Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam
lượt xem 1
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Hùng Vương, Quảng Nam
- SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 - TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG 2025 MÔN: SINH HỌC 10 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 2 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 101 I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM). Câu 1. Những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống được gọi là A. chất đường bột. B. chất béo. C. đạm. D. phân tử sinh học. Câu 2. Trong tế bào nhân thực, những bào quan nào được bao bởi màng kép? A. Ti thể, ribosome, không bào. B. Màng sinh chất, nhân, lục lạp. C. Nhân, ti thể, lục lạp. D. Nhân, lưới nội chất, bộ máy Golgi. Câu 3. Tế bào nhân sơ có bao nhiêu đặc điểm dưới đây? (1) Không có màng nhân. (3) Không có hệ thống nội màng. (2) Không có các bào quan. (4) Có kích thước lớn. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 4. Carbohydrate KHÔNG có vai trò nào sau đây? A. Dự trữ năng lượng cho các hoạt động sống. B. Làm nguyên liệu để cấu trúc nên một số thành phần tế bào. C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. D. Tiếp nhận thông tin từ bên trong cũng như ngoài tế bào. Câu 5. Trong phân tử RNA KHÔNG có loại đơn phân nào? A. Cytosine. B. Thymine. C. Adenine. D. Uracil. Câu 6. Quá trình tổng hợp protein diễn ra tại bào quan nào? A. Nhân. B. Ribosome. C. Lysosome. D. Bộ máy Golgi. Câu 7. Thành phần hóa học quan trọng cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn là A. Phospholipid. B. Chitin. C. Cellulose. D. Peptidoglycan. Câu 8. Đặc tính nào quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống? A. Trao đổi chất và năng lượng. B. Khả năng tự điều chỉnh. C. Khả năng tiến hóa. D. Sinh trưởng và phát triển. Câu 9. Trong mọi tế bào sống, thành phần nào chiếm chủ yếu? A. Protein. B. Nước. C. Vitamin. D. Glucose. Câu 10. Đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gì? A. Mỗi cấp tổ chức sống được cấu tạo từ những bộ phận nhỏ hơn tương tác với nhau tạo nên những đặc điểm mà cấp tổ chức nhỏ hơn đã có. B. Mỗi cấp tổ chức sống được cấu tạo từ những bộ phận nhỏ hơn tương tác với nhau tạo nên những đặc điểm mới mà cấp tổ chức nhỏ hơn không có. C. Thế giới sống gồm nhiều cấp độ khác nhau được tổ chức từ đơn giản đến phức tạp. D. Mỗi cấp tổ chức sống được cấu tạo từ những bộ phận nhỏ hơn tương tác với nhau tạo nên những đặc điểm mới mà cấp tổ chức nhỏ hơn không có. Câu 11. Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi A. cơ thể sống. B. quần thể. C. bào quan. D. quần xã. Câu 12. Nước có vai trò nào trong tế bào? A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. B. Chiếm phần nhỏ trong cấu tạo tế bào, là dung môi hòa tan các chất hữu cơ. C. Thành phần chủ yếu cấu tạo tế bào, hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào, nguyên liệu và môi trường của các phản ứng sinh hóa. D. Thành phần nhỏ cấu tạo nên tế bào, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào, là môi trường của các phản ứng sinh hóa. Câu 13. Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật? A. Bộ máy Golgi. B. Lục lạp. C. Ribosome. D. Nhân tế bào. Mã đề 101 Trang Seq/2
- Câu 14. Mối quan hệ hữu cơ giữa các cấp độ tổ chức dựa trên hoạt động sống ở cấp nào? A. Tế bào. B. Cơ thể. C. Quần thể. D. Quần xã. Câu 15. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống? A. Có thể liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên các phân tử và đại phân tử. B. Là những nguyên tố phổ biến trong tự nhiên. C. Hợp chất của những nguyên tố này luôn luôn hòa tan được trong nước. D. Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống. Câu 16. Ở người, thiếu iodine sẽ dẫn đến A. tóc khô, mất ngủ, giảm nhận biết mùi vị. B. khô mắt, dễ mắc bệnh quáng gà. C. suy giảm thị lực, mệt mỏi và choáng váng. D. tuyến giáp phát triển bất thường dẫn đến bướu cổ. Câu 17. Trong các loại tế bào sau của cơ thể người, loại tế bào nào có nhiều ti thể nhất? A. Tế bào cơ tim. B. Tế bào bạch cầu. C. Tế bào gan. D. Tế bào biểu bì. Câu 18. Đặc điểm chung của thế giới sống gồm: A. tổ chức phức tạp, hệ mở, tự điều chỉnh và liên tục tiến hóa. B. tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, hệ mở, tự điều chỉnh và liên tục tiến hóa. C. tổ chức từ đơn giản đến phức tạp, hệ thống khép kín và liên tục tiến hóa. D. hệ mở, tự điều chỉnh và tổ chức từ loại chưa có cấu tạo tế bào như virus tới các sinh vật đa bào và không ngừng tiến hóa. Câu 19. Phospholipid có chức năng gì? A. Là chất dự trữ năng lượng của tế bào và cơ thể. C. Cấu trúc màng tế bào. B. Giúp tế bào thay đổi hình dạng cũng như di chuyển. D.Cấu trúc nên các bào quan, bộ khung tế bào. Câu 20. Phân tử nước được cấu tạo gồm A. hai nguyên tử oxygen liên kết với một nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. B. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen. C. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. D. hai nguyên tử oxygen liên kết với một nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen. Câu 21. Hãy quan sát các sơ đồ cấu trúc dưới đây và xác định đúng tên các bào quan tương ứng ở tế bào nhân thực. A. Hình 1 – lưới nội chất, hình 2 – bộ máy Golgi B. Hình 1 – bộ máy Golgi, hình 2 – lưới nội chất. C. Hình 1 – nhân, hình 2 – lysosome. D. Hình 1 – lysosome, hình 2 – nhân. II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM). Câu 1: (2 điểm) a. Phân biệt chức năng của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn. (1 điểm) b. Vì sao trong các tế bào của cùng một cơ thể, bạch cầu là loại tế bào có lysosome rất phát triển?(1 điểm) Câu 2: (1 điểm) Một đoạn DNA có 2400 nucleotide. Số nucleotide loại G gấp đôi số nucleotide loại A. Hãy xác định: a. Số nucleotide mỗi loại của đoạn DNA. (0.5 điểm) b. Tính tỉ lệ % từng loại nucleotide. (0.5 điểm) ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang Seq/2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 221 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 280 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 244 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 187 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 17 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 30 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 189 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn