intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Văn Can

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Văn Can" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Văn Can

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CAN NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: ĐỊA LÍ 12 Mã đề: 601 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên thí sinh:............................................... Số báo danh: ............................. I. Phần trắc nghiệm ( 6 điểm) Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất ? A. Quảng Ngãi. B. Bình Thuận. C. Bình Định. D. Khánh Hòa. Câu 2. Khu vực nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ lao động thất nghiệp cao nhất? A. Thành thị. B. Cao nguyên. C. Nông thôn. D. Trung du. Câu 3. Căn cứ Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ít ngành công nghiệp nhất? A. Nha Trang. B. Vinh. C. Đà Nẵng. D. Bỉm Sơn. Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta? A. Nhiều thành phần kinh tế tham gia để phát huy mọi tiềm năng cho sản xuất. B. Khu vực nhà nước gồm tư nhân và tập thể. C. Tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài. D. Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta? A. Gắn liền với dịch vụ nông nghiệp. B. Sản xuất trên quy mô lớn. C. Năng suất lao động thấp. D. Đẩy nhanh chuyên môn hóa. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây cà phê trồng nhiều ở vùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Nguyên. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 7. Cây công nghiệp ở nước ta có nguồn gốc chủ yếu là A. ôn đới. B. xích đạo. C. cận nhiệt. D. nhiệt đới. Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào của nước ta đứng đầu về sản lượng thủy sản khai thác? A. Bình Thuận. B. Cà Mau. C. Kiên Giang. D. Bà Rịa- Vũng Tàu. Câu 9. Nước ta có bao nhiêu thành phố trực thuộc Trung ương? A. 5. B. 7. C. 6. D. 8. Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên? A. Xa Mát. B. Mộc Bài. C. Bờ Y. D. Nam Giang. Câu 11. Căn cứ Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành nào sau đây? A. Sản xuất vật liệu xây dựng. B. Cơ khí. C. Đóng tàu. D. Chế biến nông sản. Câu 12. Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây? A. Giảm tỉ trọng ngành dịch vụ. B. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp. C. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng. D. Công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất. Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc vùng kinh tế nào? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 14. Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Tây Nguyên. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng Bắc Trung Bộ trồng cây công nghiệp hàng năm nào sau đây? A. Cao su. B. Cà phê. C. Hồ tiêu. D. Lạc. Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa nước ta?
  2. A. Người sản xuất quan tâm tới thị trường tiêu thụ, tạo ra nhiều lợi nhuận. B. Nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp. C. Thâm canh, chuyên môn hóa, sử dụng nhiều máy móc, công nghệ mới. D. Sản xuất nhiều loại sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ. Câu 17. Điều kiện nào không phải là yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta? A. Nhiều vũng, vịnh, đầm phá ven bờ, ao hồ, sông suối, kênh rạch. B. Có nhiều bão, áp thấp và các đợt không khí lạnh. C. Vùng biển rộng, giàu tài nguyên sinh vật, có nhiều loài đặc sản. D. Có nhiều ngư trường trọng điểm. Câu 18. Cơ cấu công nghiệp phân theo nhóm ngành kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây? A. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước. C. Hạn chế sự tham gia của các thành phần kinh tế. D. Tập trung cho thành phần kinh tế Nhà nước. Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố số lượng các đô thị ở Việt Nam? A. Các đô thị lớn tập trung nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Các đô thị phân bố không đều giữa các vùng. C. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị đặc biệt. D. Đông Nam Bộ là vùng có quy mô đô thị lớn nhất. Câu 20. Việc mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế ở nước ta vào hoạt động công nghiệp nhằm A. Phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất. B. Giảm bớt sự phụ thuộc vào nền kinh tế Nhà nước. C. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. Đa dạng hóa sản phẩm. Câu 21. Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là A. nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. B. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng. C. sông suối, kênh rạch và ao hồ dày đặc. D. Có nhiều ngư trường, vũng vịnh. Câu 22. Năm 2005, thành phần kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta là A. kinh tế tư nhân. B. kinh tế Nhà nước. C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. kinh tế ngoài Nhà nước. Câu 23. Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia ở nước ta là A. Hải Phòng, Đà Nẵng. B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. C. Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. D. Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 24. Để sản xuất được nhiều nông sản hàng hóa cần đẩy mạnh A. đa canh và xen canh. B. thâm canh, chuyên môn hóa. C. luân canh và xen canh. D. quảng canh, cơ giới hóa. II. Phần tự luận (4 điểm) Câu 1. ( 1,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu đặc điểm phân bố đô thị ở nước ta? Câu 2. ( 1,0 điểm) Em hãy nêu đặc điểm của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa của nước ta? Câu 3. ( 1,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy trình bày các điều kiện thuận lợi để nước ta đánh bắt và nuôi trồng thủy sản? Câu 4. ( 1,0 điểm) Em hãy cho biết sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta? -----------------------------------Hết -----------------------------
  3. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CAN NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: ĐỊA LÍ 12 Mã đề: 602 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên thí sinh:............................................... Số báo danh: ............................. I. Phần trắc nghiệm ( 6 điểm) Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta? A. Khu vực nhà nước gồm tư nhân và tập thể. B. Tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài. C. Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. D. Nhiều thành phần kinh tế tham gia để phát huy mọi tiềm năng cho sản xuất. Câu 2. Cây công nghiệp ở nước ta có nguồn gốc chủ yếu là A. ôn đới. B. nhiệt đới. C. cận nhiệt. D. xích đạo. Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất ? A. Quảng Ngãi. B. Bình Thuận. C. Khánh Hòa. D. Bình Định. Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào của nước ta đứng đầu về sản lượng thủy sản khai thác? A. Bà Rịa- Vũng Tàu. B. Cà Mau. C. Kiên Giang. D. Bình Thuận. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta? A. Đẩy nhanh chuyên môn hóa. B. Sản xuất trên quy mô lớn. C. Gắn liền với dịch vụ nông nghiệp. D. Năng suất lao động thấp. Câu 6. Căn cứ Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ít ngành công nghiệp nhất? A. Nha Trang. B. Đà Nẵng. C. Vinh. D. Bỉm Sơn. Câu 7. Điều kiện nào không phải là yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta? A. Có nhiều bão, áp thấp và các đợt không khí lạnh. B. Vùng biển rộng, giàu tài nguyên sinh vật, có nhiều loài đặc sản. C. Có nhiều ngư trường trọng điểm. D. Nhiều vũng, vịnh, đầm phá ven bờ, ao hồ, sông suối, kênh rạch. Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc vùng kinh tế nào? A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng Bắc Trung Bộ trồng cây công nghiệp hàng năm nào sau đây? A. Cà phê. B. Hồ tiêu. C. Lạc. D. Cao su. Câu 10. Khu vực nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ lao động thất nghiệp cao nhất? A. Thành thị. B. Cao nguyên. C. Nông thôn. D. Trung du. Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa nước ta? A. Người sản xuất quan tâm tới thị trường tiêu thụ, tạo ra nhiều lợi nhuận. B. Thâm canh, chuyên môn hóa, sử dụng nhiều máy móc, công nghệ mới. C. Nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp. D. Sản xuất nhiều loại sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây cà phê trồng nhiều ở vùng nào sau đây? A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 13. Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây? A. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng. B. Công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất. C. Giảm tỉ trọng ngành dịch vụ. D. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp. Câu 14. Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên.
  4. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 15. Nước ta có bao nhiêu thành phố trực thuộc Trung ương? A. 8. B. 7. C. 6. D. 5. Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên? A. Nam Giang. B. Bờ Y. C. Xa Mát. D. Mộc Bài. Câu 17. Căn cứ Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành nào sau đây? A. Cơ khí. B. Chế biến nông sản. C. Đóng tàu. D. Sản xuất vật liệu xây dựng. Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố số lượng các đô thị ở Việt Nam? A. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị đặc biệt. B. Các đô thị lớn tập trung nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đông Nam Bộ là vùng có quy mô đô thị lớn nhất. D. Các đô thị phân bố không đều giữa các vùng. Câu 19. Năm 2005, thành phần kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta là A. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. kinh tế ngoài Nhà nước. C. kinh tế tư nhân. D. kinh tế Nhà nước. Câu 20. Để sản xuất được nhiều nông sản hàng hóa cần đẩy mạnh A. quảng canh, cơ giới hóa. B. thâm canh, chuyên môn hóa. C. luân canh và xen canh. D. đa canh và xen canh. Câu 21. Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là A. Có nhiều ngư trường, vũng vịnh. B. sông suối, kênh rạch và ao hồ dày đặc. C. nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. D. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng. Câu 22. Cơ cấu công nghiệp phân theo nhóm ngành kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây? A. Hạn chế sự tham gia của các thành phần kinh tế. B. Tập trung cho thành phần kinh tế Nhà nước. C. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước. Câu 23. Việc mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế ở nước ta vào hoạt động công nghiệp nhằm A. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất. C. Đa dạng hóa sản phẩm. D. Giảm bớt sự phụ thuộc vào nền kinh tế Nhà nước. Câu 24. Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia ở nước ta là A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. B. Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. C. Hải Phòng, Đà Nẵng. D. Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh. II. Phần tự luận (4 điểm) Câu 1. ( 1,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu đặc điểm phân bố đô thị ở nước ta? Câu 2. ( 1,0 điểm) Em hãy nêu đặc điểm của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa của nước ta? Câu 3. ( 1,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy trình bày các điều kiện thuận lợi để nước ta đánh bắt và nuôi trồng thủy sản? Câu 4. ( 1,0 điểm) Em hãy cho biết sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta? -----------------------------------Hết -----------------------------
  5. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CAN NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: ĐỊA LÍ 12 Mã đề: 603 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên thí sinh:............................................... Số báo danh: ............................. I. Phần trắc nghiệm ( 6 điểm) Câu 1. Điều kiện nào không phải là yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta? A. Nhiều vũng, vịnh, đầm phá ven bờ, ao hồ, sông suối, kênh rạch. B. Có nhiều ngư trường trọng điểm. C. Có nhiều bão, áp thấp và các đợt không khí lạnh. D. Vùng biển rộng, giàu tài nguyên sinh vật, có nhiều loài đặc sản. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên? A. Mộc Bài. B. Bờ Y. C. Nam Giang. D. Xa Mát. Câu 3. Khu vực nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ lao động thất nghiệp cao nhất? A. Cao nguyên. B. Nông thôn. C. Thành thị. D. Trung du. Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng Bắc Trung Bộ trồng cây công nghiệp hàng năm nào sau đây? A. Cà phê. B. Hồ tiêu. C. Lạc. D. Cao su. Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta? A. Nhiều thành phần kinh tế tham gia để phát huy mọi tiềm năng cho sản xuất. B. Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. C. Tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài. D. Khu vực nhà nước gồm tư nhân và tập thể. Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất ? A. Khánh Hòa. B. Bình Thuận. C. Quảng Ngãi. D. Bình Định. Câu 7. Nước ta có bao nhiêu thành phố trực thuộc Trung ương? A. 5. B. 6. C. 8. D. 7. Câu 8. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta? A. Sản xuất trên quy mô lớn. B. Năng suất lao động thấp. C. Gắn liền với dịch vụ nông nghiệp. D. Đẩy nhanh chuyên môn hóa. Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa nước ta? A. Người sản xuất quan tâm tới thị trường tiêu thụ, tạo ra nhiều lợi nhuận. B. Thâm canh, chuyên môn hóa, sử dụng nhiều máy móc, công nghệ mới. C. Sản xuất nhiều loại sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ. D. Nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp. Câu 10. Căn cứ Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ít ngành công nghiệp nhất? A. Bỉm Sơn. B. Nha Trang. C. Vinh. D. Đà Nẵng. Câu 11. Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Đông Nam Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào của nước ta đứng đầu về sản lượng thủy sản khai thác? A. Bà Rịa- Vũng Tàu. B. Bình Thuận. C. Cà Mau. D. Kiên Giang. Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây cà phê trồng nhiều ở vùng nào sau đây? A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 14. Căn cứ Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành nào sau đây? A. Sản xuất vật liệu xây dựng. B. Chế biến nông sản. C. Cơ khí. D. Đóng tàu. Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc vùng kinh tế nào?
  6. A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 16. Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây? A. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng. B. Công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất. C. Giảm tỉ trọng ngành dịch vụ. D. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp. Câu 17. Cây công nghiệp ở nước ta có nguồn gốc chủ yếu là A. ôn đới. B. cận nhiệt. C. xích đạo. D. nhiệt đới. Câu 18. Cơ cấu công nghiệp phân theo nhóm ngành kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây? A. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước. C. Hạn chế sự tham gia của các thành phần kinh tế. D. Tập trung cho thành phần kinh tế Nhà nước. Câu 19. Năm 2005, thành phần kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta là A. kinh tế Nhà nước. B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. kinh tế tư nhân. D. kinh tế ngoài Nhà nước. Câu 20. Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia ở nước ta là A. Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh. B. Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. D. Hải Phòng, Đà Nẵng. Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố số lượng các đô thị ở Việt Nam? A. Các đô thị lớn tập trung nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Các đô thị phân bố không đều giữa các vùng. C. Đông Nam Bộ là vùng có quy mô đô thị lớn nhất. D. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị đặc biệt. Câu 22. Việc mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế ở nước ta vào hoạt động công nghiệp nhằm A. Giảm bớt sự phụ thuộc vào nền kinh tế Nhà nước. B. Đa dạng hóa sản phẩm. C. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. Phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất. Câu 23. Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là A. Có nhiều ngư trường, vũng vịnh. B. sông suối, kênh rạch và ao hồ dày đặc. C. nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. D. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng. Câu 24. Để sản xuất được nhiều nông sản hàng hóa cần đẩy mạnh A. quảng canh, cơ giới hóa. B. thâm canh, chuyên môn hóa. C. đa canh và xen canh. D. luân canh và xen canh. II. Phần tự luận (4 điểm) Câu 1. ( 1,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu đặc điểm phân bố đô thị ở nước ta? Câu 2. ( 1,0 điểm) Em hãy nêu đặc điểm của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa của nước ta? Câu 3. ( 1,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy trình bày các điều kiện thuận lợi để nước ta đánh bắt và nuôi trồng thủy sản? Câu 4. ( 1,0 điểm) Em hãy cho biết sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta? -----------------------------------Hết -----------------------------
  7. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CAN NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: ĐỊA LÍ 12 Mã đề: 604 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên thí sinh:............................................... Số báo danh: ............................. I. Phần trắc nghiệm ( 6 điểm) Câu 1. Cây công nghiệp ở nước ta có nguồn gốc chủ yếu là A. ôn đới. B. cận nhiệt. C. nhiệt đới. D. xích đạo. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng Bắc Trung Bộ trồng cây công nghiệp hàng năm nào sau đây? A. Lạc. B. Hồ tiêu. C. Cao su. D. Cà phê. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây cà phê trồng nhiều ở vùng nào sau đây? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 4. Căn cứ Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ít ngành công nghiệp nhất? A. Đà Nẵng. B. Nha Trang. C. Bỉm Sơn. D. Vinh. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta? A. Năng suất lao động thấp. B. Đẩy nhanh chuyên môn hóa. C. Sản xuất trên quy mô lớn. D. Gắn liền với dịch vụ nông nghiệp. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa nước ta? A. Thâm canh, chuyên môn hóa, sử dụng nhiều máy móc, công nghệ mới. B. Người sản xuất quan tâm tới thị trường tiêu thụ, tạo ra nhiều lợi nhuận. C. Sản xuất nhiều loại sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ. D. Nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp. Câu 7. Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 8. Điều kiện nào không phải là yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta? A. Nhiều vũng, vịnh, đầm phá ven bờ, ao hồ, sông suối, kênh rạch. B. Có nhiều ngư trường trọng điểm. C. Vùng biển rộng, giàu tài nguyên sinh vật, có nhiều loài đặc sản. D. Có nhiều bão, áp thấp và các đợt không khí lạnh. Câu 9. Khu vực nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ lao động thất nghiệp cao nhất? A. Cao nguyên. B. Nông thôn. C. Thành thị. D. Trung du. Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên? A. Bờ Y. B. Mộc Bài. C. Nam Giang. D. Xa Mát. Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất ? A. Quảng Ngãi. B. Bình Thuận. C. Bình Định. D. Khánh Hòa. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc vùng kinh tế nào? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ. Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta? A. Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. B. Nhiều thành phần kinh tế tham gia để phát huy mọi tiềm năng cho sản xuất. C. Tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài. D. Khu vực nhà nước gồm tư nhân và tập thể. Câu 14. Căn cứ Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành nào sau đây? A. Sản xuất vật liệu xây dựng. B. Đóng tàu.
  8. C. Cơ khí. D. Chế biến nông sản. Câu 15. Nước ta có bao nhiêu thành phố trực thuộc Trung ương? A. 8. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 16. Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây? A. Công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất. B. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng. C. Giảm tỉ trọng ngành dịch vụ. D. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp. Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào của nước ta đứng đầu về sản lượng thủy sản khai thác? A. Bình Thuận. B. Bà Rịa- Vũng Tàu. C. Kiên Giang. D. Cà Mau. Câu 18. Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là A. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng. B. nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. C. sông suối, kênh rạch và ao hồ dày đặc. D. Có nhiều ngư trường, vũng vịnh. Câu 19. Để sản xuất được nhiều nông sản hàng hóa cần đẩy mạnh A. thâm canh, chuyên môn hóa. B. quảng canh, cơ giới hóa. C. luân canh và xen canh. D. đa canh và xen canh. Câu 20. Cơ cấu công nghiệp phân theo nhóm ngành kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây? A. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước. C. Tập trung cho thành phần kinh tế Nhà nước. D. Hạn chế sự tham gia của các thành phần kinh tế. Câu 21. Việc mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế ở nước ta vào hoạt động công nghiệp nhằm A. Phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất. B. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. Giảm bớt sự phụ thuộc vào nền kinh tế Nhà nước. D. Đa dạng hóa sản phẩm. Câu 22. Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia ở nước ta là A. Hải Phòng, Đà Nẵng. B. Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. D. Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 23. Năm 2005, thành phần kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta là A. kinh tế Nhà nước. B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. kinh tế tư nhân. D. kinh tế ngoài Nhà nước. Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố số lượng các đô thị ở Việt Nam? A. Các đô thị phân bố không đều giữa các vùng. B. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị đặc biệt. C. Đông Nam Bộ là vùng có quy mô đô thị lớn nhất. D. Các đô thị lớn tập trung nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. II. Phần tự luận (4 điểm) Câu 1. ( 1,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu đặc điểm phân bố đô thị ở nước ta? Câu 2. ( 1,0 điểm) Em hãy nêu đặc điểm của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa của nước ta? Câu 3. ( 1,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy trình bày các điều kiện thuận lợi để nước ta đánh bắt và nuôi trồng thủy sản? Câu 4. ( 1,0 điểm) Em hãy cho biết sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta? -----------------------------------Hết -----------------------------
  9. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 12 Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Đề1 D A D B C C D C A C C B A D D D B B A A A C B B Đề2 A B C C D D A B C A D A D C D B C B A B C D B A Đề3 C B C C D A A B C A A D A D B D D B B C A D C B Đề4 C A B C A C D D C A D A D B B D C B A B A C B D Phần tự luận: (4 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1. Dựa vào kiến - Đông Nam Bộ là vùng có quy mô đô thị lớn nhất. 0.5 thức đã học, em hãy nêu đặc điểm phân bố đô thị ở - Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị đặc biệt. Các đô thị nước ta? phân bố không đều giữa các vùng. 0.5 Câu 2. Em hãy nêu đặc - Người sản xuất quan tâm tới thị trường tiêu thụ, tạo ra nhiều lợi 0.5 điểm của nền nông nghiệp nhuận.Thâm canh, chuyên môn hóa. sản xuất hàng hóa của - Sử dụng nhiều máy móc, công nghệ mới. Nông nghiệp gắn liền nước ta? với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp. 0.5 Câu 3. Dựa vào kiến - Vùng biển rộng, giàu tài nguyên sinh vật, có nhiều loài đặc sản. 0.5 thức đã học, em hãy trình bày các điều kiện thuận lợi để nước ta đánh bắt và - Có nhiều ngư trường trọng điểm. Nhiều vũng, vịnh, đầm phá ven 0.5 nuôi trồng thủy sản? bờ, ao hồ, sông suối, kênh rạch. Câu 4. Em hãy cho biết - Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu 0.5 sự chuyển dịch cơ cấu tư nước ngoài và khu vực ngoài nhà nước. công nghiệp theo thành - Nhiều thành phần kinh tế tham gia để phát huy mọi tiềm năng phần kinh tế ở nước ta? cho phát triển sản xuất. 0.5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0