
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum
lượt xem 1
download

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM MA TRẬN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9 TT Kĩ năng Nội dung/ đơn vị Mức độ nhân thức kiến thức Nhận biết Thông Vận dụng Tổng hiểu Thấp Cao điểm 1 Đọc- Thơ song thất lục hiểu bát 3 1 30 (Ngữ liệu ngoài (2,0 điểm) (1,0 điểm) SGK) 2 Viết viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 1* 1* 20 chữ) trình bày cảm (1,0 điểm) (1,0 điểm) nhận về đoạn thơ trích trong bài “Hai chữ nước nhà” của Trần Tuấn Khải (ở phần I) Viết bài văn nghị 1* 1* 1* 1* 50 luận về một vấn đề (2,0 điểm) (1,0 điểm) (1,0 điểm) (1,0 điểm) cần giải quyết (con người trong mối quan hệ với tự nhiên) Tổng 40 30 20 10 100 Tỉ lệ (%) 40% 30% 20% 10% 100% ( 1* là các câu tự luận phần viết bao hàm cả 4 cấp độ, sẽ được thể hiện cụ thể trong phần hướng dẫn chấm)
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ Thông Vận dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Nhận Vận TT Chủ đề hiểu dụng kiến thức biết dụng cao 1 Đọc- hiểu Thơ song thất Nhận biết: lục bát - Xác định thể thơ của đoạn trích. 3 1 (Ngữ liệu - Tìm những từ ngữ thể hiện cảm ngoài SGK) xúc của nhân vật trữ tình về nỗi “thảm vong quốc” trong khổ thơ 0 thứ 3. - Nêu tác dụng của biện pháp điệp ngữ trong khổ thơ. 0 Thông hiểu: - Rút ra bài học trách nhiệm của bản thân với đất nước. 2 viết đoạn văn Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu nghị luận của đề (đoạn văn 200 chữ), (khoảng 200 Thông hiểu: Viết đúng kiểu bài 1* 1* nghị luận. 1TL* chữ) trình bày cảm nhận Vận dụng: Viết đúng đoạn văn về đoạn thơ nghị luận trình bày cảm nhận về đoạn thơ (đảm bảo đầy đủ về nội trích trong dung và nghệ thuật) bài “Hai chữ nước nhà” của Trần Viết Tuấn Khải (ở phần I) Viết bài văn Nhận biết: nghị luận về - Xác định được yêu cầu về nội một vấn đề dung và hình thức của bài văn nghị cần giải luận xã hội. quyết (con - Xác định rõ được mục đích, đối người trong tượng nghị luận. mối quan hệ - Giới thiệu được vấn đề nghị luận với tự nhiên) và mô tả được những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài 1* 1* 1* 1TL* viết. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận xã hội. Thông hiểu: - Giải thích được những khái niệm liên quan đến vấn đề nghị luận. - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng
- để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. - Trình bày được các giải pháp khả thi và có sức thuyết phục. - Phương thức biểu đạt: Nghị luận kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Vận dụng các kĩ năng, thao tác lập luận một cách nhuần nhuyễn, linh hoạt. - Thể hiện sâu sắc quan điểm, cá tính trong bài viết về vấn đề xã hội. - Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. Tổng 3 1 1 1 Tỉ lệ % 40 30 20 10
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi? “Chốn Ải Bắc mây sầu ảm đạm Cõi giời Nam gió thảm đìu hiu Bốn bề hổ thét chim kêu Đoái nom phong cảnh như khêu bất bình Hạt máu nóng thấm quanh hồn nước Chút thân tàn lần bước dặm khơi Trông con tầm tã châu rơi Con ơi con nhớ lấy lời cha khuyên [….] Thảm vong quốc kể sao cho xiết Trông cơ đồ nhường xé tâm can Ngậm ngùi khóc đất giời than Thương tâm nòi giống lầm than nỗi này! Khói Nùng Lĩnh như xây khối uất Sóng Long Giang nhường vật cơn sầu Con ơi! càng nói càng đau... Lấy ai tế độ đàn sau đó mà? Cha xót phận tuổi già sức yếu Lỡ sa cơ đành chịu bó tay Thân lươn bao quản vũng lầy Giang sơn gánh vác sau này cậy con Con nên nhớ tổ tông khi trước Đã từng phen vì nước gian lao Bắc Nam bờ cõi phân mao Ngọn cờ độc lập máu đào còn dây” (Trích Hai chữ nước nhà – Trần Tuấn Khải) * Hai chữ nước nhà là bài thơ mở đầu cho tập Bút quan hoài I (xuất bản năm 1924). Bài thơ lấy đề tài lịch sử thời quân Minh xâm lược nước ta. Nhà thơ đã mượn lời của người cha là Nguyễn Phi Khanh dặn dò con là Nguyễn Trãi (trước khi ông bị quân Minh đày sang Trung Quốc) để gửi gắm nỗi lòng của mình. Câu 1 (0,5 điểm). Xác định thể thơ của đoạn trích trên là gì? Câu 2 (0,5 điểm). Tìm những từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình về nỗi “thảm vong quốc” trong khổ thơ thứ 3. Câu 3 (1,0 điểm). Phân tích tác dụng của biện pháp điệp ngữ trong những câu thơ sau: Khói Nùng Lĩnh như xây khối uất Sóng Long Giang nhường vật cơn sầu Con ơi! càng nói càng đau... Lấy ai tế độ đàn sau đó mà?
- Câu 4 (1,0 điểm). Từ lời dặn của người cha với con, em hãy rút ra bài học trách nhiệm của bản thân với đất nước. PHẦN II: VIẾT (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Em hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) trình bày cảm nhận về đoạn thơ trích trong bài “Hai chữ nước nhà” của Trần Tuấn Khải (ở phần I) Câu 2 (5,0 điểm) Viết bài văn nghị luận bàn về giải pháp phù hợp để giảm thiểu rác thải nhựa trong trường học và các gia đình. ------------------------- Hết -------------------------
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM HDC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9 I. HƯỚNG DẪN CHUNG: - Bản hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu cơ bản cần đạt của đề, giáo viên cần nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng lực của học sinh. Chấp nhận cách kiến giải khác với hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, thuyết phục, thể hiện được chính kiến riêng. - Cần đánh giá cao tính sáng tạo và năng khiếu bộ môn của học sinh; chú ý tính phân hóa trong khi định mức điểm của từng câu. - Giáo viên có thể chi tiết hóa và thống nhất một số thang điểm ở các phần (nếu cần), nhưng không được thay đổi biểu điểm từng câu/phần của hướng dẫn chấm. - Tổng điểm toàn bài là 10,0 điểm nhỏ nhất là 0,25 điểm. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: Phần Câu Yêu cầu – Nội dung Điểm 1 - Thể thơ: Song thất luc bát 0,5 (Hướng dẫn chấm: HS trả lời như đáp án đạt 0,5 điểm, trả lời được; Trả lời sai 0,0 điểm) 2 Những từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình về nỗi “thảm vong quốc” trong khổ thơ thứ 3 là: Các từ: xé tâm can, ngậm ngùi, khóc, than, thương -> diễn tả sâu sắc, mạnh mẽ nỗi đau đớn, xót xa trong tâm trạng người cha. 0,5 (Hướng dẫn chấm: HS trả lời như đáp án đạt 0,5 điểm; trả lời được 3 từ đạt 0,25; Trả lời sai 0,0 điểm) Đọc hiểu 3 - Tác dụng của biện pháp điệp ngữ “càng” trong khổ thơ là: + Làm cho câu thơ thêm sinh động tăng sức gợi hình, gơi cảm, gây ấn (3 điểm) 0,5 tượng cho người đọc, người nghe. + Làm tăng cường độ cảm xúc, tạo nên một sự ám ảnh, nhấn mạnh nỗi đau khôn nguôi của nhân vật trữ tình 0,5 (Hướng dẫn chấm:Trả lời như đáp án đạt 1,0 điểm; nếu HS có cách diễn đat khác về tác dụng mà gần giống với đáp án giáo viên cần linh hoạt cho điểm phù hợp; Trả lời sai 0,0 điểm.) 4 HS nêu được suy nghĩ của mình về trách nhiệm của bản thân đối 1,0 với đất nước: - Trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã hy sinh để giành lại cho chúng ta - Luôn có ý thức giữ gìn, bảo vệ đất nước - Trau dồi bản thân để có thể cống hiến xây dựng đất nước ngày một giàu đẹp. …… (Hướng dẫn chấm: HS trả lời như đáp án hoặc có cách diễn đạt khác gần giống với đáp án đạt điểm tối đa. Nếu HS trả lời được 2 ý đạt 0,5 điểm; HS không trả lời hoặc trả lời sai đạt 0,0 điểm) 1 * Hình thức: Viết đoạn văn theo đúng yêu cầu về độ dài trình bày cảm (2đ) nhận về đoạn thơ. * Nội dung: -Bối cảnh chia tay, tiễn biệt: heo hút, ảm đạm một màu tang tóc, thê lương; khơi gợi lẫn nhau thành một mối sầu thảm tái tê, u hoài dằng 1,5 dặc. - Người cha gạt tình riêng, dằn lòng khuyên con trở lại để trả thù nhà, đền nợ nước bằng những lời gan ruột - cha "tuổi già sức yếu", lại gặp cơn nguy nan, đành nuốt hận, tủi hờn. Ông ủy thác, giao phó trọng trách gánh vác giang sơn cho con, đồng
- Viết thời thắp lên trong con ngọn lửa căm thù quân xâm lược, ngọn lửa ý (7 điểm) chí quyết tâm khôi phục cơ đồ nước nhà. * NT: Dòng xúc cảm mãnh liệt qua thể thơ STLB với những từ ngữ diễn tả tình cảm ở cung bậc mạnh, bi thảm: kể sao cho xiết, xé tâm can, 0,5 ngậm ngùi, khóc than, thương tâm…. Mỗi câu chữ, mỗi dòng thơ là một tiếng kêu than đứt ruột, đầy những hờn căm, bi phẫn, là những đớn đau đang tràn ngập tâm can. *Hướng dẫn chấm: - Viết đoạn văn theo đúng yêu cầu về độ dài trình bày cảm nhận về đoạn thơ về nội dung và nghệ thuật. Diễn đạt rõ ràng, trong sáng, đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu, (1,5 - 2,0 điểm) - Viết đoạn văn theo đúng yêu cầu về độ dài trình bày cảm nhận về đoạn thơ về nội dung và nghệ thuật. Diễn đạt rõ ràng, trong sáng, đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu đôi chỗ có mắc vài lỗi nhưng không cơ bản, (1,0- 1,5 điểm) - Diễn đạt nhiều chỗ còn lủng củng, mắc nhiều lỗi: 0,5 điểm - Mắc quá nhiều lỗi diễn đạt: 0,0 điểm 2 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn Nghị luận về một vấn đề xã hội. Bố cục 0,5 (5đ) 3 phần rõ ràng, cân đối, đảm bảo đúng chính tả ngữ pháp, dùng từ đặt câu. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: bàn về giải pháp phù hợp để giảm 0,5 thiểu rác thải nhựa trong trường học và các gia đình. c. Yêu cầu về nội dung: 3 HS có thể làm theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau đây: I. Mở bài: - Giới thiệu vấn đề nghị luận. - Nêu ý kiến khái quát về vấn đề. II. Thân bài 1. Giải thích vấn đề: - Rác thải nhựa là các sản phẩm làm từ nhựa không phân hủy hoặc phân hủy rất chậm trong môi trường tự nhiên. Chúng bao gồm túi nilon, chai nhựa, hộp nhựa, ống hút nhựa, đồ dùng một lần... 2. Phân tích vấn đề * Thực trạng: - Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường, mỗi ngày Việt Nam thải ra khoảng 28.000 tấn rác thải nhựa, trong đó chỉ có khoảng 10% được tái chế. Phần lớn số còn lại bị chôn lấp hoặc thải ra môi trường, gây ô nhiễm đất, nước, không khí và đại dương. *Nguyên nhân: - Ý thức người dân. - Quản lý lỏng lẻo. - Sản xuất và tiêu dùng tràn lan. * Hậu quả: - Môi trường: Rác thải nhựa gây ô nhiễm đất, nước, không khí, làm mất mỹ quan đô thị và nông thôn, phá hủy hệ sinh thái, đe dọa sự đa dạng sinh học. - Sức khỏe: Các chất độc hại trong nhựa có thể xâm nhập vào cơ thể con người qua đường hô hấp, tiêu hóa, gây ra nhiều bệnh nguy hiểm
- như ung thư, dị tật bẩm sinh, rối loạn nội tiết... - Kinh tế: Ô nhiễm rác thải nhựa gây thiệt hại lớn cho ngành du lịch, thủy sản và các ngành kinh tế khác. * Phản đối ý kiến trái chiều: - Một số người cho rằng việc giảm thiểu rác thải nhựa là không cần thiết vì nhựa mang lại nhiều tiện ích và việc thay thế nhựa bằng các vật liệu khác sẽ tốn kém hơn…. * Giải pháp: - Nâng cao nhận thức về tác hại của rác thải nhựa. - Thay đổi thói quen sử dụng đồ nhựa dùng một lần. - Tái sử dụng và tái chế đồ nhựa. - Trồng cây xanh. *Liên hệ bản thân: - Bản thân em đã từng tham gia nhiều hoạt động bảo vệ môi trường ở trường và luôn cố gắng áp dụng các biện pháp giảm thiểu rác thải nhựa trong cuộc sống hàng ngày. Em tin rằng mỗi hành động nhỏ của mình đều có ý nghĩa và góp phần làm cho môi trường sống trở nên xanh, sạch, đẹp hơn. III. Kết bài: - Khẳng định lại vấn đề nghị luận -> Thông điệp. * Hướng dẫn chấm: - Bài văn đảm bảo đủ bố cục 3 phần, thể hiện rõ, đủ, cụ thể yêu cầu về nội dung cũng như hình thức. Trình bày bài sạch sẽ, chữ viết rõ ràng (3điểm) - Bài văn đảm bảo đủ bố cục 3 phần, thể hiện rõ, đủ, cụ thể yêu cầu về nội dung nhưng chưa thật sự sâu sắc. (2,0 điểm) - Chỉ viết được một đoạn văn có liên quan đến yêu cầu của đề hoặc bài viết quá sơ sài, còn sai sót kiến thức về nội dung. (1,0 điểm) - Bài viết không thể hiện được yêu cầu về nội dung hoặc viết nhưng sai kiến thức hoàn toàn. (0,0 điểm) d. Chính tả, ngữ pháp:Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng việt. 0,5 e. Sáng tạo: HS có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ; có cách trình 0,5 bày, diễn đạt ấn tượng; bài viết sâu sắc. Trên đây là những gợi ý cơ bản. Tùy theo thực tế làm bài của học sinh mà giáo viên có thể linh động chấm, ghi điểm phù hợp. Xã Đoàn Kết, ngày 28 tháng 10 năm 2024 DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO NHÀ DUYỆT CỦA TCM GIÁO VIÊN RA ĐỀ TRƯỜNG (Tổ trưởng) (Hiệu trưởng) Trần Thị Kim Mươi Hoàng Thị Hà Phượng Lê Thị Tuyến

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
248 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
303 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
67 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
243 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
57 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
57 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
213 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
207 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
214 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
56 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
20 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
31 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p |
21 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
45 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
62 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
200 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
47 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
218 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
