
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ nông nghiệp lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam
lượt xem 1
download

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ nông nghiệp lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ nông nghiệp lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH NĂM HỌC 2024 - 2025 -------------------- MÔN: CÔNG NGHỆ TRỒNG TRỌT 10 (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .............................................................. Số báo danh: ........ Mã đề 000 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Kĩ thuật nào sau đây thuộc biện pháp canh tác? A. Gieo trồng đúng thời vụ. B. Sử dụng thiên địch. C. Phun thuốc hóa học. D. Bắt bằng vợt. Câu 2. Phòng trừ sâu, bệnh hại có ý nghĩa nào sau đây? A. Phá vỡ thế cân bằng hệ sinh thái. B. Bảo vệ thế cân bằng hệ sinh thái. C. Tạo điều kiện cho sâu, bệnh phát triển. D. Làm cây trồng bị chết. Câu 3. Sâu tơ trưởng thành hại rau có những đặc điểm nào sau đây? A. Cánh trước màu nâu, giữa lưng có một dải gợn sóng màu trắng, rau đầu dài. B. Cánh trước có màu xanh nhạt, đầu rau màu vàng trên mỗi đốt có lông tơ. C. Cánh trước màu đen, giữa lưng có một dải gợn sóng màu trắng, rau đầu dài. D. Cánh trước màu nâu, đầu rau màu vàng trên mỗi đốt có lông tơ. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đặc điểm gây hại chính của sâu hại cây trồng? A. Sâu non tuổi nhỏ ăn biểu bì tạo thành những vết trong mờ ở lá rau, sâu tuổi lớn ăn thủng lá. B. Sâu non tuổi nhỏ ăn gốc cây tạo ra vết sẹo ở gốc, sâu tuổi lớn ăn thủng lá. C. Sâu tuổi lớn ăn biểu bì tạo thành những vết trong mờ ở lá rau, sâu non tuổi nhỏ ăn thủng lá. D. Sâu non tuổi nhỏ ăn rễ cây tạo những vết sẹo, sâu tuổi lớn ăn cuốn lá. Câu 5. Hình thức gây hại nào sau đây được gọi là bệnh hại cây trồng? A. Đạo ôn hại lúa. B. Ruộng lúa bị cháy rầy. C. Ruồi đục quả gây thối quả. D. Ngô bị sâu keo gây hại. Câu 6. Tác nhân gây hại của bệnh héo xanh vi khuẩn là đối tượng nào sau đây? A. Nấm Colletotrichum. B. Vi khuẩn Candidatus Liberibacter asiaticus. C. Nấm Pyricularia oryzae. D. Vi khuẩn Xanthomonas oryzae. Câu 7. Chế phẩm nào sau đây được gọi là chế phẩm vi khuẩn trừ sâu? A. Chế phẩm có chứa virus có khả năng gây độc cho sâu hại cây trồng. B. Chế phẩm có chứa vi sinh vật có khả năng gây độc cho sâu hại cây trồng. C. Chế phẩm có chứa vi khuẩn có khả năng gây độc cho sâu hại cây trồng. D. Chế phẩm có chứa nấm có khả năng gây độc cho sâu hại cây trồng. Câu 8. Để sản xuất chế phẩm virus trừ sâu, người ta lây nhiễm virus lên cơ thể của đối tượng nào sau đây? A. Sâu trưởng thành. B. Sâu non. C. Nấm phấn trắng. D. Côn trùng. Câu 9. Chế phẩm Bt là gì? A. Chế phẩm thảo mộc trừ sâu. B. Chế phẩm nấm trừ sâu. C. Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu. D. Chế phẩm virus trừ sâu. Câu 10. Theo các bước cơ bản trong quy trình trồng trọt thì bước nào sau đây được thực hiện đầu tiên? A. Làm đất, bón phân lót. B. Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh. Mã đề 000 Trang Seq/3
- C. Gieo hạt, trồng cây con. D. Thu hoạch. Câu 11. Loại máy nào sau đây được áp dụng trong khâu làm đất? A. Máy cấy lúa. B. Máy gieo hạt tự động. C. Máy sạ. D. Máy cày. Câu 12. Thời điểm để bón phân lót là bón khi nào? A. Bón phân vào đất trước khi gieo trồng. B. Bón phân vào đất sau khi gieo trồng. C. Bón phân vào đất trước khi thu hoạch. D. Bón phân vào đất sau khi thu hoạch. Câu 13. Vì sao biện pháp hoá học gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người? A. Trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động. B. Hình thành các đối tượng kháng thuốc. C. Tồn dư trong nông sản, tích lũy trong chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. D. Đảm bảo sử dụng thuốc theo nguyên tắc “bốn đúng”. Câu 14. Cây trồng (rau) bị sâu tơ gây hại thường có biểu hiện nào sau đây? A. Lá rau xuất hiện những vết trong, mờ, lá bị ăn thủng, rau bị hại xơ xác, chỉ còn trơ lại gân lá. B. Cây bị khô héo và chết, hạt bị lép, lá rau xuất hiện những vết đốm đỏ. C. Lá cây cháy, chết thành đám gọi là “cháy rầy”, năng suất và chất lượng giảm. D. Lá rau xuất hiện những đốm trắng, phiến lá bị ăn thủng, rau bị hại chỉ còn trơ lại gân lá. Câu 15. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng trừ rầy nâu hại lúa? A. Sử dụng giống kháng bệnh. B. Trồng xen canh. C. Vệ sinh đồng ruộng. D. Sử dụng các chế phẩm sinh học. Câu 16. Biện pháp nào sau đây được sử dụng để ngăn ngừa các loại bệnh hại cây trồng? A. Biện pháp canh tác. B. Biện pháp hoá học. C. Biện pháp cơ giới. D. Biện pháp sinh học. Câu 17. Sâu bị nhiễm chế phẩm trừ sâu nào sau đây thì sâu ngừng ăn, cơ thể sâu bị mềm nhũn và chết sau 2-5 ngày? A. Chế phẩm nấm trừ sâu. B. Chế phẩm virus trừ sâu. C. Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu. D. Chế phẩm sinh vât. Câu 18. Bước nào sau đây chỉ có trong qui trình sản xuất chế phẩm virus trừ sâu? A. Sản xuất giống cấp 1. B. Lên men. C. Lây nhiễm lên vật chủ. D. Phối trộn cơ chất, phụ gia. Câu 19. Nội dung nào sau đây đúng với ý nghĩa của bước làm đất trong quy trình trồng trọt? A. Giúp cho đất tơi xốp, hạn chế sâu bệnh, giúp cây trồng phát triển tốt. B. Giúp cây tránh được các điều kiện không thuận lợi của môi trường. C. Giúp đảm bảo số lượng và chất lượng sản phẩm sau thu hoạch. D. Giúp giải phóng sức lao động của người trồng trọt. Câu 20. Trong trồng trọt biện pháp cơ giới hóa nào sau đây được sử dụng phổ biến? A. Cơ giới hóa trong gieo trồng. B. Cơ giới hóa trong chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh. C. Cơ giới hóa trong làm đất. D. Cơ giới hóa trong thu hoạch sản phẩm trồng trọt. II. PHẦN CÂU HỎI ĐÚNG – SAI (2,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Khi nói về việc áp dụng các biện pháp phòng từ sâu, bệnh hại cây trồng, các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Mã đề 000 Trang Seq/3
- a) Biện pháp canh tác như vệ sinh đồng ruộng, làm đất, bón phân, luân canh, xen canh cây trồng… có tác dụng loại bỏ mầm sâu, bệnh hại, giúp cây trồng sinh trưởng khoẻ mạnh, tăng khả năng chống chịu, nên được áp dụng với tất cả các loại cây trồng. b) Biện pháp hoá học có ưu điểm là dễ sử dụng, hiệu quả nhanh nhưng dễ gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người nên chỉ sử dụng khi cấp bách và cần thiết, tránh lạm dụng. c) Biện pháp sinh học có giá thành thấp, thân thiện môi trường và hiệu quả cao khi sâu bệnh đã bùng phát nên cần được sử dụng rộng rãi. d) Dùng các dụng cụ như: bẫy đèn, vợt lưới, … hoặc sức người để loại bỏ các bộ phận bị sâu bệnh, tiêu diệt sâu hại được gọi là biên pháp sinh học. Câu 2. Bacillus thuringiensis (viết tắt: Bt) là vi khuẩn Gram dương, và cũng là loài vi khuẩn đất điển hình được phân lập ở vùng Thuringia, Đức. Bt có khả năng tổng hợp protein độc gây tệ liệt ấu trùng của một số loài côn trùng gây hại, trong đó có sâu đục quả bông, các loài sâu đục thân ngô châu Á và Châu Âu. Sâu non ăn phải tinh thể protein độc sẽ bị tổn thương màng ruột, chán ăn, ngừng ăn và chết sau 2-4 ngày. Tuy nhiên, các tinh thể này lại ít độc với môi trường, các loài có ích như ong mật, cá, … Khi nói về việc ứng dụng những hiểu biết ở trên trong phòng từ sâu, bệnh hại cây trồng, các phát biểu sau đây là đúng hay sai? a) Có thể nuôi cấy vi khuẩn Bt và thu nhận tinh thể protein độc của vi khuẩn này để làm chế phẩm tiêu diệt một số loài sâu hại cây trồng. b) Chế phẩm từ vi khuẩn Bt có hiệu quả cao với sâu róm hại thông, sâu tơ và sâu khoang hại rau … vì sâu non của các loài này nếu ăn phải tinh thể protein độc sẽ bị tổn thương màng ruột, ngừng ăn và chết. c) Sử dụng vi khuẩn Bt để sản xuất chế phẩm phòng trừ sâu hại sẽ an toàn cho con người và môi trường. d) Chế phẩm từ vi khuẩn Bt dùng để phòng trừ sâu hại được gọi là biện pháp sinh học, có ưu điểm là giá thành thấp hơn các loại thuốc hoá học bảo vệ thực vật. III. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Phiên bản a: Đề lẻ Câu 1. Thế nào là bón phân lót? Cách bón phân lót như thế nào? (1,0 điểm) Câu 2. Phân biệt bệnh vàng lá với bệnh đạo ôn hại lúa và đề xuất cách phòng trừ từng loại bệnh này ở địa phương em theo bảng sau: (2,0 điểm) Bệnh hại cây trồng Bệnh vàng lá Bệnh đạo ôn hại lúa Đặc điểm vết bệnh Cách phòng trừ Phiên bản b: Đề chẵn Câu 1. Thế nào là làm đất? Vai trò của khâu làm đất trong trồng trọt? (1,0 điểm) Câu 1. Phân biệt bệnh thán thư với bệnh héo xanh và đề xuất cách phòng trừ từng loại bệnh này ở địa phương em theo bảng sau: (2,0 điểm) Bệnh hại cây trồng Bệnh thán thư Bệnh héo xanh Đặc điểm vết bệnh Cách phòng trừ -------------------------------HẾT------------------------------- Mã đề 000 Trang Seq/3

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p |
438 |
18
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
319 |
8
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
315 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
331 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
325 |
5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
313 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
329 |
4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p |
310 |
4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p |
320 |
4
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p |
323 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p |
303 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
332 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p |
314 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
327 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
312 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
321 |
3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p |
337 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
321 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
