intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Hướng Hoá, Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Hướng Hoá, Quảng Trị’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Hướng Hoá, Quảng Trị

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT HƯỚNG HÓA MÔN SINH HỌC 10 CT 2018 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 31 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 101 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Hình ảnh sau đây mô tả cấp độ tổ chức của thế giới sống theo trật tự nào? A. Phân tử → bào quan → tế bào. B. Phân tử → cơ quan → tế bào. C. Mô → cơ quan → tế bào. D. Mô →bào quan →cơ quan. Câu 2: Nguồn lương thực, thực phẩm nào sau đây cung cấp chủ yếu cacbohydrat cho con người? A. Gạo tẻ B. Dầu mè C. Cá D. Rau xanh Câu 3: Cho các bước sau: (1) Xử lí các dữ liệu thu thập được và báo cáo kết quả thực nghiệm. (2) Chuẩn bị các điều kiện thí nghiệm, thiết kế các mô hình thực nghiệm phù hợp với mục đích thí nghiệm. (3) Tiến hành thực nghiệm và thu thập các dữ liệu. Quy trình thực hiện bằng phương pháp thực nghiệm khoa học là A. (2) → (3) → (1). B. (3) → (2) → (1). C. (2) → (1) → (3). D. (1) → (2) → (3). Câu 4: Cho các phát biểu sau về vai trò của các carbohydrate trong tế bào và cơ thể: (1) Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ ở các loài thực vật. (2) Glycogen là nguồn năng lượng dự trữ ở cơ thể động vật và nấm. (3) Glucose là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào. (4) Lactose là đường sữa, được sản xuất để cung cấp cho các con non. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 5: Cho các thiết bị sau, thiết bị nào không được dùng trong nghiên cứu môn sinh học? A. Sơ đồ mạch điện B. Mô hình, tranh ảnh C. Ống nghiệm D. Máy li tâm Câu 6: Một sinh vật đơn bào khác một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào ở điểm là A. tham gia cấu tạo nên 1 loại mô nhất định trong cơ thể. B. có khả năng đảm nhiệm chức năng của một cơ thể. C. không có khả năng hoạt động độc lập trong môi trường. D. luôn sự phối hợp hoạt động với các tế bào cùng loại. Câu 7: Trong tế bào nước tồn tại ở hai dạng: nước liên kết và nước tự do là vì phân tử nước có A. có tính phân cực. B. nhiệt dung riêng cao. C. có cấu trúc bền vững. D. sức căng bề mặt lớn. Câu 8: Thịt bò, thịt lợn, thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính là do A. có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự các nucleotide. B. có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự các đường đôi. Trang 1/4 - Mã đề 101
  2. C. có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự các đường đơn. D. có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự các amino acid. Câu 9: Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào? A. Hầu hết các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. C. Tế bào là đơn vị chức năng của sự sống. D. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên. Câu 10: Phân tử nào sau đây là phân tử sinh học? A. Hydrogen B. Oxygen C. Carbon dioxit D. Cacbohydrat Câu 11: Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc có nghĩa là A. tổ chức sống cấp dưới sẽ hoạt động không phụ thuộc vào tổ chức sống cấp trên. B. tổ chức sống cấp trên có cấu trúc phức tạp và đa dạng hơn tổ chức sống cấp dưới. C. tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên. D. tổ chức sống cấp trên có những đặc tính nổi trội so với tổ chức sống cấp dưới. Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có vai trò quan trọng tạo nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ trong tế bào? A. Carbon. B. Phosphorus. C. Calcium. D. Nitrogen. Câu 13: Cho các bước thực hiện thí nghiệm sau: (1) Gọt vỏ củ khoai tây, cắt thành những khối nhỏ rồi cho vào cối sứ. (2) Quan sát kết quả thí nghiệm. (3) Nghiền nhỏ với 10ml nước cất sau đó lọc để bỏ phần bã và giữ lại dịch lọc. (4) Cho dịch lọc vào ống nghiệm sau đó nhỏ vài giọt dung dịch Lugol. Trình tự các bước thực hiện thí nghiệm để xác định sự có mặt của tinh bột trong tế bào là A. (2) → (4) → (1) → (3). B. (2) → (1) → (3) → (4). C. (1) → (2) → (3) → (4). D. (1) → (3) → (4) → (2). Câu 14: Khi nghiên cứu và ứng dụng sinh học, hành vi nào sau đây không trái với đạo đức sinh học? A. Thông báo trước cho người tham gia thí nghiệm về những rủi ro có thể xảy ra. B. Nhân bản vô tính con người. C. Sử dụng con người để thử nghiệm thuốc vì mục đích lợi nhuận. D. Xét nghiệm giới tính thai nhi nhằm sinh con theo ý muốn. Câu 15: Loại thực phẩm nào sau đây giàu lipid? A. Mỡ động vật. B. Khoai. C. Thịt gà nạc. D. Mía. Câu 16: Đặc điểm nào sau đây là một trong những đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống? A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. B. Tổ chức theo nguyên tắc đa phân. C. Là hệ thống khép kín và ổn định. D. Ổn định và không tiến hoá. Câu 17: Phương pháp sử dụng các dụng cụ, hoá chất, quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm để thực hiện các thí nghiệm khoa học là A. phương pháp phân tích thí nghiệm B. phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm C. phương pháp quan sát D. phương pháp thực nghiệm khoa học Câu 18: Trong quá trình nghiên cứu môn Sinh học, kĩ năng thiết kế và tiến hành thí nghiệm có vai trò nào sau đây? A. Chứng minh cho giả thuyết về vấn đề nghiên cứu được đặt ra. B. Công bố kết quả nghiên cứu. C. Đặt ra vấn đề cần nghiên cứu. Trang 2/4 - Mã đề 101
  3. D. Định hướng vấn đề cần nghiên cứu. Câu 19: Quá trình vận chuyển nước ở trong thân cây nhờ đặc tính nào của nước? A. Nhờ nước có thể hấp thu nhiệt từ không khí khi quá nóng hoặc thải nhiệt vào không khí khi quá lạnh. B. Nhờ sự liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa phân tử nước với thành tế bào. C. Nhờ nước có thể thải nhiệt vào không khí khi quá nóng hoặc hấp thu nhiệt từ không khí khi quá lạnh. D. Nhờ sự liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa màng tế bào với thành tế bào. Câu 20: Những ngành nghề nào sau đây liên quan đến Sinh học? A. Chăm sóc sức khỏe, giáo viên sinh học. B. Quản trị cơ sở dữ liệu, lập trình máy tính. C. Thiên văn học, địa lý môi trường. D. Biên tập viên, phóng viên truyền hình. Câu 21: Hình bên mô tả cấu trúc của phân tử nào? A. RNA B. Cacbohydrat. C. DNA D. Protein Câu 22: Vai trò chủ yếu của các nguyên tố đa lượng là A. tham gia hoạt hóa enzyme. B. tham gia cấu tạo tế bào. C. tham gia miễn dịch cơ thể. D. tham gia vận chuyển các chất. Câu 23: Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống ? A. C,Na,Mg,N B. H,Na,P,Cl C. C,H,Mg,Na D. C,H,O,N Câu 24: Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng với vai trò của Sinh học đối với phát triển bền vững? I. Góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. II. Góp phần quản lí và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên. III. Góp phần bảo toàn nguồn gen quý hiếm của các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. IV. Góp phần xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trường sống. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 25: Người đầu tiên phát minh ra kính hiển vi quang học là A. Antonie van Leeuwenhoek. B. Robert Hooke. C. Theodor Schwann. D. Matthias Schleiden. Câu 26: Để xác định được sự có mặt của tinh bột trong tế bào, người ta chuẩn bị mẫu vật nào dưới đây ? A. Hạt lạc B. Trứng gà sống C. Quả nho D. Củ khoai tây Câu 27: Phân tử sinh học là A. các phân tử hữu cơ và vô cơ do sinh vật sống tạo thành. B. các phân tử vô cơ có trong cơ thể sinh vật. C. các phân tử vô cơ và hữu cơ có trong cơ thể sinh vật. D. các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành. Câu 28: Đối tượng nghiên cứu của Sinh học là A. các sinh vật sống và các cấp độ tổ chức khác của thế giới sống. B. các vật không sống và các vật hữu sinh khác của thế giới sống. Trang 3/4 - Mã đề 101
  4. C. các sinh vật sống và các vật vô sinh khác có trên trái đất. D. các vật không sống và các vật vô sinh khác có trên trái đất. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 29: X là một loại đường đơn rất quan trọng đối với sức khoẻ vì đây là nguồn năng lượng cần thiết giúp cho các tế bào trong cơ thể hoạt động bình thường, đặc biệt là tế bào não. Tuy nhiên, nếu cơ chế kiểm soát hàm lượng X trong cơ thể bị rối loạn dẫn đến hàm lượng chất X trong máu tăng cao sẽ gây ra bệnh tiểu đường. a. Chất X là loại đường nào? Chế độ ăn uống như thế nào sẽ khiến hàm lượng chất X trong máu tăng cao? b. Hãy đề xuất một số biện pháp phòng tránh bệnh tiểu đường? Câu 30: Vì sao khi truy tìm dấu vết tội phạm, người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như da chết, tóc, móng tay, tinh dịch, …? Câu 31: Giải thích mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống trong một cơ thể. Lấy ví dụ. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 101
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
41=>2