Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, cũng như làm quen với cấu trúc ra đề thi và xem đánh giá năng lực bản thân qua việc hoàn thành đề thi. Mời các bạn cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du” dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA GIỮA KỲ II (20202021) Họ và tên HS:………………… Môn: Công nghệ 8 Lớp: ………….. Thời gian: 45 phút ( không kể phát đề) I. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (mỗi câu 0,25đ) Câu 1. Vật liệu dẫn điện là A. cao su. B. hợp kim pheroniken. C. gỗ khô. D. nhựa. Câu 2. Vật liệu cách điện A. cho dòng điện chạy qua. B. không cho dòng điện chạy qua. C. cho đường sức từ trường chạy qua. B. có điện trở suất nhỏ. Câu 3. Hiện tượng nào gây ra lãng phí điện năng? A. Tan học không tắt đèn và quạt. B. Ngồi xem tivi thì tắt đèn bàn học. C. Ra khỏi nhà, tắt hết điện các phòng. D. Không bật đèn đường cả ngày. Câu 4. Mạng điện trong nhà không có phần tử A. công tơ điện, dây dẫn điện. B. cầu dao, công tắc, cầu chì, ổ lấy điện. C. các đồ dùng điện. D. máy biến áp 220kV. Câu 5. Dây đốt nóng là bộ phận chính của A. quạt điện. B. nồi cơm điện. C. đèn compac huỳnh quang. D. đèn ống huỳnh quang. Câu 6. Đèn ống huỳnh quang có cấu tạo gồm A. đuôi đèn, dây đốt nóng, dây tóc. C. dây tóc, điện cực, đuôi đèn. B. ống thủy tinh, 2 điện cực. D. bóng thủy tinh, đuôi đèn, dây tóc. Câu 7. Vật liệu dẫn điện có điện trở suất khoảng A. 106 Ω.m đến 108 Ω.m B. 108 Ω.m đến 1013Ω.m C. 104 Ω.m đến 106 Ω.m D. 108 Ω.m đến 1013 Ω.m Câu 8. Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền chuyển động là vì các bộ phận của máy A. đặt xa nhau. B. tốc độ quay giống nhau. C. đặt gần nhau. D. đặt xa nhau, tốc độ quay không giống nhau. Câu 9. Mạng điện trong nhà của nước ta ngày nay có điện áp là A. 110V B.127V C. 220V D. 320V Câu 10. Trên một bóng đèn điện có ghi: 220V 40W con số 40W cho ta biết A. công suất định mức của bóng đèn. B. hiệu điện thế định mức đặt vào hai đầu bóng đèn. C. cường độ dòng điện định mức chạy qua bóng đèn. D. điện trở của bóng đèn. Câu 11. Một người bị dây điện đứt đè lên người, hãy chọn cách xử lí đúng và an toàn nhất? A. Gọi người khác đến cứu. B. Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre khô hất dây điện ra. C. Nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện. D. Nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi nguồn điện.
- Câu 12. Trong các nhóm đồ dùng điện sau, nhóm đồ dùng nào thuộc loại điện cơ? A. Bàn là điện, đèn huỳnh quang, quạt điện, lò vi sóng, máy biến áp 1 pha. B. Quạt điện, máy xay xát, máy xay sinh tố, máy giặt. C. Quạt điện, máy xay xát, máy xay sinh tố, đèn sợi đốt, nồi cơm điện. D. Nồi cơm điện, máy xay sinh tố, máy sấy tóc, bàn là điện, đèn sợi đốt. Câu 13. Trong các nhóm đồ dùng điện sau, nhóm đồ dùng nào thuộc loại điện nhiệt? A. Bàn là điện, đèn huỳnh quang, quạt điện, lò vi sóng, máy biến áp 1 pha. B. Quạt điện, máy xay xát, máy xay sinh tố, máy sấy tóc. C. Bếp điện, mỏ hàn, bàn là, đèn sợi đốt, nồi cơm điện. D. Nồi cơm điện, máy xay sinh tố, máy sấy tóc, bàn là điện, đèn sợi đốt. Câu 14. Dây đốt nóng của nồi cơm điện được làm bằng vật liệu gì? A. Anico B. Niken Crom C. Vonfram D. Ferit Câu 15. Khoảng cách an toàn đối với lưới điện 66110kV theo chiều rộng và chiều cao lần lượt là A. 3m và 4m B. 6m và 4m C. 4m và 6m D. 4m và 3m Câu 16. Để đề phòng xảy ra tai nạn điện chúng ta phải thực hiện những hành động A. xây nhà gần xát đường dây dẫn điện cao áp. B. lại gần chỗ dây dẫn điện có điện bị đứt rơi xuống đất. C. dùng bút thử điện kiểm tra vỏ của đồ dùng điện trước khi sử dụng. D. thay bóng đèn mà không cắt công tắc. II. TỰ LUẬN: (6đ) Câu 17. (2đ) Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của đèn sợi đốt? Câu 18. (1đ) Bản thân em và gia đình đã có những biện pháp gì để sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng? Câu 19. (3đ) Cho bảng số liệu đồ dùng điện của một gia đình sau TT Tên đồ dùng điện Công suất Số lượng Thời gian sử dụng trong điện P(W) ngày (h). 1 Đèn sợi đốt 60 2 4 2 Đèn huỳnh quang 36 4 4 3 Nồi cơm điện 650 1 1 4 Ti vi 80 1 3 a) Tính điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện trong một ngày? (1đ) b) Tính điện năng tiêu thụ trong ngày của gia đình đó? (1đ) c) Tính tiền điện phải trả cho 5 bóng đèn sợi đốt và 5 bóng đèn huỳnh quang của gia đình này trong 1 tháng (30 ngày). Sau đó so sánh số tiền phải trả cho 2 loại bóng đèn này, từ đó em có lời khuyên gì cho người sử dụng? Biết 1kW.h bằng 1800đ(1đ)
- ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KỲ II MÔN CÔNG NGHỆ 8 NĂM HỌC: 20202021 I. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 hỏi Đáp B B A D B B A D C A B B C B D C án II. TỰ LUẬN: (6đ) Câu 17. (2đ) Cấu tạo (1đ) Sợi đốt Bóng thủy tinh Đuôi đèn Nguyên tác hoạt động của đèn sợi đốt (1đ) Khi đóng điện, dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc bóng đèn nóng lên đến nhiệt độ cao và phát sáng. Câu 18. (1đ) Các biện pháp sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm: tắt một số đèn không cần thiết, không là quần áo, không bơm nước, không bậc máy giặt... (0,5đ) Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng: sử dụng đèn huỳnh quang để thắp sáng (0,25đ) Không sử dụng lãng phí điện năng: khi ra khỏi phòng tắt điện, tắt quạt.... (0,25đ) Câu 19. (3đ) a) Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện: A = P.t = 650.1 = 650 (W.h) (1đ) b) Điện năng tiêu thụ trong ngày của gia đình: Ađ = 60.2.4+36.4.4+650.1.1+80.1.3 = 1946 (W.h) (1đ) c) Số tiền điện phải trả cho 5 đèn sợi đốt trong 1 tháng T1 = 60.4.5.30.1800:1000 = 64800đ (0,25đ) (1) Số tiền điện phải trả cho 1 đèn huỳnh quang trong 1 tháng T2 = 36.4.5.30.1800:1000 = 38880đ (0,25đ) (2) Từ (1) và (2) suy ra T1> T2 .Vậy ta nên dùng đèn huỳnh quang thay cho đèn sợi đốt (nên dùng đồ dùng điện cùng loại có công suất nhỏ) để giảm chi tiêu cho gia đình. (0,5đ)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN CÔNG NGHỆ 8 NĂM HỌC 20202021 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộn Tên g chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. 1. Biết được cấu Truyề tạo cơ cấu của n và tay quay con biến trượt đổi 2. Biết công thức chuyể tính hệ số truyền n động chuyển động 3. Biết được vì sao cần phải có bộ truyền chuyển động Số câu 1 câu Số điểm 0,25đ Tỉ lệ% 2,5% 2.Kĩ 4. Biết được vật 10. Hiểu được cấu 16. Áp dụng công 17. Tính được thuật liệu dẫn điện có tạo của các bộ thức A=P.t để tính số tiền điện điện điện trở suất phận chính của đồ điện năng tiêu thụ phải trả khi các nhỏ, vật liệu dùng loại điện của dụng cụ điện. dụng điện hoạt cách điện có điện nhiệt,điện cơ. động trong trở suất lớn. tháng, dựa vào 11. Hiểu được 5. Biết được các số tiền điện công dụng, cấu tạo
- và nguyên lí làm khoảng cách an việc của đèn sợi toàn đối với lưới đốt, huỳnh quang. điện cao áp. 12.Giải thích được phải trả cho các 6. Biết điện áp ý nghĩa của số liệu đồ dùng điện hiệu dụng 220V KT ghi trên đèn. cùng loại có 7. Biết cấu tạo, 13. Có ý thức tiết công suất khác chức năng một kiệm điện năng. nhau. Từ đó ta số đồ đùng điện 14. vận dụng các cần phải sử như: bàn là điện, biện pháp an toàn dụng đồ dùng quạt điện, máy điện, sử lí tình điện có hiệu bơm nước, máy huống cứu người suất cao để biến áp 1 pha tai nạn điện trong giảm bớt điện 8.Sử dụng điện thực tế. năng tiêu thụ => năng hợp lí. 15. Hiểu cấu tạo, giảm bớt chi 9. Đặc điểm cấu nguyên lí làm việc tiêu cho gia đình. tạo, chức năng 1 của động cơ điện 1 số phần tử mạng pha tìm được VD điện trong nhà động cơ điện 1 pha trong thực tế . 2/3 Số câu 7 câu 1 câu 8 câu 1 câu câu 1/3 câu Số điểm 1,75đ 2đ 2đ 1đ 2đ 1đ Tỉ lệ% 17,5% 20% 10% 20% 10% TS câu 9 câu 9 câu 2/3 câu 1/3 câu TS điểm 4đ 3đ 2đ 1đ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 161 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 306 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 59 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 71 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 61 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 60 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn