intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nghĩa Thái

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nghĩa Thái” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nghĩa Thái

  1. PHÒNG GDĐT NGHĨA HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGHĨA THÁI NĂM HỌC: 2022-2023 Môn: ĐỊA LÍ– lớp 6 THCS (Thời gian làm bài: 45 phút) Đề khảo sát gồm 02 trang I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm) Trả lời bằng cách lưạ chọn chữ cái ở đầu câu trả lời đùng nhất và ghi vào phần bài làm. Câu 1: Những khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm khoáng sản phi kim loại? A. Đồng, chì, kẽm B. Than đá, dầu mỏ C. Kim cương, đá vôi D. Sắt, mangan, titan Câu 2: Càng lên cao nhiệt độ không khí: A. không đổi B. càng giảm C. càng tăng D. tăng tối đa Câu 3: Lớp vỏ khí (khí quyển) gồm có mấy tầng? A. 2 tầng B. 3 tầng C. 4 tầng D. 5 tầng Câu 4: Các hiện tượng khí tượng như: mây, mưa, gió…thường xảy ra ở tầng nào của khí quyển? A. Tầng đối lưu B. Tầng bình lưu C. Tầng ô dôn D. Các tầng cao của khí quyển Câu 5: Khả năng chứa hơi nước của không khí càng nhiều khi: A. nhiệt độ không khí càng cao B. không khí càng bốc lên cao C. nhiệt độ không khí càng thấp D. không khí hạ xuống thấp Câu 6: Trong các thành phần của không khí, oxi chiếm tỉ lệ: A. 1% B.16% C. 78% D. 21% Câu 7: Dụng cụ để đo độ ẩm của không khí là: A. nhiệt kế B. ẩm kế C. khí áp kế D. vũ kế Câu 8: Gió là sự chuyển động của không khí… A. từ nơi khí áp thấp về nơi khí áp cao. B. từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp. C. giữa các nơi khí áp bằng nhau. D. theo chiều thẳng đứng. Câu 9: (1,0 điểm) Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (……) Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo: vị trí gần hay xa biển, …........(A)……, và …...(B)…… II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Khoáng sản là gì? Thế nào là mỏ khoáng sản; mỏ nội sinh; mỏ ngoại sinh? Câu 2: (1,0 điểm). Cho bảng số liệu về lượng mưa (mm) ở Thành phố Hồ Chí Minh: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa (mm) 16 12 15 35 120 160 150 145 168 140 55 20 - Tính tổng lượng mưa trong năm. - Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (tháng 5, 6, 7, 8, 9,10). Câu 3: (3,0 điểm) a. Khí áp là gì? b. Hãy ghi vào mô hình Trái Đất dưới đây: các đai khí áp cao; các đai khí áp thấp và các loại gió Tín phong; gió Tây ôn đới; gió Đông cực.
  2. Câu 4: (1,0 điểm) Một ngọn núi có độ cao tương đối là 1600m, người ta đo nhiệt độ không khí tại chân núi là 250C. Tính nhiệt độ không khí tại đỉnh núi? (biết rằng cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm xuống 0,6 0C). ........................HẾT..........................
  3. III. HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GDĐT NGHĨA HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGHĨA THÁI NĂM HỌC: 2022-2023 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 6-THCS I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B B A A D B B Câu 9 ( 1 điểm): A. độ cao B. vĩ độ II. Tự luận (7 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng gọi là 0.5đ (2.0 điểm) khoáng sản. - Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản. 0.5đ - Mỏ nội sinh là những mỏ được hình thành do nội lực (quá trình măcma) 0.5đ - Mỏ ngoại sinh là những mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực (quá trình phong hoá, tích tụ...) 0.5đ Câu 2 - Tổng lượng mưa trong năm = 16+12+15+35+120+160+ 150+ 145+ 168+ (1.0 điểm) 140+55+ 20 = 1036 mm 0.5đ - Tổng lượng mưa các tháng mùa mưa (T5- T10) = 120+160+ 150+ 145+ 168+ 140 = 883 mm 0.5đ Câu 3 a. - Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. 0.5đ (3.0 điểm) b. Gió Đông cực Gió Tây ôn đới Gió tín phong Gió tín phong Gió Tây ôn đới Vẽ đúng các đai áp thấp Gió Đông cực 0.5đ Vẽ đúng các đai áp cao 0.5đ Vẽ đúng hướng gió và tên gió Tín phong 0.5đ Vẽ đúng hướng gió và tên Tây ôn đới 0.5đ Vẽ đúng hướng gió và tên Đông cực 0.5đ Sai mỗi đai khi áp trừ 0.25đ Sai mỗi hướng gió hoặc tên gió trừ 0.25đ Câu 4 Cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm xuống 0,60C. (1 điểm) Lên cao 1600m nhiệt độ giảm xuống là 9,60C. 0.5đ Tại đỉnh núi nhiệt độ đo được sẽ là 25 - 9,6 = 15,40C 0.5đ * Chú ý: Nếu HS trình bày được những ý hay sáng tạo thì thưởng 0,5 điểm khi bài làm chưa đạt điểm tối đa. (Điểm toàn bài làm tròn tới 0,25 điểm) .......... HẾT........
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2