Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
lượt xem 1
download
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án được biên soạn bởi Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi để nắm chi tiết các bài tập, làm tư liệu tham khảo trong quá trình giảng dạy, củng cố, nâng cao kiến thức cho học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Trường …………………….. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2020 2021 Họ và tên: ……………………… MÔN: ĐỊA LÝ 6 Thời gian làm bài: 45 phút Lớp: ………….. (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ A Ngày kiểm tra: ………………….. ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ I.TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) * Hãy khoanh tròn chữ cái đầu trước ý em cho là đúng nhất: 1/ Điều nào Không đúng khi nói về sự thay đổi của nhiệt độ: A. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ. B. Nhiệt độ không khí thay đổi theo màu đất. C. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao. D. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vị trí gần hay xa biển. 2/ Các khoáng sản như: dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản: A. Kim loại màu. B. Kim loại đen. C. Phi kim loại. D. Năng lượng. 3/ Dựa vào tính chất và công dụng, khoáng sản được chia thành mấy nhóm? A. 3 B. 5 C. 7 D. 9 4/ Loại khoáng sản nào dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất? A. Kim loại màu. B. Kim loại đen. C. Phi kim loại. D. Năng lượng. 5/ Trong thành phần của không khí, khí Oxi chiếm bao nhiêu phần trăm (%)? A. 1% B. 2% C. 21% D. 78% 6/ Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như: mây, mưa… là: A. Khí Nitơ B. Lượng hơi nước C. Khí Oxi D. Ô zôn 7/ Phạm vi hoạt động của gió Tín Phong là: A. Từ 300 Bắc và Nam về Xích đạo. B. Từ 300 Bắc và Nam đến 600 Bắc và Nam. C. Từ 600 Bắc và Nam đến 900 Bắc và Nam. D. Từ Xích đạo đến 900 Bắc và Nam. 8/ Lượng mưa trên Trái Đất phân bố: A. Giảm dần từ Xích đạo về 2 cực. B. Tăng dần từ Xích đạo về 2 cực. C. Mưa nhiều ở chí tuyến, ít ở Xích đạo. D. Mưa nhiều ở 2 cực, ít ở chí tuyến. 9/ Lớp khí quyển (vỏ khí) gồm:: A. 2 tầng B. 3 tầng C. 4 tầng D. 5 tầng 10/ Để đo nhiệt độ không khí người ta sử dụng dụng cụ: A. Ẩm kế B. Ampe kế C. Vũ kế D. Nhiệt kế 11/ Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm? A. Độ ẩm càng giảm thì nhiệt độ không khí càng tăng. B. Nhiệt độ không khí càng giảm thì độ ẩm càng tăng. C. Nhiệt độ không khí càng tăng thì độ ẩm càng tăng. D. Nhiệt độ không khí càng tăng thì độ ẩm càng giảm. 12/ Ý nào sau đây Không đúng khi nói về nguồn cung cấp hơi nước cho khí quyển?:
- A. Do dung nham B. Do con người C. Do biển và đại dương D. Do sinh vật 13/ Giới hạn của đới nóng (nhiệt đới) là: A. Từ Xích đạo về 2 cực B. Giữa 2 đường chí tuyến Bắc và Nam C. Giữa 2 đường vòng cực Bắc và Nam D. Từ 2 đường chí tuyến về 2 vòng cực ở 2 bán cầu 14/ Đặc điểm khí hậu của đới ôn hòa (ôn đới) là: A. Nhiệt độ cao, có gió Tín phong thổi, lượng mưa từ 10002000mm/năm. B. Khí hậu lạnh giá, gió Đông cực thổi, lượng mưa dưới 500mm/năm. C. Nhiệt độ cao, có gió Tây ôn đới thổi, lượng mưa từ 5001000mm/năm. D. Nhiệt độ trung bình, có gió Tây ôn đới thổi, lượng mưa từ 5001000mm/năm. 15/ Chọn từ đúng để điền vào chổ trống cho câu sau: Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng………….ở một địa phương trong thời gian……… Khí hậu là sự……….của tình hình thời tiết, ở một địa phương trong thời gian…………… Các từ lần lượt cần điền là: A. Khí tượng – ngắn – lặp đi lặp lại – nhiều năm. B. Ngắn – nhiều năm – khí tượng – lặp đi lặp lại. C. Khí tượng – nhiều năm – lặp đi lặp lại – ngắn. D. Lặp đi lặp lại – ngắn – khí tượng – nhiều năm. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: Em hãy nêu khái niệm khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ khoáng sản nội sinh, mỏ khoáng sản ngoại sinh. (1 điểm) Câu 2: Trình bày quá trình tạo thành mây, mưa. (1 điểm) Câu 3: a/ Em hãy nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày, nhiệt độ trung bình tháng, nhiệt độ trung bình năm. (0,75 điểm) Giả sử có một ngày ở Hà Nội, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ là 200C, lúc 13 giờ được 240C và lúc 21 giờ được 220C . Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? (0,5 điểm) Cho bảng số liệu Nhiệt độ của Hà Nội (0C) dưới đây, em hãy tính nhiệt độ trung bình tháng, nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội. (0,75 điểm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 27,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Nội b/Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền? (1 điểm) Bài làm : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Trường …………………….. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2020 2021 Họ và tên: ……………………… MÔN: ĐỊA LÝ 6 Thời gian làm bài: 45 phút Lớp: ………….. (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ B Ngày kiểm tra: ………………….. ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ I.TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) * Hãy khoanh tròn chữ cái đầu trước ý em cho là đúng nhất: 1/ Để đo nhiệt độ không khí người ta sử dụng dụng cụ: A. Ẩm kế B. Ampe kế C. Vũ kế D. Nhiệt kế 2/ Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm? A. Độ ẩm càng giảm thì nhiệt độ không khí càng tăng. B. Nhiệt độ không khí càng giảm thì độ ẩm càng tăng. C. Nhiệt độ không khí càng tăng thì độ ẩm càng tăng. D. Nhiệt độ không khí càng tăng thì độ ẩm càng giảm. 3/ Ý nào sau đây Không đúng khi nói về nguồn cung cấp hơi nước cho khí quyển?: A. Do dung nham B. Do con người C. Do biển và đại dương D. Do sinh vật 4/ Giới hạn của đới nóng (nhiệt đới) là: A. Từ Xích đạo về 2 cực B. Giữa 2 đường chí tuyến Bắc và Nam C. Giữa 2 đường vòng cực Bắc và Nam D. Từ 2 đường chí tuyến về 2 vòng cực ở 2 bán cầu 5/ Đặc điểm khí hậu của đới ôn hòa (ôn đới) là: A. Nhiệt độ cao, có gió Tín phong thổi, lượng mưa từ 10002000mm/năm. B. Khí hậu lạnh giá, gió Đông cực thổi, lượng mưa dưới 500mm/năm. C. Nhiệt độ cao, có gió Tây ôn đới thổi, lượng mưa từ 5001000mm/năm. D. Nhiệt độ trung bình, có gió Tây ôn đới thổi, lượng mưa từ 5001000mm/năm. 6/ Chọn từ đúng để điền vào chổ trống cho câu sau:
- Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng………….ở một địa phương trong thời gian……… Khí hậu là sự……….của tình hình thời tiết, ở một địa phương trong thời gian…………… Các từ lần lượt cần điền là: A. Khí tượng – ngắn – lặp đi lặp lại – nhiều năm. B. Ngắn – nhiều năm – khí tượng – lặp đi lặp lại. C. Khí tượng – nhiều năm – lặp đi lặp lại – ngắn. D. Lặp đi lặp lại – ngắn – khí tượng – nhiều năm. 7/ Điều nào Không đúng khi nói về sự thay đổi của nhiệt độ: A. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ. B. Nhiệt độ không khí thay đổi theo màu đất. C. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao. D. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vị trí gần hay xa biển. 8/ Các khoáng sản như: dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản: A. Kim loại màu. B. Kim loại đen. C. Phi kim loại. D. Năng lượng. 9/ Dựa vào tính chất và công dụng, khoáng sản được chia thành mấy nhóm? A. 3 B. 5 C. 7 D. 9 10/ Loại khoáng sản nào dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất? A. Kim loại màu. B. Kim loại đen. C. Phi kim loại. D. Năng lượng. 11/ Trong thành phần của không khí, khí Oxi chiếm bao nhiêu phần trăm (%)? A. 1% B. 2% C. 21% D. 78% 12/ Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như: mây, mưa… là: A. Khí Nitơ B. Lượng hơi nước C. Khí Oxi D. Ô zôn 13/ Phạm vi hoạt động của gió Tín Phong là: A. Từ 300 Bắc và Nam về Xích đạo. B. Từ 300 Bắc và Nam đến 600 Bắc và Nam. C. Từ 600 Bắc và Nam đến 900 Bắc và Nam. D. Từ Xích đạo đến 900 Bắc và Nam. 14/ Lượng mưa trên Trái Đất phân bố: A. Giảm dần từ Xích đạo về 2 cực. B. Tăng dần từ Xích đạo về 2 cực. C. Mưa nhiều ở chí tuyến, ít ở Xích đạo. D. Mưa nhiều ở 2 cực, ít ở chí tuyến. 15/ Lớp khí quyển (vỏ khí) gồm:: A. 2 tầng B. 3 tầng C. 4 tầng D. 5 tầng II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: Em hãy nêu khái niệm khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ khoáng sản nội sinh, mỏ khoáng sản ngoại sinh. (1 điểm) Câu 2: Trình bày quá trình tạo thành mây, mưa. (1 điểm) Câu 3: a/ Em hãy nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày, nhiệt độ trung bình tháng, nhiệt độ trung bình năm. (0,75 điểm) Giả sử có một ngày ở Hà Nội, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ là 200C, lúc 13 giờ được 240C và lúc 21 giờ được 220C . Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? (0,5 điểm)
- Cho bảng số liệu Nhiệt độ của Hà Nội (0C) dưới đây, em hãy tính nhiệt độ trung bình tháng, nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội. (0,75 điểm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 27,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Nội b/Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại, về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền? (1 điểm) Bài làm : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Môn: ĐỊA LÝ Lớp 6 Năm học: 2020 2021 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5đ) * Khoanh tròn vào 1 chữ cái đứng trước phương án đúng (0,33đ / 1 câu đúng). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp B D A D C B A A B D C A B D A án II.PHẦN TỰ LUẬN (5 đ) Câu Nội dung Điểm 1 Khái niệm khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ khoáng sản nội sinh, mỏ 1 điểm khoáng sản ngoại sinh: Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được 0,25đ con người khai thác và sử dụng. Mỏ khoáng sản là những nơi tập trung khoáng sản. 0,25đ Mỏ khoáng sản nội sinh là mỏ khoáng sản được hình thành do nội lực. 0,25đ Mỏ khoáng sản ngoại sinh là mỏ khoáng sản được hình thành do quá 0,25đ trình ngoại lực. 2 Quá trình tạo thành mây, mưa: 1 điểm Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các 1 điểm hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần rồi rơi xuống đất thành mưa. 3 a/ Cách tính nhiệt độ trung bình ngày, trung bình tháng, nhiệt độ 2 điểm trung bình năm của Hà Nội: Nhiệt độ trung bình ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo trong ngày / số 0,25đ lần đo. Nhiệt độ trung bình tháng = Tổng nhiệt độ trung bình của các ngày 0,25đ trong tháng / số ngày. Nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ trung bình 12 tháng/ 12 0,25đ Nhiệt độ trung bình ngày của Hà Nội = (200C + 240C + 220C) / 3 = 0,5 đ 220C
- Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội = (16,4 + 17,0 + 20,2 + 23,7 + 0,75 đ 27,3 + 27,8 + 28,9 + 28,2 + 27,2 + 24,6 + 21,4 + 18,2) / 12 = 23,40C b/ Về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất 1 điểm liền; ngược lại, về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền vì: Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau (các loại đất đá… mau nóng, nhưng cũng mau nguội, còn nước thì nóng chậm hơn nhưng cũng lâu nguội hơn), dẫn đến sự khác biệt về nhiệt độ giữa đất và nước, làm cho nhiệt độ không khí ở những miền gần biển và những miền nằm sau trong lục địa cũng khác nhau.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 161 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 59 | 7
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 306 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tam Thái
12 p | 49 | 5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 71 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 61 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn