
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam
lượt xem 1
download

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam". Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam
- SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: Địa lí Lớp 10 (Đề này gồm 02 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 701 Họ và tên học sinh:…………………………………………………..Lớp…….. Số báo danh…………………………………………………………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc từng giới so với tổng số dân được gọi là A. cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. B. cơ cấu dân số theo giới tính. C. cơ cấu dân số theo tuổi. D. cơ cấu dân số theo lao động. Câu 2. Nguồn lực bên ngoài có vai trò A. tạo thêm sức mạnh cho sự phát triển kinh tế. B. rất quan trọng đối với sự phát triển của xã hội. C. chủ đạo đối với nền sản xuất nông nghiệp. D. đặc biệt đối với thị trường lao động thế giới. Câu 3. Trong sản xuất nông nghiệp, đất trồng được coi là A. đối tượng lao động. B. cơ sở vật chất. C. tư liệu sản xuất. D. công cụ lao động. Câu 4. Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò trực tiếp và vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của một lãnh thổ? A. Vị trí địa lí - tự nhiên. B. Kinh tế - xã hội. C. Tự nhiên - kinh tế. D. Tự nhiên - xã hội. Câu 5. Để đánh giá mức sống dân cư của một quốc gia, người ta dùng các chỉ số A. GDP và GNI/người. B. GNI và GDP/người. C. GDP/người và GNI/người. D. GDP và GNI. Câu 6. Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để thể hiện tình hình phân bố dân cư? A. Loại quần cư. B. Quy mô số dân. C. Mật độ dân số. D. Cơ cấu dân số. Câu 7. Cơ cấu xã hội của dân số gồm cơ cấu theo A. trình độ văn hoá và theo giới tính. B. giới tính và theo lao động. C. lao động và trình độ văn hoá. D. lao động và theo tuổi. Câu 8. Một trong những đặc điểm của dân số thế giới là A. quy mô dân số rất ổn định. B. quy mô dân số tăng đều qua các năm. C. đang giảm mạnh. D. quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng. Câu 9. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với dân số trung bình ở A. lúc giữa năm. B. vào đầu năm. C. cùng thời điểm. D. vào cuối năm. Câu 10. Động lực phát triển dân số là A. gia tăng cơ học. B. tỉ suất sinh thô. C. gia tăng tự nhiên. D. số người nhập cư. Câu 11. Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào A. nguồn thức ăn. B. giá thị trường. C. thị trường xuất khẩu. D. nguồn lao động. Câu 12. Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ, nguồn lực được phân thành A. bên trong và bên ngoài. B. bên ngoài và bên trên. C. bên dưới và bên ngoài. D. bên trên và bên dưới. Trang 1/2 – Mã đề 701
- PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU GDP CỦA THẾ GIỚI PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ, NĂM 2000 VÀ NĂM 2019 (Đơn vị: %) Năm Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản Công nghiệp - xây dựng Dịch vụ 2000 5,2 30,7 64,1 2019 4,2 27,9 67,9 a) Từ năm 2000 đến năm 2019, cơ cấu GDP của thế giới đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp - xây dựng và ngành dịch vụ. b) Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất. c) Năm 2019, tỉ trọng ngành dịch vụ nhỏ hơn tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng. d) Từ năm 2000 đến năm 2019, tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm. Câu 2: Cho thông tin sau Nguồn thức ăn quyết định cơ cấu và sự phân bố vật nuôi: Mỗi nguồn thức ăn làm cơ sở để phát triển loại vật nuôi khác nhau. Nơi có thiên nhiên khắc nghiệt, đồng cỏ khô cằn thường có các loại vật nuôi chủ yếu là trâu, dê, ngựa, lạc đà, nơi có đồng bằng phù sa màu mỡ, cây lương thực được trồng với năng suất và sản lượng lớn thường tập trung vào nuôi lợn và gia cầm. a) Nguồn thức ăn quyết định cơ cấu và sự phân bố vật nuôi. b) Nơi có thiên nhiên khắc nghiệt, đồng cỏ khô cằn thường tập trung vào nuôi dê, ngựa, lạc đà. c) Gia súc nhỏ và gia cầm thường được phân bố ở các vùng trung du, miền núi. d) Chất lượng nguồn thức ăn tác động đến sản lượng, năng suất, chất lượng sản phẩm của ngành chăn nuôi. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1: Năm 2021, tỉ suất sinh thô của Phi-lip-pin là 22‰ và tỉ suất tử thô là 6‰. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Phi-lip-pin năm 2021 (đơn vị: %) (làm tròn kết quả đến hàng thập phân thứ nhất của %). Câu 2. Năm 2019, dân số thế giới là 7 713 triệu người, sản lượng lương thực 2964,4 triệu tấn. Hãy cho biết bình quân lương thực đầu người của thế giới là bao nhiêu kg/người (làm tròn đến hàng đơn vị của kg/người). Câu 3: Năm 2020, Hoa Kì có dân số là 331,5 triệu người và diện tích lãnh thổ là 9,8 triệu km 2. Tính mật độ dân số của Hoa Kì năm 2020 (đơn vị: người/km2) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2). Câu 4. Tính chung năm 2023, lao động nước ta trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản là 13,8 triệu người, khu vực công nghiệp và xây dựng là 17,2 triệu người, khu vực dịch vụ với 20,3 triệu người. Tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản là bao nhiêu %? PHẦN IV: Tự luận Câu 1: (1 điểm) Cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia? Câu 2: Cho bảng số liệu sau: Số dân và sản lượng lương thực thế giới của thế giới giai đoạn 2000- 2020 Năm 2000 2005 2015 2020 Tổng số dân (triệu người) 6143.5 6541.9 6956.8 7713.0 Sản lượng lương thực (triệu tấn) 2060.6 2114.0 2476.4 2964.4 a) Nhận xét về số dân và sản lượng lương thực của thế giới trong giai đoạn trên? b) (1 điểm) Giải thích vì sao cây lúa gạo phân bố tập trung ở khu vực châu Á gió mùa? ----------------------------------- HEÁT ----------------------------- Trang 2/2 – Mã đề 701

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p |
438 |
18
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
319 |
8
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p |
315 |
6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
331 |
6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p |
325 |
5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
313 |
4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p |
329 |
4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p |
310 |
4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p |
320 |
4
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p |
323 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p |
303 |
3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p |
332 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p |
314 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p |
327 |
3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p |
312 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p |
321 |
3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p |
337 |
2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p |
321 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
