Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam
lượt xem 2
download
“Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KỲ THI GIỮA HỌC KÌ II -NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN MÔN: ĐỊA LÍ 12 Câu 1:Đâu là đặc điểm dân số nước ta hiện nay? A.Dân cư phân bố hợp lý. B.Đông dân, có nhiều dân tộc. C.Mật độ dân cư đồng đều. D.Dân số tăng, cơ cấu dân số già. Câu 2: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là A. Đông Nam BộB. Tây Bắc. C. Đông Bắc D. Bắc Trung Bộ. Câu 3. Đặc điểm nào đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay? A. Nguồn lao động trình độ cao. B. Tỉ lệ qua đào tạo khá cao. C. Có tác phong công nghiệp cao. D. Chất lượng ngày càng nâng lên. Câu 4: Để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta thì phương hướng trước tiên là A. lập các cơ sở,trung tâm giới thiệu việc làm. B. mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống. C. có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lý ngay từ bậc phổ thông. D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo. Câu 5.Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa nước ta? A. Đô thị hóa nước ta diễn ra nhanh. B.Phân bố đô thị không đều giữa các vùng. C. Trình độ đô thị hóa cao. D. Dân thành thị chiếm tỉ lệ cao trong số dân. Câu 6.Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do A.quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra chậm. B. có sự di dân từ thành thị về nông thôn. C. nông nghiệp là ngành kinh tế phát triển nhất. D. điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị. Câu 7. Cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp. B. giảm tỉ trọng ngành công nghiệp. C. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp. D. giảm tỉ trọng ngành dịchvụ Câu 8: Sau khi gia nhập WTO, thành phần kinh tế nào ở nước ta ngày càng giữ vai trò quan trọng? A. Kinh tế Nhà nước.B. Kinh tế tập thể.C. Kinh tế cá thể.D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 9. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế đang chuyển dịch theo hướng A. hình thành các vùng kinh tế động lực. B. hình thành các khu vực tập trung cao về công nghiệp. C. hình thành các ngành kinh tế trọng điểm. D . đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Câu 10:Việc giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp nhằm A. phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu. B. nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp. C. tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu. D. chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá. Câu 11:Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do A. đẩy mạnh thâm canh. B. áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh. C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ. D. mở rộng diện tích canh tác. Câu 12.Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt ở nước ta là A.dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. B.vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú. C.có nhiều sông suối, ao hồ, kênh rạch. D. ven cáchải đảo tập trung nhiều thuỷ sản có giá trị. Câu 13.Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch là để A. khai thác hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và kinh tế – xã hội
- B. tạo nên sự đa dạng hóa về cơ cấu ngành công nghiệp C.thích nghi với tình hình mới và hội nhập vào thị trường thế giới D.đẩy mạnh phát triển các ngành có hàm lượng kỹ thuật cao. Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với ngành công nghiệp trọng điểm A. có thế mạnh lâu dài về tự nhiên, KT-XH. B. mang lại hiệu quả cao về KT-XH. C. thúc đẩy các ngành KT khác cùng phát triển. D. sử dụng nhiều loại tài nguyên TN với qui mô lớn. Câu 15:Việc mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế vào hoạt động công nghiệp nhằm? A. Đa dạng hóa sản phẩm B. Phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất C. Giảm bớt sự phụ thuộc vào nền kinh tế Nhà nước D. Hạn chế thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Câu 16. Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ A. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước. B. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên C. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có. D. Có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao. Câu 17. Tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta là A.quốc lộ 1. B. đường Hồ Chí Minh. C. đường 14. D. đường 9. Câu 18. Điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển nước ta là A. có nhiều cảng nước sâu và cụm cảng quan trọng. B. khối lượng hàng hóa luân chuyển tương đối lớn. C.đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió. D. các tuyến đường ven bờ chủ yếu hướng bắc - nam. Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang Thương mại, nhóm hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta? A. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. B. Hàng nông - lâm - thủy sản. C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản. D.Hàng máy móc và thiết bị phụ tùng. Câu 20. Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay? A.Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước. B. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ. C. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư. D. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng. Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang Dân số, hãy cho biết hai đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 của nước ta? A. Huế, Hải Phòng. B. Quy Nhơn, Mỹ Tho. C. Huế, Mỹ Tho. D. Hải Phòng, Hạ Long. Câu 22. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và Thủy sản, tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất là A. Đồng Tháp. B. An Giang C.Kiên Giang D. Bà Rịa – Vũng Tàu. Câu 23: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 Năm 2015 2017 2019 2020 Diện tích (nghìn ha) 101,6 152,0 140,2 131,8 Sản lượng (nghìn tấn) 176,8 252,6 264,8 270,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Đường. C. Tròn. D. Miền.
- Câu 24. Cho bảng số liệu: XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MI-AN-MA GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ) Năm 2010 2015 2017 2018 Xuất khẩu 9,7 12,4 13,3 16,7 Nhập khẩu 7,5 15,9 18,7 19,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, cho biết năm nào sau đây Mi-an-ma xuất siêu? A. Năm 2018. B. Năm 2015. C. Năm 2010. D. Năm 2017. Câu 25. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây thuộc cấp vùng? A. Cần Thơ. B. Hà Nội. C. Đà Nẵng. D. TP. Hồ Chí Minh. Câu 26. Cho biểu đồ về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta, giai đoạn 2010 - 2020: (Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị. B. Cơ cấu số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị. C. Tốc độ tăng trưởng số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị. D. Sự thay đổi cơ cấu số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị. Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang Dân số, đô thị ở Bắc Trung Bộ có số dân từ trên 200 đến 500 nghìn người là A. Vinh. B. Đông Hà.C. Thanh Hóa. D. Đồng Hới. Câu 28: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, hãy cho biết tỉnh nào của nước ta tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp trên 50%? A. Gia Lai B. Kon TumC. Quảng NamD. Quảng Ngãi Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết tỉnh,thành phố nào sau đây có GDP bình quân trên đầu người trên 18 triệu đồng ? A. Thanh Hóa. B.Bà Rịa- Vũng Tàu. C. Thái Nguyên. D. Bình Phước.
- Câu 30. Cho bảng số liệu DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ DÂN SỐ NÔNG THÔN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020(Đơn vị: triệu người) Quốc gia Việt Nam Mi-an-ma Ma-lai-xi-a Thái Lan Dân số thành thị 34,2 16,9 25,1 33,7 Dân sốnông thôn 63,5 37,8 7,7 32,8 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất? A. Ma-lai-xi-a. B. Mi-an-ma. C. Thái Lan. D. Việt Nam.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 172 | 9
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên
10 p | 50 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 68 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 56 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Long
4 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tam Thái
12 p | 52 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 - Trường Tiểu học Hòa Bình 1
3 p | 58 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành
4 p | 51 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 75 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Đại An
3 p | 43 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 108 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
13 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 73 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Thạch Bằng
6 p | 32 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 66 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Thành B
4 p | 46 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 81 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn