intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS-THPT ĐăkLua, Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS-THPT ĐăkLua, Đồng Nai’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS-THPT ĐăkLua, Đồng Nai

  1. SỞ GDĐT ĐỒNG NAI KIỂM TRA GIỮA KỲ I. NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG THCS - THPT ĐĂKLUA MÔN: SINH 9 ( Thời gian làm bài 45 phút ) KHUNG MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA A . TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm). Câu 1: (nhận biết) Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là a. tính trạng. b. kiểu hình. c. kiểu gen. d. kiểu hình và kiểu gen. Câu 2. (nhận biết) Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là a. cặp gen tương phản. b. cặp bố mẹ thuần chủng tương phản. c. hai cặp tính trạng tương phản. d. cặp tính trạng tương phản. Câu 3. (nhận biết) Kết quả lai một cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là a. 1 trội: 1 lặn. b. 2 trội :1 lặn. c. 3 trội :1 lặn. d. 4 trội :1 lặn. Câu 4. (nhận biết) Theo Menđen nội dung của quy luật phân li là: a. Mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau. b. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội:1 lặn. c. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1: 2 :1. d. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn. Câu 5. (thông hiểu) Phép lai nào sau đây cho kết quả ở con lai không đồng tính? a. AA x aa b. AA x AA c. Aa x aa d. aa x aa Câu 6. (thông hiểu) Ý nghĩa trong thực tiễn của quy luật phân li là a. xác định được các dòng thuần. b. cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai. c. xác định được tính trạng trội lặn để ứng dụng vào chọn giống. d. xác định được phương thức di truyền của tính trạng. Câu 7. (nhận biết) Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng? a. AaBb. b. AABb. c. aaBb. d. AAbb. Câu 8. (thông hiểu) Khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là: a. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn. b. 9 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn. c. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. d. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. Câu 9. (nhận biết) Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng bởi: a. Số lượng, hình dạng, cấu trúc NST. b. Số lượng, hình thái NST. c. Số lượng, cấu trúc NST. d. Số lượng không đổi. Câu 10. (nhận biết) Quá trình nguyên phân xảy ra ở a. tế bào sinh dục thời kỳ chín. b. tế bào trứng. c. noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1. d. tế bào sinh dục sơ khai và tế bào sinh dưỡng. Câu 11. (nhận biết) Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở 1
  2. a. kì trung gian. b. kì giữa. c. kì sau. d. kì cuối. Câu 12. (nhận biết) Ở kì giữa của qúa trình nguyên phân, các NST kép xếp thành a. 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. b. 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo. c. 3 hàng ở mặt phẳng xích đạo. d. 4 hàng ở mặt phẳng xích đạo. B. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13. nhận biết (1,75 điểm) Biến dị tổ hợp là gì? Xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Câu 14. thông hiểu (2,25 điểm) Ở bò lông đen là trội so với lông vàng. Cho 2 giống bò thuần chủng lông đen giao phối với bò lông vàng. (Biết rằng tính trạng màu lông do 1 cặp gen qui định). a. Hãy xác định kết quả lai ở F1? b. Cho bò ở F1 giao phối với nhau xác định kiểu gen và kiểu hình ở F2? Câu 15. vận dụng (2,0 điểm) Cho một đoạn mạch ARN có trình tự sắp xếp các nucleotit như sau: G-X-G-U-U-G-A-X-A-X-U a) Hãy xác định trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra ARN nói trên. b) Tính số nucleotit mỗi loại của đoạn gen trên. Câu 16. vận dụng cao (1,0 điểm) Ở cải bắp 2n = 18. Một tế bào cải bắp đang ở kì sau của nguyên phân. Tính số NST trong tế bào đó. Hết. 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2