Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa
lượt xem 2
download
“Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG PTDTNT THCS & THPT NƯỚC OA NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI LỚP 12 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút; Họ tên : ...............................................................Lớp……….. Số báo danh ........ Mã đề 104 ĐỀ CHÍNH THỨC: Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang Nông nghiệp, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi từ năm 2000 đến 2007? A. Gia súc tăng, sản phẩm không qua giết thịt giảm. B. Gia cầm giảm, sản phẩm không qua giết thịt giảm. C. Gia súc tăng, gia cầm giảm. D. Gia súc tăng, gia cầm tăng. Câu 2: Vấn đề sản xuất lương thực ở nước ta luôn luôn được Nhà nước ưu tiên phát triển vì A. đảm bảo an ninh lương thực, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, nguồn xuất khẩu. B. sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.. C. tạo ra cơ cấu kinh tế đa dạng, tạo nhiều việc làm mới cho người lao động. D. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, cơ sở để công nghiệp hóa. Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp? A. Giảm tỉ trọng cây lương thực thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp. B. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp thấp, ít chuyển biến. C. Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp. D. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. Câu 4: Cho bảng số liệu: Diện tích sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta trong giai đoạn 1998 – 2014 Năm 1998 2006 2010 2014 Diện tích nuôi trồng (nghìn ha) 525 977 1053 1056 Sản lượng (nghìn tấn) 425 1694 2728 3413 Để thể hiện diện tích và sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta trong giai đoạn 1998 – 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ kết hợp. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ đường. Câu 5: Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương, thực thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, giá trị sản xuất ngành công nghiệp này trong giai đoạn 2000-2007 của nước ta tăng hơn A. 4,7 lần. B. 2,7 lần. C. 3,7 lần. D. 1,7 lần. Câu 6: Nguyên nhân dẫn đến giảm tỉ lệ gia tăng dân số nước ta hiện nay. A. Công tác y tế có nhiều tiến bộ. B. Kết quả của việc triển khai cuộc vận động kế hoạch hoá gia đình C. Kinh tế ngày càng phát triển. D. Mức sống ngày càng được cải thiện. Câu 7: Muốn đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp thì nước ta phải giải quyết được vấn đề gì trước tiên? A. Đảm bảo an ninh lương thực cho dân số nước ta. B. Phát triển mạng lưới đường giao thông nông thôn. C. Phát triển thủy lợi giải quyết nước tưới mùa khô. D. Mở rộng các cơ sở chế biến nông sản để xuất khẩu. Trang 1/4- Mã Đề 104
- Câu 8: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa đến nền kinh tế nước ta là A. tạo ra thị trường có sức cạnh tranh lớn. B. tăng nhanh thu nhập cho người dân. C. giảm tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị. D. đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 9: Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì A. có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển. B. có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao. C. số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới. D. tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn. Câu 10: Điều kiện tự nhiên nào sau đây cho phép nước ta có thể phát triển các vùng cây công nghiệp tập trung? A. Địa hình đa dạng và khí hậu có sự phân hóa thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp. B. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp. C. Nhiều cao nguyên bằng phẳng, đất đai màu mỡ thuận lợi cho trồng cây công nghiệp. D. Nguồn nước dồi dào, có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp. Câu 11: Thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là A. cả 3 thành phần kinh tế trên. B. kinh tế ngoài Nhà nước. C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. kinh tế Nhà nước. Câu 12: Cho biểu đồ về thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2020: (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng. B. Quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng. C. Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng. D. Thay đổi sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng. Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với ngành công nghiệp trọng điểm? A. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển. B. Mang lại hiệu quả kinh tế cao. C. Sử dụng nhiều loại tài nguyên thiên nhiên với quy mô lớn. D. Có thế mạnh lâu dài về tự nhiên, kinh tế - xã hội. Câu 14: Một trong những ưu điểm của nhà máy thủy điện so với nhà máy nhiệt điện ở nước ta là A. Chủ động vận hành được quanh năm. B. Có khả năng xây dựng tại bất cứ địa điểm nào. C. Giá thành xây dựng nhà máy thấp hơn. D. Giá thành sản xuất rẻ. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang Dân số, hãy cho biết vùng nào có mật dân số cao Trang 2/4- Mã Đề 104
- nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải Nam trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 16: Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do A. có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm nhiều nhất trên cả nước. B. nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia. C. chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế khác. D. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. Câu 17: Điều kiện nào sau đây thúc đẩy ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển? A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Cơ sở thức ăn được đảm bảo. C. Nguồn lao động dồi dào D. Nhiều giống cho năng suất cao. Câu 18: Cho biểu đồ Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014? A. Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm có xu hướng tăng liên tục. B. Cây công nghiệp lâu năm chiếm ưu thế trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta. C. Tỉ trọng diện tích cây CN hàng năm chiếm ưu thế giai đoạn 1900 -1995 nhưng có xu hướng giảm dần. D. Cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, trung tâm công nghiệp Đà Nẵng có giá trị sản xuất công nghiệp là A. từ 9-40 nghìn tỉ đồng. B. từ trên 40-120 nghìn tỉ đồng. C. trên 120 nghì tỉ đồng. D. dưới 9 nghìn tỉ đồng. Câu 20: Cây công nghiệp ở nước ta chủ yếu là cây công nghiệp A. nhiệt đới. B. xích đạo. C. cận nhiệt. D. ôn đới. Câu 21: Sự phát triển của công nghiệp dầu khí ở nước ta có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của ngành vận tải A. đường ống. B. đường hàng không. C. đường sắt. D. đường ô tô. Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất Đồng bằng sông Cửu Long? A. Đồng Tháp. B. Kiên Giang. C. An Giang. D. Cà Mau. Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào có quy mô lớn nhất vùng Đồng bằng sông Hồng? Trang 3/4- Mã Đề 104
- A. Hải Phòng. B. Nam Định. C. Hải Dương. D. Hà Nội. Câu 24: Ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay? A. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. B. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước. C. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. D. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. Câu 25: Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là A. Nam Bộ. B. dọc theo duyên hải miền Trung. C. Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. D. đồng bằng sông Cửu Long. Câu 26: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta (Đơn vị: %) Thành phần kinh tế 2005 2007 2010 2012 Nhà nước 24,9 19,9 19,2 16,9 Ngoài Nhà nước 31,3 35,4 38,8 35,9 Có vốn đầu tư nước ngoài 43,8 44,7 42,0 47,2 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp có sự thay đổi. B. Thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng tăng. C. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng giảm. D. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ổn định. Câu 27: Nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế A. nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn. B. phân tán về không gian địa lí. C. có quy mô, diện tích và dân số không lớn. D. phân bố không đồng đều giữa các vùng. Câu 28: Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thuỷ điện nước ta là A. lượng nước không ổn định trong năm. B. sông ngòi ngắn và dốc. C. thiếu kinh nghiệm trong khai thác. D. trình độ khoa học – kĩ thuật còn thấp. Câu 29: Lao động trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng là do A. sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước. B. nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa. C. luật đầu tư thông thoáng. D. cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt. Câu 30: Với tốc độ tăng dân số hiện nay, mỗi năm dân số nước ta tăng A. Từ 1,5 triệu người. B. Gần 1 triệu người. C. Hơn 1 triệu người. D. Từ 1,3 triệu người. ---------- HẾT ---------- Trang 4/4- Mã Đề 104
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn