lời không đoạn trích: đúng yêu cầu của - Trương Sinh nghe lời con trẻ, nghi đề bài hoặc Vũ Nương không chung thủy, la không trả lời. mắng nàng. - Vũ Nương phân trần để cởi mối nghi oan. Câu 6 Mức 1 (1đ) Mức 2 (0,5đ) Mức 3 (0đ)
  5. Học sinh đồng ý hoặc không đồng ý - Học sinh đồng ý hoặc không Trả lời không với cách ứng xử của Trương Sinh và đồng ý với cách ứng xử của đúng yêu cầu của có cách giải thích hợp lý, thuyết Trương Sinh và có cách giải đề bài hoặc phục. thích tương đối hợp lý. không trả lời. (Giáo viên cần trân trọng suy nghĩ riêng của học sinh; linh hoạt cho điểm tùy theo mức độ cảm hiểu, lí giải của các em) Phần II: VIẾT (5 điểm) 1. Bảng điểm chung toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0,5 2. Xác định đúng vấn đề thuyết minh 0,25 3. Trình bày nội dung thuyết minh 2,5 4. Chính tả, ngữ pháp 0,25 5. Sáng tạo 0,5 2. Bảng chấm điểm cụ thể cho từng tiêu chí 1. Cấu trúc bài văn Điểm Mô tả tiêu chí 0,5 - - Bố cục đủ 3 phần MB-TB-KB. - - Phần thân bài chia đoạn hợp lý. - - Chữ viết sạch sẽ, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. 2. Xác định đúng vấn đề thuyết minh 0,25 Đúng kiểu bài văn thuyết minh: Thuyết minh về cây lúa (có sử dụng yếu tố miêu tả) 3. Trình bày nội dung thuyết minh 2,5 Mở bài : Giới thiệu khái quát về cây lúa Thân bài - Nguồn gốc của lúa từ đâu. +Nguồn gốc lúa theo lịch sử. +Nguồn gốc lúa theo dân gian. -Lúa Việt Nam bao gồm những chủng loại nào? +Liệt kê các chủng loại lúa tại Việt Nam. +Nêu đặc điểm nhận diện của từng loại lúa. - Cây lúa mang những đặc điểm gì? +Nêu đặc điểm về hình dạng, kích thước lúa. +Nêu đặc điểm về cấu tạo lúa. - Quá trình phát triển của lúa như thế nào? +Nêu quá trình từ lúc gieo mạ đến khi lúa trổ bông, thu hoạch. -Những giá trị mà lúa mang lại với người nông dân và với xã hội. +Nêu tác dụng của lúa với con người, với xã hội. +Nêu vai trò, ý nghĩa của cây lúa với người nông dân, với xã hội. Kết bài : Tương lai của cây lúa. 4. Chính tả, ngữ pháp - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, 0,25 các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… 5. Sáng tạo 0,5 Có sáng tạo trong cách phân tích và diễn đạt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2