intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT LÊ LỢI NĂM HỌC 2024 - 2025 -------------------- MÔN: ĐỊA LÍ 10 (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 001 I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN, TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 16, MỖI CÂU HỎI CHỌN MỘT ĐÁP ÁN ĐÚNG (4,0 điểm) Câu 1. Yếu tố nào sau đây có tính quyết định đến phân bố dân cư? A. Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ. B. Tính chất, đặc điểm của các ngành sản xuất. C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời. Câu 2. Nguồn lực nào sau đây tạo thuận lợi hoặc khó khăn trong việc giao lưu giữa các nước? A. Vị trí địa lí. B. Đất đai, biển. C. Khoa học. D. Lao động. Câu 3. Hiện tượng “bùng nổ dân số” trên thế giới diễn ra mạnh nhất từ khoảng thời gian nào sau đây? A. Cuối thế kỉ XX. B. Giữa thế kỉ XX. C. Giữa thế kỉ XIX. D. Cuối thế kỉ XIX. Câu 4. Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để thể hiện tình hình phân bố dân cư? A. Mật độ dân số. B. Loại quần cư. C. Cơ cấu dân số. D. Quy mô số dân. Câu 5. Cơ cấu kinh tế nào sau đây được hình thành dựa trên chế độ sở hữu? A. Cơ cấu lao động. B. Cơ cấu ngành kinh tế. C. Cơ cấu thành phần kinh tế. D. Cơ cấu lãnh thổ. Câu 6. Ý nào sau đây là ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa? A. Làm cho nông thôn giảm đi nguồn lao động. B. Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động. C. Số lượng đô thị tăng lên một cách tự phát. D. Tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát. Câu 7. Số lượng các vùng nông nghiệp hiện nay ở nước ta là A. 7. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 8. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với A. số người thuộc nhóm dân số già cùng thời điểm. B. số trẻ em và người già cùng thời điểm. C. dân số trung bình ở cùng thời điểm. D. số người có nguy cơ tử vong cao cùng thời điểm. Câu 9. Hiện nay, ở các nước đang phát triển, tỉ lệ bé trai sơ sinh thường cao hơn bé gái, nguyên nhân chính là do tác động của yếu tố A. hoạt động sản xuất. B. tự nhiên - sinh học. C. chính sách dân số. D. tâm lí, tập quán. Câu 10. Cơ cấu ngành kinh tế gồm các bộ phận nào sau đây? A. Nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. B. Nông - lâm - ngư nghiệp, khu vực ở trong nước và dịch vụ. C. Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực trong nước. D. Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực ngoài nước. Câu 11. Các khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt? A. Nam Mỹ, Nam Phi. B. Nam Phi, Nam Âu.
  2. C. Bắc Phi, Tây Ô-xtrây-li-a. D. Tây Ô-xtrây-li-a, Bắc Mỹ. Câu 12. Quy mô dân số của một quốc gia là A. mật độ dân số trung bình. B. số người trên diện tích đất. C. tổng số dân nhập cư. D. tổng số dân của quốc gia. Câu 13. Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất? A. Sinh vật, đất, khí hậu. B. Dân số, nước, sinh vật. C. Đất, khí hậu, dân số. D. Khí hậu, thị trường, vốn. Câu 14. Căn cứ vào nguồn gốc, nguồn lực có thể phân loại thành A. vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, trong nước. B. vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, ngoài nước. C. vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội. D. kinh tế - xã hội, trong nước, ngoài nước. Câu 15. Các nguồn lực nào sau đây có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn? A. Chính sách, khoa học, biển, vị trí địa lí. B. Chính sách, khoa học, đất, vị trí địa lí. C. Lao động, vốn, công nghệ, chính sách. D. Lao động, dân cư, công nghệ, đất đai. Câu 16. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của đô thị hoá? A. Là một quá trình về văn hoá - xã hội. B. Quy mô và số lượng đô thị tăng nhanh. C. Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi. D. Tăng nhanh sự tập trung dân thành thị. II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI, TRẢ LỜI TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 2, TRONG MỖI Ý A) B) C) D) Ở MỖI CÂU CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI (2,0 điểm) Câu 1: Cho đoạn thông tin sau: Sự gia tăng dân số hiện nay trên thế giới chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển. Các nước này chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới. Dân số thế giới đang có xu hướng già đi. Trong cơ cấu theo độ tuổi, tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ dân số thế giới ngày càng tăng. Dân số của nhóm nước phát triển trong độ tuổi từ 0 đến 14 tuổi ít hơn nhóm nước đang phát triển, nhưng độ tuổi 65 trở lên nhiều hơn ở nhóm nước đang phát triển. a. Sự gia tăng dân số chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển. b. Dân số thế giới đang có xu hướng già đi, biểu hiện là số người trên 65 tuổi ngày càng cao. c. Dân số của nhóm nước đang phát triển trong độ tuổi 0-14 nhiều hơn nhóm nước phát triển. d. Bùng nổ dân số gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho xã hội và hệ sinh thái. Câu 1. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA HOA KỲ VÀ ẤN ĐỘ, NĂM 2020 (Đơn vị: %) Quốc gia Hoa Kỳ Ấn Độ Ngành kinh tế Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản 0,9 18,3 Công nghiệp và xây dựng 18,1 23,5 Dịch vụ 81,0 58,2 (Nguồn: WB, 2022) a) Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản cao nhất trong cơ cấu GDP của Hoa Kỳ nhưng thấp hơn Ấn Độ. b) Tỉ trọng dịch vụ cao nhất trong cơ cấu GDP của Ấn Độ và cao hơn Hoa Kỳ. c) Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thấp nhất trong cơ cấu GDP của Ấn Độ nhưng cao hơn Hoa Kỳ.
  3. d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kỳ và Ấn Độ năm 2020. III. TRẢ LỜI NGẮN, TRẢ LỜI TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 4 (1,0 điểm) Câu 1: Tỉ lệ sinh của Mi-an-ma là 20‰, tỉ lệ tử là 9‰ (năm 2021). Hãy cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Mi-an-ma năm 2021 là bao nhiêu %? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %) Câu 2: Biết tổng dân số thế giới năm 2020 là 7 795 triệu người, trong đó, tỉ lệ dân thành thị chiếm 56,2%. Hãy cho biết số dân thành thị của thế giới năm 2020 là bao nhiêu triệu người. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người) Câu 3: Năm 2019 tổng sản lượng lương thực của thế giới là 2964,6 triệu tấn, tổng dân số là 7713,0 triệu người. Hãy tính bình quân lương thực của thế giới năm 2019. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người) Câu 4. Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN THEO CHÂU LỤC NĂM 2019 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2019 Châu Á 2236,9 Châu Âu 333,6 Châu Mỹ 496,3 Châu Phi 403,9 Châu Đại Dương 40,6 (Nguồn: WB, 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của các châu lục năm 2019. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD) IV. TỰ LUẬN, TRẢ LỜI TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 2 (3,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Nguồn lực phát triển kinh tế là gì? Theo phạm vi lãnh thổ có các loại nguồn lực nào? Câu 2. (2,0 điểm) a. Trình bày sự khác nhau về tư liệu sản xuất của ngành trồng trọt và ngành nuôi trồng thủy sản. (0,5 điểm) b. Phân tích tác động của khoa học công nghệ đến phát triển và phân bố ngành nông nghiệp. (1,5 điểm) -----HẾT-----
  4. SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT LÊ LỢI NĂM HỌC 2024 - 2025 -------------------- MÔN: ĐỊA LÍ 10 (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 002 I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN, TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 16, MỖI CÂU HỎI CHỌN MỘT ĐÁP ÁN ĐÚNG (4,0 điểm) Câu 1. Cơ cấu thành phần kinh tế gồm A. khu vực kinh tế trong nước, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ. B. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, nông - lâm - ngư nghiệp. C. khu vực kinh tế trong nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. D. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, công nghiệp - xây dựng. Câu 2. Ở các nước phát triển phần lớn nông phẩm cung cấp cho xã hội được sản xuất từ A. trang trại. B. vùng nông nghiệp. C. hộ gia đình. D. nông trường. Câu 3. Ý nào sau đây không phải mặt tích cực của quá trình đô thị hóa? A. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo. B. Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. D. Làm thay đổi phân bố dân cư. Câu 4. Các quốc gia, khu vực nào sau đây có dân số tập trung đông đúc vào loại hàng đầu thế giới? A. Ấn Độ, Trung Quốc, Bắc Mỹ. B. Ấn Độ, Trung Quốc, Tây Âu. C. Trung Quốc, Tây Âu, Đông Nam Á. D. Trung Quốc, Tây Âu, Tây Nam Á. Câu 5. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quan trọng nhất đến tỉ suất sinh của một quốc gia? A. Phát triển kinh tế - xã hội. B. Tâm lí xã hội. C. Tự nhiên - sinh học. D. Phong tục tập quán. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng với phân bố dân cư trên thế giới? A. Hình thức biểu hiện quần cư. B. Phân bố không đồng đều. C. Có biến động theo thời gian. D. Hiện tượng xã hội có quy luật. Câu 7. Quốc gia có dân số đông nhất thế giới hiện nay là A. Ấn Độ. B. Hoa Kì. C. Trung Quốc. D. Liên bang Nga. Câu 8. Vùng Xi-bia của Nga có mật độ dân số rất thấp là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Vị trí địa lí không thuận lợi. B. Kinh tế của vùng kém phát triển. C. Khí hậu lạnh giá, địa hình phức tạp. D. Phần lớn diện tích là rừng rậm. Câu 9. Nguồn lực nào sau đây thuộc vào nguồn lực vật chất? A. Văn hoá. B. Chính sách. C. Lao động. D. Kinh nghiệm. Câu 10. Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất? A. Đất, khí hậu, dân số. B. Sinh vật, đất, khí hậu. C. Dân số, nước, sinh vật. D. Khí hậu, thị trường, vốn. Câu 11. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực A. trong nước, lao động. B. trong nước, ngoài nước. C. ngoài nước, dân số. D. dân số, lao động. Câu 12. Ý nào sau đây không đúng về nguồn lực? A. Là hệ thống vốn và thị trường có thể được khai thác nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế. B. Là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể khai thác để phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định. C. Là hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách có thể được khai thác nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định. D. Là tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có thể được khai thác và không có sức ảnh
  5. hưởng đến sự phát triển của một lãnh thổ nhất định. Câu 13. Ý nào sau đây không đúng với ảnh hướng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội? A. Làm thay đổi các quá trình hôn nhân ở đô thị. B. Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. Góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. D. Làm ổn định lâu dài tình hình phân bố dân cư. Câu 14. Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với A. dân số trung bình ở cùng thời điểm. B. dân số nữ so với tổng số dân cùng thời điểm. C. số nữ trong độ tuổi từ 18 - 40 cùng thời điểm. D. số người trong độ tuổi sinh đẻ cùng thời điểm. Câu 15. Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh được rõ rệt A. trình độ phát triển lực lượng sản xuất. B. việc sử dụng lao động theo ngành. C. việc sở hữu kinh tế theo thành phần. D. trình độ phân công lao động xã hội. Câu 16. Cơ cấu dân số theo tuổi là A. tương quan giữa giới nam với giới nữ hoặc so với tổng số dân. B. tổng số lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế. C. tiêu chí phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư. D. tỉ lệ dân số theo những nhóm tuổi nhất định trong tổng số dân. II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI, TRẢ LỜI TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 2, TRONG MỖI Ý A) B) C) D) Ở MỖI CÂU CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI (2,0 điểm) Câu 1: Yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ gia tăng dân số tự nhiên? Lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d a. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử là những yếu tố quan trọng nhất quyết định tốc độ gia tăng dân số tự nhiên. b. Di cư là yếu tố chính quyết định sự thay đổi tốc độ gia tăng dân số tự nhiên. c. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên phản ánh sự chênh lệch giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử trong một khu vực. d. Chính sách nhập cư và xuất cư không ảnh hưởng đến tốc độ gia tăng dân số tự nhiên. Câu 2. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA CA-NA-ĐA VÀ Ê-TI-Ô-PI-A NĂM 2020 (Đơn vị: %) Quốc gia Ca-na-đa Ê-ti-ô-pi-a Ngành kinh tế Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản 1,7 35,5 Công nghiệp, xây dựng 24,6 23,1 Dịch vụ 66,9 36,8 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 6,8 4,6 (Nguồn: WB, 2022) a) Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản cao nhất trong cơ cấu GDP của Ê-ti-ô-pi-a và cao hơn Ca-na-đa. b) Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thấp nhất trong cơ cấu GDP của Ca-na-đa và thấp hơn Ê-ti-ô-pi-a. c) Tỉ trọng dịch vụ thấp nhất trong cơ cấu GDP của Ca-na-đa nhưng cao hơn Ê-ti-ô-pi-a. d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP của Ca-na-đa và Ê-ti-ô-pi-a năm 2020.
  6. III. TRẢ LỜI NGẮN, TRẢ LỜI TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 4 (1,0 điểm) Câu 1. Tỉ lệ sinh của Thái Lan là 9‰, tỉ lệ tử là 8‰ (năm 2021). Hãy cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Thái Lan năm 2021 là bao nhiêu %? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %) Câu 2: Biết tổng dân số thế giới năm 2020 là 7 795 triệu người, trong đó, tỉ lệ dân nông thôn chiếm 43,8%. Hãy cho biết số dân nông thôn của thế giới năm 2020 là bao nhiêu triệu người. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người) Câu 3: Năm 2019 tổng sản lượng lương thực của thế giới là 2964,6 triệu tấn, tổng dân số là 7713,0 triệu người. Hãy tính bình quân lương thực của thế giới năm 2019. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người) Câu 4. Cho bảng số liệu: TRỮ LƯỢNG DẦU MỎ CỦA CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2019 (Đơn vị: tỉ tấn) Châu lục Trữ lượng Châu Á 123,8 Châu Âu 16,6 Châu Mỹ 87,2 Châu Đại Dương 0,3 Châu Phi 16,6 (Nguồn: WB, 2021) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng trữ lượng dầu mỏ của các châu lục năm 2019. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ tấn) IV. TỰ LUẬN, TRẢ LỜI TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 2 (3,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của một quốc gia? Câu 2. (2,0 điểm) Trình bày vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. -----HẾT-----
  7. SỞ GD&ĐT QUẢNG TR KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT LÊ LỢI NĂM HỌC 2024 - 2025 -------------------- MÔN: ĐỊA LÍ 10 (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 003 I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN, TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 16, MỖI CÂU HỎI CHỌN MỘT ĐÁP ÁN ĐÚNG (4,0 điểm) Câu 1. Nguồn lực nào sau đây tạo thuận lợi hoặc khó khăn trong việc giao lưu giữa các nước? A. Khoa học. B. Đất đai, biển. C. Vị trí địa lí. D. Lao động. Câu 2. Hiện nay, ở các nước đang phát triển, tỉ lệ bé trai sơ sinh thường cao hơn bé gái, nguyên nhân chính là do tác động của yếu tố A. tâm lí, tập quán. B. hoạt động sản xuất. C. tự nhiên - sinh học. D. chính sách dân số. Câu 3. Hiện tượng “bùng nổ dân số” trên thế giới diễn ra mạnh nhất từ khoảng thời gian nào sau đây? A. Cuối thế kỉ XIX. B. Giữa thế kỉ XX. C. Giữa thế kỉ XIX. D. Cuối thế kỉ XX. Câu 4. Căn cứ vào nguồn gốc, nguồn lực có thể phân loại thành A. vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, ngoài nước. B. kinh tế - xã hội, trong nước, ngoài nước. C. vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội. D. vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, trong nước. Câu 5. Các nguồn lực nào sau đây có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn? A. Chính sách, khoa học, biển, vị trí địa lí. B. Chính sách, khoa học, đất, vị trí địa lí. C. Lao động, vốn, công nghệ, chính sách. D. Lao động, dân cư, công nghệ, đất đai. Câu 6. Cơ cấu ngành kinh tế gồm các bộ phận nào sau đây? A. Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực trong nước. B. Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực ngoài nước. C. Nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. D. Nông - lâm - ngư nghiệp, khu vực ở trong nước và dịch vụ. Câu 7. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với A. số người có nguy cơ tử vong cao cùng thời điểm. B. số người thuộc nhóm dân số già cùng thời điểm. C. số trẻ em và người già cùng thời điểm. D. dân số trung bình ở cùng thời điểm. Câu 8. Số lượng các vùng nông nghiệp hiện nay ở nước ta là A. 5. B. 7. C. 4. D. 6. Câu 9. Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để thể hiện tình hình phân bố dân cư? A. Loại quần cư. B. Mật độ dân số. C. Quy mô số dân. D. Cơ cấu dân số. Câu 10. Các khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt? A. Nam Mỹ, Nam Phi. B. Nam Phi, Nam Âu. C. Tây Ô-xtrây-li-a, Bắc Mỹ. D. Bắc Phi, Tây Ô-xtrây-li-a. Câu 11. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của đô thị hoá? A. Là một quá trình về văn hoá - xã hội. B. Tăng nhanh sự tập trung dân thành thị. C. Quy mô và số lượng đô thị tăng nhanh. D. Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi. Câu 12. Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất?
  8. A. Dân số, nước, sinh vật. B. Sinh vật, đất, khí hậu. C. Đất, khí hậu, dân số. D. Khí hậu, thị trường, vốn. Câu 13. Yếu tố nào sau đây có tính quyết định đến phân bố dân cư? A. Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ. B. Tính chất, đặc điểm của các ngành sản xuất. C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời. Câu 14. Cơ cấu kinh tế nào sau đây được hình thành dựa trên chế độ sở hữu? A. Cơ cấu lao động. B. Cơ cấu ngành kinh tế. C. Cơ cấu lãnh thổ. D. Cơ cấu thành phần kinh tế. Câu 15. Quy mô dân số của một quốc gia là A. tổng số dân của quốc gia. B. số dân nhập cư ở các nước. C. mật độ dân số trung bình. D. số người trên diện tích đất. Câu 16. Ý nào sau đây là ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa? A. Số lượng đô thị tăng lên một cách tự phát. B. Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động. C. Làm cho nông thôn giảm đi nguồn lao động. D. Tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát. II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI, TRẢ LỜI TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 2, TRONG MỖI Ý A) B) C) D) Ở MỖI CÂU CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI (2,0 điểm) Câu 1: Cho đoạn thông tin sau: Sự gia tăng dân số hiện nay trên thế giới chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển. Các nước này chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới. Dân số thế giới đang có xu hướng già đi. Trong cơ cấu theo độ tuổi, tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ dân số thế giới ngày càng tăng. Dân số của nhóm nước phát triển trong độ tuổi từ 0 đến 14 tuổi ít hơn nhóm nước đang phát triển, nhưng độ tuổi 65 trở lên nhiều hơn ở nhóm nước đang phát triển. a. Sự gia tăng dân số chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển. b. Dân số thế giới đang có xu hướng già đi, biểu hiện là số người trên 65 tuổi ngày càng cao. c. Dân số của nhóm nước đang phát triển trong độ tuổi 0-14 nhiều hơn nhóm nước phát triển. d. Bùng nổ dân số gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho xã hội và hệ sinh thái. Câu 1. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA HOA KỲ VÀ ẤN ĐỘ, NĂM 2020 (Đơn vị: %) Quốc gia Hoa Kỳ Ấn Độ Ngành kinh tế Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản 0,9 18,3 Công nghiệp và xây dựng 18,1 23,5 Dịch vụ 81,0 58,2 (Nguồn: WB, 2022) a) Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản cao nhất trong cơ cấu GDP của Hoa Kỳ nhưng thấp hơn Ấn Độ. b) Tỉ trọng dịch vụ cao nhất trong cơ cấu GDP của Ấn Độ và cao hơn Hoa Kỳ. c) Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thấp nhất trong cơ cấu GDP của Ấn Độ nhưng cao hơn Hoa Kỳ. d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kỳ và Ấn Độ năm 2020.
  9. III. TRẢ LỜI NGẮN, TRẢ LỜI TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 4 (1,0 điểm) Câu 1: Tỉ lệ sinh của Mi-an-ma là 20‰, tỉ lệ tử là 9‰ (năm 2021). Hãy cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Mi-an-ma năm 2021 là bao nhiêu %? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %) Câu 2: Biết tổng dân số thế giới năm 2020 là 7 795 triệu người, trong đó, tỉ lệ dân thành thị chiếm 56,2%. Hãy cho biết số dân thành thị của thế giới năm 2020 là bao nhiêu triệu người. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người) Câu 3: Năm 2019 tổng sản lượng lương thực của thế giới là 2964,6 triệu tấn, tổng dân số là 7713,0 triệu người. Hãy tính bình quân lương thực của thế giới năm 2019. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người) Câu 4. Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN THEO CHÂU LỤC NĂM 2019 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2019 Châu Á 2236,9 Châu Âu 333,6 Châu Mỹ 496,3 Châu Phi 403,9 Châu Đại Dương 40,6 (Nguồn: WB, 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của các châu lục năm 2019. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD) IV. TỰ LUẬN, TRẢ LỜI TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 2 (3,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Nguồn lực phát triển kinh tế là gì? Theo phạm vi lãnh thổ có các loại nguồn lực nào? Câu 2. (2,0 điểm) a. Trình bày sự khác nhau về tư liệu sản xuất của ngành trồng trọt và ngành nuôi trồng thủy sản. (0,5 điểm) b. Phân tích tác động của khoa học công nghệ đến phát triển và phân bố ngành nông nghiệp. (1,5 điểm) -----HẾT-----
  10. SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN: ĐỊA LÍ 10 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 004 I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN, TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 16, MỖI CÂU HỎI CHỌN MỘT ĐÁP ÁN ĐÚNG (4,0 điểm) Câu 1. Ở các nước phát triển phần lớn nông phẩm cung cấp cho xã hội được sản xuất từ A. hộ gia đình. B. trang trại. C. nông trường. D. vùng nông nghiệp. Câu 2. Vùng Xi-bia của Nga có mật độ dân số rất thấp là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Phần lớn diện tích là rừng rậm. B. Kinh tế của vùng kém phát triển. C. Vị trí địa lí không thuận lợi. D. Khí hậu lạnh giá, địa hình phức tạp. Câu 3. Cơ cấu dân số theo tuổi là A. tổng số lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế. B. tương quan giữa giới nam với giới nữ hoặc so với tổng số dân. C. tỉ lệ dân số theo những nhóm tuổi nhất định trong tổng số dân. D. tiêu chí phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư. Câu 4. Ý nào sau đây không đúng về nguồn lực? A. Là hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách có thể được khai thác nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định. B. Là tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có thể được khai thác và không có sức ảnh hưởng đến sự phát triển của một lãnh thổ nhất định. C. Là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể khai thác để phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định. D. Là hệ thống vốn và thị trường có thể được khai thác nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế. Câu 5. Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất? A. Đất, khí hậu, dân số. B. Sinh vật, đất, khí hậu. C. Khí hậu, thị trường, vốn. D. Dân số, nước, sinh vật. Câu 6. Ý nào sau đây không phải mặt tích cực của quá trình đô thị hóa? A. Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. C. Làm thay đổi phân bố dân cư. D. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo. Câu 7. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực A. trong nước, lao động. B. ngoài nước, dân số. C. dân số, lao động. D. trong nước, ngoài nước. Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với phân bố dân cư trên thế giới? A. Hình thức biểu hiện quần cư. B. Có biến động theo thời gian. C. Hiện tượng xã hội có quy luật. D. Phân bố không đồng đều. Câu 9. Ý nào sau đây không đúng với ảnh hướng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội? A. Làm thay đổi các quá trình hôn nhân ở đô thị. B. Làm ổn định lâu dài tình hình phân bố dân cư. C. Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. Góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. Câu 10. Cơ cấu thành phần kinh tế gồm A. khu vực kinh tế trong nước, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ.
  11. B. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, công nghiệp - xây dựng. C. khu vực kinh tế trong nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. D. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, nông - lâm - ngư nghiệp. Câu 11. Các quốc gia, khu vực nào sau đây có dân số tập trung đông đúc vào loại hàng đầu thế giới? A. Ấn Độ, Trung Quốc, Bắc Mỹ. B. Trung Quốc, Tây Âu, Tây Nam Á. C. Ấn Độ, Trung Quốc, Tây Âu. D. Trung Quốc, Tây Âu, Đông Nam Á. Câu 12. Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với A. số nữ trong độ tuổi từ 18 - 40 cùng thời điểm. B. dân số trung bình ở cùng thời điểm. C. số người trong độ tuổi sinh đẻ cùng thời điểm. D. dân số nữ so với tổng số dân cùng thời điểm. Câu 13. Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh được rõ rệt A. trình độ phát triển lực lượng sản xuất. B. trình độ phân công lao động xã hội. C. việc sở hữu kinh tế theo thành phần. D. việc sử dụng lao động theo ngành. Câu 14. Nguồn lực nào sau đây thuộc vào nguồn lực vật chất? A. Văn hoá. B. Lao động. C. Kinh nghiệm. D. Chính sách. Câu 15. Quốc gia có dân số đông nhất thế giới hiện nay là A. Hoa Kì. B. Liên bang Nga. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ. Câu 16. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quan trọng nhất đến tỉ suất sinh của một quốc gia? A. Phong tục tập quán. B. Phát triển kinh tế - xã hội. C. Tâm lí xã hội. D. Tự nhiên - sinh học. II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI, TRẢ LỜI TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 2, TRONG MỖI Ý A) B) C) D) Ở MỖI CÂU CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI (2,0 điểm) Câu 1: Yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ gia tăng dân số tự nhiên? Lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d a. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử là những yếu tố quan trọng nhất quyết định tốc độ gia tăng dân số tự nhiên. b. Di cư là yếu tố chính quyết định sự thay đổi tốc độ gia tăng dân số tự nhiên. c. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên phản ánh sự chênh lệch giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử trong một khu vực. d. Chính sách nhập cư và xuất cư không ảnh hưởng đến tốc độ gia tăng dân số tự nhiên. Câu 2. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA CA-NA-ĐA VÀ Ê-TI-Ô-PI-A NĂM 2020 (Đơn vị: %) Quốc gia Ca-na-đa Ê-ti-ô-pi-a Ngành kinh tế Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản 1,7 35,5 Công nghiệp, xây dựng 24,6 23,1 Dịch vụ 66,9 36,8 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 6,8 4,6 (Nguồn: WB, 2022) a) Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản cao nhất trong cơ cấu GDP của Ê-ti-ô-pi-a và cao hơn Ca-na-đa. b) Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thấp nhất trong cơ cấu GDP của Ca-na-đa và thấp hơn Ê-ti-ô-pi-a. c) Tỉ trọng dịch vụ thấp nhất trong cơ cấu GDP của Ca-na-đa nhưng cao hơn Ê-ti-ô-pi-a. d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP của Ca-na-đa và Ê-ti-ô-pi-a năm 2020.
  12. III. TRẢ LỜI NGẮN, TRẢ LỜI TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 4 (1,0 điểm) Câu 1. Tỉ lệ sinh của Thái Lan là 9‰, tỉ lệ tử là 8‰ (năm 2021). Hãy cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Thái Lan năm 2021 là bao nhiêu %? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %) Câu 2: Biết tổng dân số thế giới năm 2020 là 7 795 triệu người, trong đó, tỉ lệ dân nông thôn chiếm 43,8%. Hãy cho biết số dân nông thôn của thế giới năm 2020 là bao nhiêu triệu người. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người) Câu 3: Năm 2019 tổng sản lượng lương thực của thế giới là 2964,6 triệu tấn, tổng dân số là 7713,0 triệu người. Hãy tính bình quân lương thực của thế giới năm 2019. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người) Câu 4. Cho bảng số liệu: TRỮ LƯỢNG DẦU MỎ CỦA CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2019 (Đơn vị: tỉ tấn) Châu lục Trữ lượng Châu Á 123,8 Châu Âu 16,6 Châu Mỹ 87,2 Châu Đại Dương 0,3 Châu Phi 16,6 (Nguồn: WB, 2021) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng trữ lượng dầu mỏ của các châu lục năm 2019. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ tấn) IV. TỰ LUẬN, TRẢ LỜI TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 2 (3,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của một quốc gia? Câu 2. (2,0 điểm) Trình bày vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. -----HẾT-----
  13. ĐÁP ÁN ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Đề 001 002 003 004 Câu 1 C C C B 2 A A A D 3 B A B C 4 A B C B 5 C A C B 6 B A C D 7 A A D D 8 C C B A 9 D C B B 10 A B C C 11 D B A C 12 D D B B 13 A D C C 14 C A D B 15 C C A D 16 A D B B ĐỀ 1,3 II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1 Đúng/Sai Câu 2 Đúng/Sai a Đ a S b Đ b S c Đ c Đ d Đ d Đ III. PHẦN TRẢ LỜI NGẮN Câu Đáp án 1 1,1 2 4381 3 384 4 3511 IV. TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 1 - Nguồn lực phát triển kinh tế: Là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối 0,5 chính sách, vốn, thị trường,... ở cả trong nước và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định. - Theo phạm vi lãnh thổ, nguồn lực có thể phân thành: nguồn lực bên 0,5 trong lãnh thổ và nguồn lực bên ngoài lãnh thổ. 2 a. Tư liệu SX ngành trồng trọt là mặt đất, còn ngành thủy sản là diện tích 0,5 mặt nước b. Phân tích tác động của khoa học công nghệ đến phát triển và phân bố ngành nông nghiệp - Tác động tích cực:
  14. + Nâng cao hiệu quả sản xuất: số lượng, chất lượng cây trồng, vật nuôi, 0,25 thúc đẩy sản xuất hàng hóa quy mô lớn (sử dụng máy móc, tưới tiêu trên diện rộng) + Khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực cho phát triển nông nghiệp: 0,25 phát triển thủy lợi để nâng cao hệ số sử dụng đất hoặc tưởi nhỏ giọt, phun sương để tiết kiệm nước, tạo ra giống mới để cao năng suất, áp dụng máy móc,… + Thay đổi phương thức sản xuất: xuất hiện mô hình thủy canh, khí canh, 0,25 phát nông nghiệp công nghệ cáo: nông xanh, tuần hoàn,… + Giảm phụ thuộc vào tự nhiên, chủ động hơn trong sản xuất. 0,25 - Tác động tiêu cực: + Việc lạm dụng các loại phân hóa học, thuốc trừ sâu, sử dụng các hóa 0,25 chất bảo quản ko an toàn ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. + Canh tác qua mức làm suy thoái tài nguyên đất nước, gây ô nhiễm môi 0,25 trường. ĐỀ 2,4 II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1 Đúng/Sai Câu 2 Đúng/Sai a Đ a S b S b Đ c Đ c S d Đ d Đ III. PHẦN TRẢ LỜI NGẮN Câu Đáp án 1 0,1 2 3414 3 384 4 245 IV. TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 1 - Nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò quyết định đối với sự phát triển 0,25 kinh tế. - Nguồn lao động là nguồn lực quan trọng nhất của quá trình sản xuất, 0,25 quyết định việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác. - Vốn đầu tư là cơ sở để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao trình độ khoa 0,25 học - công nghệ. - Khoa học – công nghệ giúp tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả sử 0,25 dụng vốn, nâng cao công suất máy móc, mở rộng sản xuất. 2 Vai trò: - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi. 0,25 - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác. 0,25 - Tạo mặt hàng xuất khẩu, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân. 0,25 - Giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường. 0,25 Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: - Địa hình, đất trồng: Quy mô, phương hướng sản xuất, cơ cấu, mức độ 0,25 thâm canh, năng suất và sự phân bố của cây trồng. - Khí hậu và nguồn nước:
  15. + Cơ cấu, năng suất cây trồng, vật nuôi, mùa vụ, khả năng thâm canh, 0,25 xen canh. + Mặt nước nuôi trồng thủy sản, nước tưới,.. 0,25 - Sinh vật: Cung cấp giống cây trồng, vật nuôi, cơ sở thức ăn, môi trường 0,25 sản xuất,..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
225=>0