intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II_NĂM HỌC: 2023 - 2024, MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Mức độ nhận thức Tổng số câu Điểm số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung kiến thức TT Đơn vị kiến thứ TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 2.1. Thực phẩm 3 1 1/2 1 4 1,5 5,0 và dinh dưỡng II. Bảo 2.2. Bảo quản 2 2 1,0 quản và thực phẩm chế biến 2.3. Chế biến 3 1 1/2 1 4 1,5 4,0 thực phẩm thực phẩm Số câu 8 2 1 1 1 10 3 10 Điểm số 4,0 3,0 2,0 1,0 5 5 10 Tổng số điểm 7 3 10
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II_NĂM HỌC: 2023 – 2024 MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Nội dung Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh Số câu hỏi theo mức độ đánh giá kiến thức kiến thức giá Nhậnbiết Thônghiểu Vận dụng Vậndụng cao Chương 2.1. Nhận biết: II: Bảo Thực - Nêu được một số nhóm thực phẩm chính. C8 quản và phẩm và - Nêu được giá trị dinh dưỡng của từng nhóm C1, C2 chế biến dinh thực phẩm chính. thực dưỡng Thông hiểu: C10 phẩm - Phân loại được thực phẩm theo các nhóm II.C1b thực phẩm chính. - Giải thích được ý nghĩa của từng nhóm thực phẩm chính đối với sức khoẻ con người. Vận dụng: - Đề xuất được một số loại thực phẩm cần thiết có trong bữa ăn gia đình. - Thực hiện được một số việc làm để hình thành II.C2 thói quen ăn, uống khoa học. 2.2. Bảo Nhận biết: quản - Trình bày được vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực thực phẩm. - Nêu được một số phương pháp bảo quản thực C3, C4 phẩm phẩm phổ biến. Thông hiểu: -Mô tả được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến. -Trình bày được ưu điểm, nhược điểm của một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến. Vận dụng: Vận dụng được kiến thức về bảo quản thực phẩm vào thực tiễn gia đình.. 2.3. Chế Nhận biết:
  3. biến -Trình bày được vai trò, ý nghĩa của chế biến C6 thực thực phẩm. -Nêu được một số phương pháp chế biến thực C5 phẩm phẩm phổ biến. -Nêu được các bước chính chế biến món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt. C7 -Nêu được một số biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong chế biến. -Trình bày được cách tính toán sơ bộ dinh dưỡng cho một bữa ăn gia đình. -Trình bày được cách tính toán sơ bộ chi phí cho một bữa ăn gia đình. Thông hiểu: -Trình bày được một số ưu điểm, nhược điểm C9 của một số phương pháp chế biến thực phẩm II. C1a phổ biến. -Trình bày được yêu cầu kĩ thuật đối với món ăn không sử dụng nhiệt. Vận dụng: -Lựa chọn được thực phẩm phù hợp để chế biến món ăn đơn giản không sử dụng nhiệt. -Chế biến được món ăn đơn giản không sử dụng nhiệt đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. -Thực hiện được một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học. Vận dụng cao: -Tính toán được sơ bộ dinh dưỡng cho một bữa ăn gia đình. -Tính toán được sơ bộ chi phí tài chính cho một II.C3 bữa ăn gia đình. Tổng 8 3 1 1
  4. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ II_NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP: 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: A I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau và ghi vào giấy bài làm. Câu 1: Nhóm thực phẩm nào dưới đây có vai trò là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể? A. Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường. B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm. C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo. D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin và chất khoáng. Câu 2: Vai trò của vitamin D là A. kích thích ăn uống, góp phần vào sự phát triển của hệ thần kinh. B. cùng với calcium giúp kích thích sự phát triển của hệ xương. C. tốt cho da, bảo vệ tế bào da. D. giúp làm sáng mắt. Câu 3: Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo quản thực phẩm? A. Làm lạnh và đông lạnh. B. Luộc và trộn hỗn hợp. C. Làm chín thực phẩm. D. Nướng và muối chua. Câu 4: Làm lạnh là phương pháp bảo quản thực phẩm ở khoảng nhiệt độ nào? A. Dưới 70C. B. Dưới 00C. C. 10C đến 70C. D. Trên 70C. Câu 5: Nhóm phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp chế biến thực phẩm? A. Rang và nướng. B. Xào và muối chua. C. Rán và trộn dầu giấm. D. Ướp và phơi. Câu 6: Chế biến thực phẩm có vai trò gì? A. Xử lí thực phẩm để tạo ra các món ăn. B. Xử lí thực phẩm để bảo quản thực phẩm. C. Tạo ra các món ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, đa dạng và hấp dẫn. D. Xử lí thực phẩm để tạo ra món ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, đa dạng và hấp dẫn. Câu 7: Biện pháp nào sau đây có tác dụng phòng tránh nhiễm độc thực phẩm? A. Không ăn những thức ăn nhiễm độc tố. B. Dùng thức ăn không có nguồn gốc rõ ràng. C. Sử dụng đồ hộp hết hạn sử dụng. D. Ăn khoai tây mọc mầm. Câu 8: Thực phẩm được chia thành mấy nhóm chính? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 9: Nhược điểm của phương pháp nướng là A. thời gian chế biến lâu. B. thực phẩm dễ bị cháy, gây biến chất. C. món ăn nhiều chất béo. D. một số loại vitamin hòa tan trong nước. Câu 10: Thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm? A. Ngũ cốc, bánh mỳ. B. Mật ong, sữa, rau xanh. C. thịt nạc, cá. D. Trái cây chín, dầu thực vật, bơ.
  5. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) a/ Trình bày ưu điểm, hạn chế của phương pháp trộn hỗn hợp. (1,0 điểm) b/ Sắp xếp các loại thực phẩm sau: ngũ cốc, cá, dầu ô-liu, mật ong, bơ, thịt nạc theo các nhóm thực phẩm chính. (1,0 điểm) Câu 2: (2,0 điểm) Đề xuất một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học cho gia đình của mình? Câu 3: (1,0 điểm) Em hãy xây dựng thực đơn cho một bữa ăn (trưa hoặc tối) của gia đình em và tính toán chi phí tài chính cho một bữa ăn đó. -----------------Hết-------------------
  6. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ II_NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP: 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: B I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau và ghi vào giấy bài làm. Câu 1: Vai trò chủ yếu của nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường là gì? A. Là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể. B. Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể. C. Tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất. D. Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp. Câu 2: Vai trò chủ yếu của vitamin A là gì? A. Tốt cho da và bảo vệ tế bào. B. Cùng với calcium giúp kích thích sự phát triển của hệ xương. C. Giúp làm sáng mắt và làm chậm quá trình lão hoá của cơ thể. D. Kích thích ăn uống. Câu 3: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp bảo quản thực phẩm? A. Làm lạnh và đông lạnh. B. Làm khô. C. Luộc và kho. D. Ướp. Câu 4: Đông lạnh là phương pháp bảo quản thực phẩm ở khoảng nhiệt độ nào? A. Dưới 70C. B. 10C đến 70C. C. Trên 70C. D. Dưới 00C. Câu 5: Các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt là A. kho, nướng, rán. B. trộn hỗn hợp, muối chua. C. luộc, kho, nướng. D. trộn hỗn hợp, rán, kho. Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm? A. Làm tăng sự hấp dẫn, ngon miệng của món ăn. B. Đảm bảo chất dinh dưỡng của thực phẩm. C. Tạo ra các món ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, đa dạng và hấp dẫn. D. Rút ngắn thời gian sử dụng thực phẩm. Câu 7: Trong những biện pháp sau, biện pháp nào đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm? A. Sử dụng chung thớt để chế biến thực phẩm sống và thực phẩm chín trong cùng một thời điểm. B. Sử dụng thực phẩm đóng hộp có ghi rõ thông tin cơ sở sản xuất, thành phần dinh dưỡng, còn hạn sử dụng. C. Để lẫn thực phẩm sống và thực phẩm chín với nhau. D. Không che đậy thực phẩm sau khi nấu chín. Câu 8: Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính? A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm. B. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột. C. Nhóm thực phẩm giàu chất xơ. D. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin. Câu 9: Nhược điểm của phương pháp rán (chiên) là A. thời gian chế biến lâu. B. thực phẩm dễ bị cháy, gây biến chất. C. món ăn nhiều chất béo. D. một số loại vitamin hòa tan trong nước. Câu 10: Dầu thực vật thuộc nhóm thực phẩm nào?
  7. A. Nhóm thực phẩm giàu chất béo. B. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng. C. Nhóm thực phẩm giàu vitamin. D. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) a/ Trình bày ưu điểm, hạn chế của phương pháp muối chua. (1,0 điểm) b/ Sắp xếp các loại thực phẩm sau: bánh mì, thịt nạc, dầu phộng, rau bắp cải, bơ, tôm theo các nhóm thực phẩm chính. (1,0 điểm) Câu 2: (2,0 điểm) Đề xuất một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học cho gia đình của mình? Câu 3: (1,0 điểm) Em hãy xây dựng thực đơn cho một bữa ăn (trưa hoặc tối) của gia đình em và tính toán chi phí tài chính cho một bữa ăn đó. --------------------Hết-------------------
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: CÔNG NGHỆ 6, NĂM HỌC 2023-2024 -------------- MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B A C D D A D B C II. TỰ LUẬN Câu 1: (2,0 điểm) a/ Ưu điểm, hạn chế của phương pháp trộn hỗn hợp. (1,0 điểm) - Ưu điểm: dễ làm, thực phẩm giữ nguyên được màu sắc, mùi vị và chất dinh dưỡng. (0,5 điểm) - Hạn chế: cầu kỳ trong việc lựa chọn, bảo quản và chế biến để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. (0,5 điểm) b/ Sắp xếp các loại thực phẩm sau: ngũ cốc, cá, dầu ô-liu, mật ong, bơ, thịt nạc theo các nhóm thực phẩm chính. (1,0 điểm) + Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ: ngũ cốc, mật ong. (0,5 điểm) + Nhóm thực phẩm giàu chất đạm: cá, thịt nạc. (0,25 điểm) + Nhóm thực phẩm giàu chất béo: bơ, dầu ô-liu. (0,25 điểm) Câu 2. (2,0 điểm) Một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học cho gia đình: + Ăn đúng bữa, gồm ba bữa chính là bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. + Ăn đúng cách, không xem ti vi trong bữa ăn, tạo bầu không khí thoải mái và vui vẻ trong bữa ăn. + Đảm bảo vệ sinh thực phẩm, lựa chọn thực phẩm sạch và chế biến cẩn thận, đúng cách. + Uống đủ nước mỗi ngày. Mỗi ý trả lời đúng: 0,5 điểm Câu 3: (1,0 điểm) Em hãy xây dựng thực đơn cho một bữa ăn (trưa hoặc tối) của gia đình em và tính toán chi phí tài chính cho một bữa ăn đó. - Xây dựng thực đơn đảm bảo về dinh dưỡng :0,5 điểm - Tính toán chi phí cho bữa ăn gia đình: 0,5 điểm
  9. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: CÔNG NGHỆ 6, NĂM HỌC 2023-2024 -------------- MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C C D B D B C C A II. TỰ LUẬN Câu 1: (2,0 điểm) a/ Ưu điểm, hạn chế của phương pháp muối chua: - Ưu điểm: dễ làm, món ăn có vị chua nên kích thích vị giác khi ăn. (0,5 điểm) - Hạn chế: món ăn có nhiều muối gây hại cho cơ thể, nếu để chua quá sẽ không tốt cho dạ dày (0,5 điểm) b/ Sắp xếp các loại thực phẩm sau: bánh mì, thịt nạc, dầu phộng, rau bắp cải, bơ, tôm. theo các nhóm thực phẩm chính. (1,0 điểm) + Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ: bánh mì, rau bắp cải. (0,5 điểm) + Nhóm thực phẩm giàu chất đạm: thịt nạc, tôm. (0,25 điểm) + Nhóm thực phẩm giàu chất béo: bơ, dầu phộng. (0,25 điểm) Câu 2: (2,0 điểm) Đề xuất một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học cho gia đình của mình? + Ăn đúng bữa, gồm ba bữa chính là bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. + Ăn đúng cách, không xem ti vi trong bữa ăn, tạo bầu không khí thoải mái và vui vẻ trong bữa ăn. + Đảm bảo vệ sinh thực phẩm, lựa chọn thực phẩm sạch và chế biến cẩn thận, đúng cách. + Uống đủ nước mỗi ngày. Mỗi ý trả lời đúng: 0,5 điểm Câu 3: (1,0 điểm) Em hãy xây dựng thực đơn cho một bữa ăn (trưa hoặc tối) của gia đình em và tính toán chi phí tài chính cho một bữa ăn đó. - Xây dựng thực đơn đảm bảo về dinh dưỡng :0,5 điểm - Tính toán chi phí cho bữa ăn gia đình: 0,5 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2