intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Vinh, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Vinh, Nam Trà My’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Vinh, Nam Trà My

  1. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 Môn: CÔNG NGHỆ - LỚP 8 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Truyền - Biết được thế nào là truyền và biến động ma sát. - Hiểu được các biến đổi đổi chuyển động của chuyển máy. động 1 2 3 Số câu 2.0 0.67 2.67 Số điểm 20 6.7 26.7 Tỉ lệ % - Biết được định nghĩa và vai - Nắm được việc nên trò của điện năng. làm để đảm bảo an toàn 2. Vai trò - Biết được hiệu điện thế trong điện. điện năng nhà là bao nhiêu vôn. - Nắm được các dụng và an toàn cụ an toàn điện. khi sử - Nắm được cách cứu dụng điện người khi bị điện giật.
  2. Số câu 2 4 1 7 Số điểm 0.67 1.33 1.0 3.0 Tỉ lệ % 6.7 13.3 10 30 - Đồ dùng loai điện cơ, điện - Nắm được ý nghĩa số - So sánh ưu điểm và nhiệt. vôn và số oát trên đồ nhược điểm của đèn 3. Đồ - Cấu tạo của đèn sợi đốt và đèn dùng điện. sợi đốt và đèn huỳnh dùng điện ống huỳnh quang. - Nắm được cấu tạo quang. gia đình của dây đốt nóng. - Nắm được cấu tạo của động cơ điện một pha. Số câu 4 3 1 8 Số điểm 1.33 1.0 2.0 4.33 Tỉ lệ % 13.3 10 20 43.3 7 9 1 18 Tổng 4.0 3.0 2.0 10 cộng 40 30 20 100
  3. PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ VINH NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: CÔNG NGHỆ 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên:…………………………………..………Lớp:……...SBD:…….. I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau rồi ghi vào giấy làm bài. Ví dụ: Câu 1 chọn câu trả lời A thì ghi 1-A. Câu 1. Dây đốt nóng của đèn sợi đốt được làm bằng vật liệu gì? A. Vonfram. B. Đồng. C. Niken-crom. D. Fero- crom. Câu 2. Đèn huỳnh quang có nhược điểm so với đèn sợi đốt là A. dễ sử dụng. B. tiết kiệm điện năng. C. ánh sáng không liên tục. D. tuổi thọ cao. Câu 3. Tất cả các đồ dùng điện nào dưới đây đều là đồ dùng loại điện – cơ? A. Quạt điện, bếp điện. B. Máy bơm, máy giặt. C. Bàn là, máy bơm. D. Bàn là, ấm điện. Câu 4. Cấu tạo động cơ điện một pha gồm hai bộ phận chính: Stato và rôto, khi hoạt động A. rôto và stato đều quay. B. rôto và stato đều đứng yên. C. stato quay, rôto đứng yên. D. stato đứng yên, rôto quay. Câu 5. Trong máy khâu, muốn may được vải thì kim may phải chuyển động A. thẳng lên xuống. B. thẳng từ dưới lên theo một chiều. C. thẳng từ trên xuống theo một chiều. D. tròn. Câu 6. Điện năng là
  4. A. đường dây truyền tải điện áp cao. B. năng lượng của dòng điện. C. đường dây truyền tải điện áp thấp. D. đường dây truyền tải điện áp trung bình. Câu 7. Đâu là hành động sai không được phép làm? A. Không buộc trâu, bò vào cột điện cao áp. B. Không chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp. C. Tắm mưa dưới đường dây điện cao áp. D. Không xây nhà gần sát đường dây điện cao áp. Câu 8. Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào không phải là dụng cụ an toàn điện? A. Giầy cao su cách điện. B. Giá cách điện. C. Thảm cao su cách điện. D. Dụng cụ lao động không có chuôi cách điện. Câu 9: Biện pháp để giảm bớt điện năng tiêu thụ trong gia đình? A. Cần sử dụng đồ dùng điện có công suất lớn. B. Cần chọn đồ dùng điện có công suất phù hợp. C. Không nên dùng nhiều đồ dùng điện liên tục. D. Không nên sử dụng nhiều đồ dùng điện. Câu 10: Dây đốt nóng của đồ dùng Điện- Nhiệt thường làm bằng Phero-Crôm hoặc Niken- crôm, vì A. dẫn điện tốt. B. màu sắc sáng bóng. C. điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ cao. D. dẫn nhiệt tốt. Câu 11: Một người bị dây điện đứt đè lên người, gặp trường hợp như vậy em sẽ làm gì? A. Bỏ đi coi như không thấy. B. Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre khô hất dây điện ra. C. Nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dây điện. D. Nắm tóc nạn nhân kéo ra khỏi nguồn điện. Câu 12: Mạng điện trong nhà của nước ta ngày nay có điện áp là A. 110V. B. 127V. C. 220V. D. 320V. Câu 13: Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền chuyển động là vì các bộ phận của máy A. đặt xa nhau. B. tốc độ quay giống nhau. C. đặt gần nhau. D. đặt xa nhau tốc độ quay không giống nhau. Câu 14: Trong các đồ dùng gia đình sau, đâu là đồ dùng loại điện cơ? A. Quạt điện. B. Nồi cơm điện. C. Bàn là điện. D. Đèn huỳnh quang.
  5. Câu 15: Trên một bóng đèn điện có ghi: 220V - 40W con số đó cho ta biết: A. Uđm =220V ; Pđm =40W. B. Iđm =220V ; Uđm =40W. C. Uđm =220V ; Iđm =40W. D. Pđm =220V ; Uđm =40W. II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 16 (2,0 điểm). Thế nào là truyền động ma sát? Câu 17 (2,0 điểm). So sánh ưu điểm và nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang? Câu 18 (1,0 điểm). Trường PTDTBT TH&THCS TRÀ VINH 1 tháng tốn hơn 6 triệu tiền điện, em có thể làm cách nào để giảm bớt tiền điện cho nhà trường? ------------------Hết-------------------- (Học sinh không được sử dụng tài liệu - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: CÔNG NGHỆ 8 I. TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm (chọn đúng 3 đáp án đạt 1,0 điểm, đúng 1 câu đạt 0,33 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A C B D A B C D B C B C D A A II. TỰ LUẬN: 5,0 điểm Câu Nội dung kiến thức Điểm 16 - Truyền động ma sát là cơ cấu truyền chuyển động quay nhờ lực ma sát 2,0 2,0đ giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn. 17 - Đèn sợi đốt: 0,5 2,0đ + Ưu điểm: đèn phát ra ánh sáng liên tục, không cần chấn lưu. 0,5 + Nhược điểm: Không tiết kiệm điện năng, tuổi thọ thấp. - Đèn huỳnh quang: 0,5 + Ưu điểm: Tiết kiệm điện năng, tuổi thọ cao. 0,5
  7. + Nhược điểm: đèn phát ra ánh sáng nhấp nháy,cần chấn lưu. Gợi ý đáp án: + Tắt quạt khi không dùng, không dùng quạt hong khô áo, quần. + Tắt điện khi ra khỏi phòng, tắt điện khi đi ngủ. + Sử dụng đèn chiếu sáng trong phòng học vừa đủ, không mở hết đèn. 18 + Giảm dùng điện trong giờ cao điểm. 1,0 1,0đ +…… * Học sinh trả lời được 2 đáp án đúng trở lên sẽ cho điểm tối đa, còn 1 đáp án đúng sẽ được 0,5 điểm. Nếu học sinh trả lời đáp án khác nhưng đúng vẫn cho điểm. Người ra đề Tổ trưởng T/M Hội đồng thẩm định CHỦ TỊCH Trần Thị Lếp Nguyễn Thị Mận
  8. BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT NỘI DUNG CÂU HỎI I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Biết được cấu tạo của đèn sợi đốt. Câu 2. Biết đèn huỳnh quang có nhược điểm so với đèn sợi đốt. Câu 3. Biết các đồ dùng loại điện – cơ. Câu 4. Nắm được cấu tạo của động cơ điện một pha. Câu 5. Hiểu được các biến đổi chuyển động. Câu 6. Biết được định nghĩa điện năng. Câu 7. Nắm được việc nên làm để đảm bảo an toàn điện. Câu 8. Nắm được các dụng cụ an toàn điện. Câu 9. Biện pháp để giảm bớt điện năng tiêu thụ trong gia đình. Câu 10. Nắm được các dụng cụ an toàn điện. Câu 11. Nắm được cách cứu người khi bị điện giật. Câu 12. Biết được hiệu điện thế trong nhà là bao nhiêu vôn. Câu 13. Hiểu được các biến đổi chuyển động của máy. Câu 14. Biết đồ dùng loai điện cơ, điện nhiệt. Câu 15. Nắm được ý nghĩa số vôn và số oát trên đồ dùng điện. II. TỰ LUẬN Câu 16. Biết được thế nào là truyền động ma sát. Câu 17. Vận dụng so sánh ưu điểm và nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. Câu 18. Vận dụng kiến thức đã học về vai trò điện năng vào trong đời sống thực tế để tiết kiệm điện.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2