
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức
lượt xem 0
download

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập, Châu Đức
- KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024-2025) ĐIỂM Trường THCS Hà Huy Tập MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Họ tên: …………………………….……………. Thời gian: 45 phút …………………………………..……..… Mã đề 201 Lớp: ……………………………………………. A. Trắc nghiêm: (7đ) I. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: (từ câu 1 đến câu 6) Câu 1: Nghề nghiệp là gì? A. Là tập hợp những việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện. B. Là tập hợp những người có năng lực, tri thức. C. Là tập hợp các công việc cụ thể, giống nhau về các nhiệm vụ được xã hội công nhận. D. Là tập hợp những nhu cầu xã hội, nhu cầu đáp ứng việc làm. Câu 2: Sự phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông được thực hiện ở thời điểm nào? A. Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông. B. Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông. C. Học sinh tốt nghiệp tiểu học, tốt nghiệp trung học cơ sở và tốt nghiệp trung học phổ thông. D. Học sinh tốt nghiệp giáo dục mầm non, tốt nghiệp tiểu học, tốt nghiệp trung học cơ sở và tốt. nghiệp trung học phổ thông. Câu 3: Nghề nghiệp nào dưới đây thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ? A. Kỹ sư xây dựng. B. Thợ may. C. Đầu bếp. D. Bác sĩ. Câu 4: Nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội? A. Giúp tạo ra công việc cho mọi người. B. Chỉ giúp tăng thu nhập cho cá nhân. C. Không có ảnh hưởng gì đối với xã hội. D. Giúp tránh lãng phí nguồn lực và hạn chế tình trạng thất nghiệp. Câu 5: Vì sao các ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ thường yêu cầu người lao động có khả năng sử dụng thành thạo các công cụ và thiết bị chuyên dụng? A. Vì các công cụ và thiết bị này giúp tăng cường tính cạnh tranh giữa các cá nhân. B. Vì các công cụ và thiết bị này giúp nâng cao hiệu quả và chất lượng công việc. C. Vì các công cụ và thiết bị này giúp giảm bớt áp lực công việc. D. Vì các công cụ và thiết bị này giúp người lao động có nhiều thời gian rảnh rỗi hơn. Câu 6: Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở học sinh có thể lựa chọn học nghề ở những cơ sở giáo dục nào? A. Giáo dục đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng. B. Giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng, đại học. C. Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp hoặc các cơ sở giáo dục thường xuyên. D. Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng hoặc cơ sở giáo dục đại học. II. Nhận xét các câu sau đây bằng cách ghi chữ Đ nếu nội dung đó đúng hoặc chữ S nếu nội dung đó sai: Câu 7: (2đ) Đúng (Đ) Ý Nội dung hay Sai (S)
- a Để làm việc trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ, chỉ cần có kiến thức chuyên môn, không cần kỹ năng mềm. b Việc tìm hiểu về các ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ giúp học sinh định hướng nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích của bản thân. c Sau khi tốt nghiệp THCS, học sinh có thể lựa chọn những ngành nghề đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp để tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thật, công nghệ. d Thời điểm phân luồng học sinh nên thực hiện ở thời điểm học sinh tốt nghiệp tiểu học. Để giúp học sinh có nhiều cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân. III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn (học sinh chỉ cần trả lời đáp án): (Từ câu 8 đến 11) Câu 8: Kể tên 2 năng lực cần có đối với người lao động thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. ……………………………………………………………………………………………….…………………………………………………… Câu 9: Nếu bạn là một kỹ sư nông nghiệp, bạn sẽ áp dụng công nghệ nào để tăng năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp tại địa phương? ……………………………………………………………………………………………….…………………………………………………… Câu 10: Giáo dục phổ thông gồm có những cấp học nào? ……………………………………………………………………………………………….…………………………………………………… Câu 11: Trong hệ thống giáo dục Việt Nam, cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kỹ thuật, công nghệ của người học bắt đầu có ở cấp học nào? ……………………………………………………………………………………………….…………………………………………………… B. Tự luận: (3đ) Câu 12: a) Nghề nhiệp có tầm quan trọng như thế nào đối với con người và xã hội? (0,5đ) b) Kể tên một số nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. (0,5đ) Câu 13: Việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người có ý nghĩa như thế nào? (1đ) Câu 14: Tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể lựa chọn những hướng đi nào liên quan đến nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? (1đ) ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................
- 3. HƯỚNG DẪN CHẤM KT GIỮA HỌC KÌ 2 – MÔN CÔNG NGHỆ 9 (2024-2025) A. Trắc nghiệm (7điểm) I. Chọn phương án trả lời đúng nhất: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B A D B C II. Nhận xét câu đúng, sai: Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 7: Ý a b c d Đáp án S Đ Đ S III. Trắc nghiệm trả lời ngắn: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu Đáp án 8 Năng lực phân tích, sáng tạo, làm việc theo nhóm; năng lực tự học, sử dụng ngoại ngữ theo yêu cầu, … 9 Áp dụng công nghệ tưới tiêu nhỏ giọt; sử dụng phân bón hữu cơ; áp dụng công nghệ nhà kính thông minh; … 10 Tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông 11 Trung học cơ sở B. Tự luận: (3điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 12 a) - Đối với con người: 0,5đ (1đ) + Giúp tìm được việc làm, có thu nhập để nuôi sống bản thân và gia đình. + Áp dụng chuyên môn, bồi dưỡng nhân cách, trau dồi kiến thức, kĩ năng nghề và kinh nghiệm. - Đối với xã hội: giúp tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội. b) Một số nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ: 0,5đ + Kĩ sư điện, kĩ sư xây dựng, kĩ sư hóa học,...
- + Kĩ thuật viên điện dân dụng, kĩ thuật viên nông nghiệp,.. + Thợ cơ khí máy móc, thợ hàn,... Câu 13 Ý nghĩa việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp 1đ (1đ) - Đối với cá nhân: Được làm việc phù hợp với chuyên môn, sở thích, đam mê. - Đối với gia đình: Giúp tiết kiệm được chi phí học tập, phát triển nghề nghiệp. - Đối với xã hội: Tránh lãng phí nguồn lực, hạn chế thất nghiệp và góp phần phát triển kinh tế, xã hội. Câu 14 Một số hướng đi liên quan đến nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công 1đ nghệ học sinh có thể lựa chọn sau tốt nghiệp trung học cơ sở: (1đ) - Học trung học phổ thông. - Học các ngành nghề trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. - Tham gia thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ (chọn nghề, công việc thuộc nhóm nghề nghiệp lao động đơn giản, phù hợp lứa tuổi, đúng pháp luật).
- KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024-2025) ĐIỂM Trường THCS Hà Huy Tập MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Họ tên: …………………………….……………. Thời gian: 45 phút …………………………………..……..… Mã đề 110 Lớp: ……………………………………………. A. Trắc nghiêm: (7đ) I. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: (từ câu 1 đến câu 6) Câu 1: Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở học sinh có thể lựa chọn học nghề ở những cơ sở giáo dục nào? A. Giáo dục đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng. B. Giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng, đại học. C. Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng hoặc cơ sở giáo dục đại học. D. Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp hoặc các cơ sở giáo dục thường xuyên. Câu 2: Vì sao các ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ thường yêu cầu người lao động có khả năng sử dụng thành thạo các công cụ và thiết bị chuyên dụng? A. Vì các công cụ và thiết bị này giúp tăng cường tính cạnh tranh giữa các cá nhân. B. Vì các công cụ và thiết bị này giúp giảm bớt áp lực công việc. C. Vì các công cụ và thiết bị này giúp nâng cao hiệu quả và chất lượng công việc. D. Vì các công cụ và thiết bị này giúp người lao động có nhiều thời gian rảnh rỗi hơn. Câu 3: Sự phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông được thực hiện ở thời điểm nào? A. Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông. B. Học sinh tốt nghiệp tiểu học, tốt nghiệp trung học cơ sở và tốt nghiệp trung học phổ thông. C. Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông. D. Học sinh tốt nghiệp giáo dục mầm non, tốt nghiệp tiểu học, tốt nghiệp trung học cơ sở và tốt. nghiệp trung học phổ thông. Câu 4: Nghề nghiệp là gì? A. Là tập hợp những việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện. B. Là tập hợp những người có năng lực, tri thức. C. Là tập hợp những nhu cầu xã hội, nhu cầu đáp ứng việc làm. D. Là tập hợp các công việc cụ thể, giống nhau về các nhiệm vụ được xã hội công nhận. Câu 5: Nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội? A. Giúp tránh lãng phí nguồn lực và hạn chế tình trạng thất nghiệp. B. Chỉ giúp tăng thu nhập cho cá nhân. C. Không có ảnh hưởng gì đối với xã hội. D. Giúp tạo ra công việc cho mọi người. Câu 6: Nghề nghiệp nào dưới đây thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ? A. Thợ may. B. Kỹ sư xây dựng. C. Đầu bếp. D. Bác sĩ. II. Nhận xét các câu sau đây bằng cách ghi chữ Đ nếu nội dung đó đúng hoặc chữ S nếu nội dung đó sai: Câu 7: (2đ) Đúng (Đ) Ý Nội dung hay Sai (S)
- a Việc tìm hiểu về các ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ giúp học sinh định hướng nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích của bản thân. b Sau khi tốt nghiệp THCS, học sinh có thể lựa chọn những ngành nghề đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp để tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thật, công nghệ. c Thời điểm phân luồng học sinh nên thực hiện ở thời điểm học sinh tốt nghiệp tiểu học. Để giúp học sinh có nhiều cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân. d Để làm việc trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ, chỉ cần có kiến thức chuyên môn, không cần kỹ năng mềm. III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn (học sinh chỉ cần trả lời đáp án): (Từ câu 8 đến 11) Câu 8: Nếu bạn là một kỹ sư nông nghiệp, bạn sẽ áp dụng công nghệ nào để tăng năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp tại địa phương? ……………………………………………………………………………………………….…………………………………………………… Câu 9: Kể tên 2 năng lực cần có đối với người lao động thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. ……………………………………………………………………………………………….…………………………………………………… Câu 10: Trong hệ thống giáo dục Việt Nam, cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kỹ thuật, công nghệ của người học bắt đầu có ở cấp học nào? ……………………………………………………………………………………………….…………………………………………………… Câu 11: Giáo dục phổ thông gồm có những cấp học nào? ……………………………………………………………………………………………….…………………………………………………… B. Tự luận: (3đ) Câu 12: Tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể lựa chọn những hướng đi nào liên quan đến nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? (1đ) Câu 13: a) Nghề nhiệp có tầm quan trọng như thế nào đối với con người và xã hội? (0,5đ) b) Kể tên một số nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. (0,5đ) Câu 14: Việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người có ý nghĩa như thế nào? (1đ) ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................
- KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024-2025) ĐIỂM Trường THCS Hà Huy Tập MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Họ tên: …………………………….……………. Thời gian: 45 phút …………………………………..……..… Mã đề 312 Lớp: ……………………………………………. A. Trắc nghiêm: (7đ) I. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: (từ câu 1 đến câu 6) Câu 1: Nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội? A. Chỉ giúp tăng thu nhập cho cá nhân. B. Giúp tránh lãng phí nguồn lực và hạn chế tình trạng thất nghiệp. C. Không có ảnh hưởng gì đối với xã hội. D. Giúp tạo ra công việc cho mọi người. Câu 2: Nghề nghiệp nào dưới đây thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ? A. Bác sĩ. B. Thợ may. C. Kỹ sư xây dựng. D. Đầu bếp. Câu 3: Sự phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông được thực hiện ở thời điểm nào? A. Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông. B. Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông. C. Học sinh tốt nghiệp tiểu học, tốt nghiệp trung học cơ sở và tốt nghiệp trung học phổ thông. D. Học sinh tốt nghiệp giáo dục mầm non, tốt nghiệp tiểu học, tốt nghiệp trung học cơ sở và tốtnghiệp trung học phổ thông. Câu 4: Nghề nghiệp là gì? A. Là tập hợp các công việc cụ thể, giống nhau về các nhiệm vụ được xã hội công nhận. B. Là tập hợp những người có năng lực, tri thức. C. Là tập hợp những nhu cầu xã hội, nhu cầu đáp ứng việc làm. D. Là tập hợp những việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện. Câu 5: Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở học sinh có thể lựa chọn học nghề ở những cơ sở giáo dục nào? A. Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp hoặc các cơ sở giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng. C. Giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng, đại học. D. Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng hoặc cơ sở giáo dục đại học. Câu 6: Vì sao các ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ thường yêu cầu người lao động có khả năng sử dụng thành thạo các công cụ và thiết bị chuyên dụng? A. Vì các công cụ và thiết bị này giúp giảm bớt áp lực công việc. B. Vì các công cụ và thiết bị này giúp tăng cường tính cạnh tranh giữa các cá nhân. C. Vì các công cụ và thiết bị này giúp người lao động có nhiều thời gian rảnh rỗi hơn. D. Vì các công cụ và thiết bị này giúp nâng cao hiệu quả và chất lượng công việc. II. Nhận xét các câu sau đây bằng cách ghi chữ Đ nếu nội dung đó đúng hoặc chữ S nếu nội dung đó sai: Câu 7: (2đ) Đúng (Đ) Ý Nội dung hay Sai (S)
- a Việc tìm hiểu về các ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ giúp học sinh định hướng nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích của bản thân. b Thời điểm phân luồng học sinh nên thực hiện ở thời điểm học sinh tốt nghiệp tiểu học. Để giúp học sinh có nhiều cơ hội lựa chọn nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân. c Sau khi tốt nghiệp THCS, học sinh có thể lựa chọn những ngành nghề đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp để tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thật, công nghệ. d Để làm việc trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ, chỉ cần có kiến thức chuyên môn, không cần kỹ năng mềm. III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn (học sinh chỉ cần trả lời đáp án): (Từ câu 8 đến 11) Câu 8: Giáo dục phổ thông gồm có những cấp học nào? ……………………………………………………………………………………………….…………………………………………………… Câu 9: Kể tên 2 năng lực cần có đối với người lao động thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. ……………………………………………………………………………………………….…………………………………………………… Câu 10: Trong hệ thống giáo dục Việt Nam, cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kỹ thuật, công nghệ của người học bắt đầu có ở cấp học nào? ……………………………………………………………………………………………….…………………………………………………… Câu 11: Nếu bạn là một kỹ sư nông nghiệp, bạn sẽ áp dụng công nghệ nào để tăng năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp tại địa phương? ……………………………………………………………………………………………….…………………………………………………… B. Tự luận: (3đ) Câu 12: a) Nghề nhiệp có tầm quan trọng như thế nào đối với con người và xã hội? (0,5đ) b) Kể tên một số nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. (0,5đ) Câu 13: Tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể lựa chọn những hướng đi nào liên quan đến nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? (1đ) Câu 14: Việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người có ý nghĩa như thế nào? (1đ) ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p |
438 |
18
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
319 |
8
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
315 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
331 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
325 |
5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
313 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
329 |
4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p |
310 |
4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p |
320 |
4
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p |
323 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p |
303 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
332 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p |
314 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
327 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
312 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
321 |
3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p |
337 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
321 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
